Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 8 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

docx 11 trang tulinh 29/08/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 8 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_giang_sinh_89_tuan_8_truong_thcs_tran_kim_xuyen.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 8 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

  1. Tiết 15 KHDH Sinh 9 DI TRUYỀN LIÊN KẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được thí nghiệm của Moocgan và nhận xét kết quả thí nghiệm đó. - Nêu ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng quan sát kênh hình, hoạt động nhóm. II. Thiết bị dạy học: - Tranh phóng to hình 13.1 SGK III. Tiến trình dạy học: 1. Bài cũ : - Nêu những điểm khác nhau giữa NST thường và NSt giới tính? - Trình bày cơ chế sinh con trai hay con gái ở người? Quan niệm cho rằng sinh con trai, gái do người mẹ quyết định có đúng không? - Cho 1 HS làm bài tập ở góc bảng: Viết sơ đồ lai: F1: Đậu hạt vàng, trơn x Đậu hạt xanh, nhăn AaBb aabb 2. Bài mới Từ bài tập trên, GV nêu vấn đề: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, kết quả phép lai phân tích trên cho ra 4 kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau. trong trường hợp các gen di truyền liên kết (cùng nằm trên 1 NST) thì chúng sẽ cho tỉ lệ như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm của Moocgan Hoạt động dạy và học Nội dung GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả 1. Đối tượng thí nghiệm: ruồi giấm lời: - Kết luận: Di truyền liên kết là hiện tượng - Tại sao Moocgan lại chọn ruồi giấm làm đối một nhóm tính trạng được quy định bởi tượng thí nghiệm? các gen trên một NST, cùng phân li trong HS nghiên cứu SGK trả lời: quá trình phân bào - Ruồi giấm dễ nuôi trong ống nghiệm, đẻ nhiều, vòng đời ngắn, có nhiều biến dị, số lượng NST ít So đồ phép lai của thí nghiệm Moocgan: còn có NST khổng lồ dễ quan sát ở tế bào của P: Xám. dài X Đen, cụt tuyến nước bọt. BV bv Gv: Yêu cầu HS nghiên cứu tiếp thông tin SGK BV bv và trình bày thí nghiệm của Moocgan. GP: BV bv - Yêu cầu HS quan sát H 13, thảo luận nhóm và F1: BV ( 100% xám, dài) trả lời: BV Đực F1: Xám, dài X Cái đen, cụt BV bv
  2. - Tại sao phép lai giữa ruồi đực F 1 với ruồi cái bv bv thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích? GF1: BV; bv bv - Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm FB: 1 BV 1 bv mục đích gì? bv bv - Vì sao dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1:1, Moocgan cho 1 xám, dài: 1 đen, cụt rằng các gen quy định tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên 1 NST? - So sánh với sơ đồ lai trong phép lai phân tích về 2 tính trạng của Menđen em thấy có gì khác? (Sử dụng kết quả bài tập). 1 HS trình bày thí nghiệm. - HS quan sát hình, thảo luận, thống nhất ý kiến và trả lời. - + Vì ruồi cái thân đen cánh cụt chỉ cho 1 loại giao tử, ruồi đực phải cho 2 loại giao tử => Các gen nằm trên cùng 1 NST - GV chốt lại kiến thức và giải thích thí nghiệm. - Hiện tượng di truyền liên kết là gì? - GV giới thiệu cách viết sơ đồ lai trong trường hợp di truyền liên kết. Lưu ý: dấu tượng trưng cho NST. BV: 2 gen B và V cùng nằm trên 1 NST. • Nếu lai nghịch mẹ F1 với bố đen, cụt thì kết quả hoàn toàn khác. Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của di truyền liên kết Hoạt động dạy và học Nội dung - GV nêu tình huống: ở ruồi giấm 2n=8 nhưng tế - Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bào có khoảng 4000 gen. bền vững của từng nhóm tính trạng được - Sự phân bố các gen trên NST sẽ như thế nào? quy định bởi các gen trên 1 NST. Trong - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời: chọn giống người ta có thể chọn những - So sánh kiểu hình F2 trong trường hợp phân li nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau. độc lập và di truyền liên kết? - ý nghĩa của di truyền liên kết là gì? HS nêu được: mỗi NST sẽ mang nhiều gen. - HS căn cứ vào kết quả của 2 trường hợp và nêu được: nếu F2 phân li độc lập sẽ làm xuất hiện biến dị tổ hợp, di truyền liên kết thì không. Gv: Nhận xét đánh giá. 4. Củng cố
  3. - Khi nào thì các gen di truyền liên kết? Khi nào các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do? (Các gen cùng nằm trên 1 NST thì di truyền liên kết. mỗi gen nằm trên 1 NST thì phân li độc lập).=> Di truyền liên kết gen không bác bỏ mà bổ sung cho quy luật phân li độc lập. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Bài tập 2 và bài 4 không yêu cầu hs làm. - Hướng dẫn hs làm các bài tập còn lại. - Học bài theo nội dung SGK. Tiết 16 ÔN TẬP Ôn tập kiến thức nguyên phân, giảm phân, phát sinh giao tử và thụ tinh Hoạt động 1: Những biến đổi cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân Hoạt động dạy Hoạt động học GV yêu cầu HS quan sát H 9.2 và 9.3 để trả HS quan sát hình vẽ và nêu được. lời câu hỏi: HS rút ra kết luận. - Mô tả hình thái NST ở kì trung gian? HS trao đổi nhóm thống nhất trong nhóm và ghi lại những diễn biến cơ bản của NST ở các kì nguyên phân. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kì trung gian NST tháo xoắn cực đại thành sợi mảnh, mỗi NST tự nhân đôi thành 1 NST kép. H S:Kết quả từ 1 tế bào mẹ ban đầu cho 2 tế bào con có bộ NST giống hệt mẹ.
