Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 9 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

docx 8 trang tulinh 29/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 9 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_giang_sinh_89_tuan_9_truong_thcs_tran_kim_xuyen.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 9 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

  1. KHDH sinh 8 Tiết 17 Bài 16: TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - HS nắm được các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu và vai trò của chúng. - Nắm được các thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết và vai trò của chúng. B. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to các hình 16.1; 16.2. - Mô hình động cấu tạo hệ tuần hoàn ở người, băng đĩa nếu có. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1 : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng : 1. Tế bào nào tham gia vào quá trình đông máu : a.hồng cầu. b. Bạch cầu. c.Tiểu cầu. 2. Người có nhóm máu AB không truyền cho người có nhóm máu 0, A, B vì : a.nhóm nhóm máu AB nhiều người có. b. Nhóm máu Ab huyết tương không có và  c.Nhóm máu AB hồng cầu có cả A, B. d. Nhóm máu AB dễ bị mắc bệnh. 3. Bài mới VB: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết có vai trò gì? Hoạt động 1: HỆ TUẦN HOÀN MÁU HOẠT DỘNG CỦA GIAO VIÊN HOẠT DỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS quan sát H 16.1 SGK - Hs trả lời câu hỏi : và trả lời câu hỏi : - Hệ tuần hoàn máu gồm : tim và các hệ mạch (HSTB) ? - Hệ tuần hoàn máu gồm tạo thành vòng tuần hoàn. những cơ quan nào ? Nêu đặc điểm của mỗi thành phần đó ? - SGK - Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn ?
  2. - Phân biệt vai trò của tim và hệ mạch - Vai trò của tim và hệ mạch : Tim co bóp tạo trong sự tuần hoàn máu ? lực đẩy máu lưu thông trong hệ mạch.Hệ - Nhận xét về vai trò của hệ tuần hoàn mạch : dẫn máu từ trong tới các tế bào, tới tim. máu ? - Vai trò của hệ tuần hoàn máu : lưu chuyển máu trong toàn cơ thể. Hoạt động 2: LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT HOẠT DỘNG CỦA GIAO VIÊN HOẠT DỘNG CỦA HỌC SINH - GV treo tranh H 16.2 phóng to, yêu cầu - HS nghiên cứu H 16.1 lưu ý chú thích và trả HS nghiên cứu thông tin trên tranh và trả lời được : lời câu hỏi : - Hệ bạch huyết gồm những thành phần 1. Cấu tạo cấu tạo nào ? (phân hệ) - Hệ bạch huyết gồm : - Phân hệ lớn và phân hệ nhỏ thu bạch Phân hệ nhỏ : thu bạch huyết ở nửa trên huyết ở vùng nào của cơ thể ? bên phải cơ thể. - Phân hệ lớn và phân hệ nhỏ đều gồm Phân hệ lớn : thu bạch huyết ở phần còn lại những thành phần nào ? của cơ thể. + Hạch bạch huyết còn là nơi sản xuất - Mỗi phân hệ đều gồm thành phần :Mao bạch cầu. mạch bạch huyết. Mạch bạch huyết.Hạch - Sự luân chuyển bạch huyết trong mỗi bạch huyết, ống bạch huyết. Tĩnh mạch máu phân hệ đều qua thành phần nào ? 2. Đường đi : SGK - Mô tả đường đi của bạch huyết trong Bạch huyết có thành phần tương tự huyết phân hệ lớn và phân hệ nhỏ ? tương không chứa hồng cầu. - Vai trò : - Hệ bạch huyết có vai trò gì ? cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện luân chuyển môi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể. 4. Kiểm tra đánh giá Dọc ghi nhớ trả lời câu hỏi SGK 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” trang. - Kẻ bảng 17.1 vào vở.
  3. Tiết 18 Bài 17: TIM VÀ MẠCH MÁU A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - HS xác định trên tranh hay mô hình cấu tạo ngoài và trong của tim. - Phân biệt được các loại mạch mạch máu. - Trình bày được đặc điểm của các pha trong chu kì co giãn tim. - Rèn kĩ năng tư duy, dự đoán, tổng hợp kiến thức. B. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to các hình 17.1; 17.2. - Mô hình động cấu tạo tim người. - Bảng phụ: kẻ sẵn bảng 17.1. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Vai trò của tim trong hệ tuần hoàn máu. - Hệ tuần hoàn bạch huyết gồm những thành phần cấu tạo nào? Vai trò? 3. Bài mới VB: ? Tim có cấu tạo như thế nào để thực hiện tốt vai trò ‘bơm” tạo lực đẩy máu đi trong hệ tuần hoàn của mình. Hoạt động 1: CẤU TẠO TIM HOẠT DỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT DỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS nghiên cứu H - HS nghiên cứu tranh, quan sát mô hình tìm hiểu cấu 17.1 SGK kết hợp với kiến thức đã tạo ngoài của tim. học lớp 7 và trả lời câu hỏi : 1. Cấu tạo ngoài - Xác định vị trí hình dạng cấu tạo - Màng tim : bao bọc bên ngoài tim (mô liên kết), ngoài của tim ? mặt trong tiết dịch giúp tim co bóp dễ dàng. - Dựa vào kiến thức cũ và quan sát - Động mạch vành và tĩnh mạch vành làm nhiệm H 16.1 + H 17.1 điền vào bảng vụ dẫn máu nuôi tim. 17.1 ? 2. Cấu tạo trong
  4. - Tim có 4 ngăn thành cơ tâm thất dày hơn cơ tâm nhĩ., cơ tâm thất trái dày hơn cơ tâm thất phải,. giữa tâm nhĩ và tâm thất có van nhĩ thất. Giữa tâm thất và động mạch có van thất động (van tổ chim) giúp máu lưu thông theo một chiều. Đáp án bảng 17.1 ; Nơi máu được bơm tới từ các ngăn tim Các ngăn tim co Nơi máu được bơm tới Tâm nhĩ trái co Tâm thất trái Tâm nhĩ phải co Tâm thất phải Tâm thất trái co Vòng tuần hoàn nhỏ Tâm thất phải co Vòng tuân hoàn lớn Hoạt động 2: CẤU TẠO MẠCH MAU HOẠT DỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT DỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS quan sát H 17.2 và cho biết : - Mỗi HS thu nhận thông tin qua H 17.2 SGK - Có những loại mạch máu nào ? để trả lời câu hỏi : - So sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa các - Có 3 loại mạch máu là : động mạch, tĩnh loại mạch máu. Giải thích sự khác nhau mạch và mao mạch. đó ? Động mạch chức năng dẫn máu từ tim tới - Hoàn thành phiếu học tập. các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn. - GV cho HS đối chiếu kết quả với H 17.2 Tĩnh mạch chức năng dẫn máu từ tim tới để hoàn thành kết quả đúng vào bảng. các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn. Mao mạch chức năng toả rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho sự trao đổi chất với các tế bào. Hoạt động 3: Chu kì co dãn của tim Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS quan sát H 17.3 SGK - Cá nhân HS nghiên cứu H 17.3, trao và trả lời câu hỏi : đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài bao - Chu kì co dãn tim gồm 3 pha, kéo dài nhiêu giây ? Gồm mấy pha ? 0,8 s - Thời gian làm việc là bao nhiêu giây ? + Pha co tâm nhĩ : 0,1s. Nghỉ bao nhiêu giây ? + Pha co tâm thất : 0,3s. + Pha dãn chung : 0,4s.
  5. - Tim nghỉ ngơi hoàn toàn bao nhiêu - 1 phút diễn ra 75 chu kì co dãn tim giây ? (nhịp tim). - Thử tính xem mỗi phút diễn ra bao nhiêu chu kì co dãn tim ? 4. Kiểm tra đánh giá GV dùng H 17.4 yêu cầu HS điền chú thích. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1 SGK. - Làm bài tập 2, 3, 4 vào vở bài tập.
  6. KHDH sinh 9 Chương III : ADN VÀ GEN Tiết 18 Bài 15: ADN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nêu được thành phần hóa học, tính đặc thù và đa dạng của AND. - Mô tả được cấu trúc không gian của ADN và chú ý tới nguyên tắc bổ sung của các cặp nuclêôtit. - Nêu được nguyên tắc bổ sung. 2. Kỹ năng: - Biết quan sát mô hình không gian của phân tử AND để nhận biết thành phần cấu tạo. - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. II. Thiết bị dạy học - Tranh phóng to hình 15 SGK. - Mô hình phân tử ADN. III. Hoạt động dạy - học. 1. KTSS 2.Bài mới GV: ADN không chỉ là thành phần quan trọng của NST mà còn liên quan mật thiết với bản chất hoá học của gen. Vì vậy nó là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử. Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo hoá học của phân tử ADN Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK để trả lời câu hỏi: - ADN được cấu tạo từ các nguyên tố - Nêu cấu tạo hoá học của ADN? C, H, O, N và P. - Kích thước, khối lượng của AND? - ADN thuộc loại đại phân tử và cấu Hs: nghiên cứu thông tin SGK và nêu đợc câu trả tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn lời, rút ra kết luận. phân là các nuclêôtit (gồm 4 loại A, + AND là một ax nucleoic được cấu tạo bởi các ng T, G, X). tố C, H, O, N và P - Phân tử ADN của mỗi loài sinh vật + ADN thuộc loại đại phân tử có kích thước lớn và đặc thù bởi số lượng, thành phần và khối lượng đạt tới hàng triệu đơn vị cacbon. trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit. Gv:Yêu cầu HS đọc lại thông tin, quan sát H 15, Trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại thảo luận nhóm và trả lời: nuclêôtit tạo nên tính đa dạng của Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù? ADN.
  7. Hs: Các nhóm thảo luận, thống nhất câu trả lời. + Tính đặc thù do số lượng, trình tự, thành phần các loại nuclêôtit. + Các sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit tạo nên tính đa dạng. Hs: Nêu kết luận. Gv: nhấn mạnh: cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 4 loại nuclêôtit khác nhau là yếu tố tạo nên tính đa dạng và đặc thù. Hoạt động 2:Tìm hiểu cấu trúc không gian của phân tử ADN Hoạt động dạy và học Nội dung Gv:Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H 15 và mô hình phân tử ADN để: - Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép, - Mô tả cấu trúc không gian của phân tử gồm 2 mạch đơn song song, xoắn đều ADN? quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải. Hs: quan sát hình, đọc thông tin và ghi nhớ - Mỗi vòng xoắn cao 34 angtơron gồm 10 kiến thức. cặp nuclêôtit, đờng kính vòng xoắn là 20 Hs: lên trình bày trên tranh hoặc mô hình. angtơron. - Lớp nhận xét, bổ sung. Gv:Yêu cầu hs quan sát H.15 và trả lời câu + NTBS: Các nuclêôtit liên kết thành từng hỏi: cặp: A-T; G-X - Các loại nuclêôtit nào giữa 2 mạch liên kết với nhau thành cặp? - Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết bằng - Giả sử trình tự các đơn phân trên 1 đoạn các liên kết hiđro tạo thành từng cặp A-T; mạch của ADN nh sau: (GV tự viết lên bảng) G-X theo NTBS hãy xác định trình tự các nuclêôtit ở mạch còn lại? Gv: Nêu hệ quả của nguyên tắc bổ sung? Hs: thảo luận, trả lời câu hỏi. + Các nuclêôtit liên kết thành từng cặp: A-T; G-X (nguyên tắc bổ sung) + HS vận dụng NTBS để xác định mạch còn lại. Gv: Nêu các hệ quả của NTBS 3. Kiểm tra - Đánh giá - Kiểm tra câu 1,2,3,4 SGK. 4. Dặn dò - Không yêu cầu trả lời câu hỏi 5,6.
  8. - Làm bài tập sau: Giả sử trên mạch 1 của ADN có số lượng của các nuclêôtit là: A1= 150; G1 = 300. Trên mạch 2 có A2 = 300; G2 = 600. Dựa vào nguyên tắc bổ sung, tìm số lượng nuclêôtit các loại còn lại trên mỗi mạch đơn và số lượng từng loại nuclêôtit cả đoạn ADN, chiều dài của ADN. Đáp án: Theo NTBS: A1 = T2 = 150 ; G1 = X2 = 300; A2 = T1 = 300; G2 = X1 = 600 => A1 + A2 = T1 + T 2 = A = T = 450; G = X = 900. Tổng số nuclêôtit là: A+G +T+X = N Chiều dài của ADN là: N/2x 3,4.