  4. - Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì của nguyên phân. Các Những biến đổi cơ bản của NST kì Kì đ - NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt. ầu - Màng nhân + nhân con tiêu biến; 2 trung tử tách về 2 cực - Các NST đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động. Kì - Các NST kép đóng xoắn cực đại. giữa - Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 sau cực của tế bào. Kì - Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm cuối sắc chất. Hoạt động 2: ý nghĩa của nguyên phân -Nguyên phân giúp cơ thể lớn lên, tạo ra tế bào mới thay cho tế bào già chết đi. -Nguyên phân duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào. -Nguyên phân là cơ sở của sự sinh sản vô tính. Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì Các kì Lần phân bào I Lần phân bào II - Các NST kép xoắn, co ngắn. - NST co lại cho thấy số lượng NST kép Kì đầu trong bộ đơn bội.
  5. - Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo nhau, sau đó lại tách rời nhau. - Các cặp NST kép tương đồng tập - NSt kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng trung và xếp song song thành 2 hàng xích đạo của thoi phân bào. Kì giữa ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Các cặp NST kép tương đồng phân - Từng NST kép tách ở tâm động thành Kì sau li độc lập và tổ hợp tự do về 2 cực tế 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. bào. - Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân - Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới Kì cuối mới được tạo thành với số lượng là được tạo thành với số lượng là đơn bội bộ đơn bội (kép) – n NST kép. (n NST). - Kết quả: từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội (n NST). + Giống nhau: - Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần. - Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để cho ra giao tử. + Khác nhau: Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực - Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể - Tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 cực thứ 1 (kích thước nhỏ) và noãn bào bậc tinh bào bậc 2. 2 (kích thước lớn). - Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho 1 thể - Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân cực thứ 2 (kích thước nhỏ) và 1 tế bào trứng cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển (kích thước lớn). thành tinh trùng. - Kết quả:từ 1noãn bậc1giảm phân cho 3 thể - Kết quả: Từ 1 tinh bào bậc 1 qua định hướng và 1 tế bào trứng (n NST). giảm phân cho 4 tinh trùng (n NST). Kiểm tra giữa kì.
  6. Tiết:15 KHDH Sinh 8 Bài 14: BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - HS nắm được 3 hàng rào bảo vệ cơ thể khỏi tác nhân gây nhiễm. - Trình bày được khái niệm miễn dịch. - Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo. - Có ý thức tiêm phòng bệnh dịch. B. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to các hình 14.1 đến 14.4 SGK. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Thành phần cấu tạo của máu? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu? - Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? Chúng có mối quan hệ với nhau như thế nào? 3. Bài mới VB: Khi bị dẫm phải gai, hiện tượng cơ thể sau đó như thế nào? - HS trình bày quá trình từ khi bị gai đâm tới khi khỏi. - GV: Cơ chế của quá trình này là gì? Hoạt động 1: CAC HOẠT DỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU HOẠT DỘNG CỦA GIAO VIEN HOẠT DỘNG CỦA HỌC SINH (HSTB) ? - Có mấy loại bạch cầu ? - HS liên hệ đến kiến bài trước và nêu 5 loại bạch (HSTB) ? - Thế nào là kháng nguyên, cầu. kháng thể ; sự tương tác giữa kháng -Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có nguyên và kháng thể theo cơ chế nào ? khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể. - Kháng thể là những phân tử prôtêin do cơ thể tiết ra đẻ chống lại kháng nguyên (HSKG) ? - Vi khuẩn, virut xâm nhập - Khi vi khuẩn, virut xâm nhập vào cơ thể, các vào cơ thể, bạch cầu tạo mấy hàng rào bạch cầu bảo vệ cơ thể bằng cách tạo nên 3 bảo vệ ? hàng rào bảo vệ : + Sự thực bào : bạch cầu trung tính và bạch cầu mô nô (đại thực bào) bắt và nuốt các vi
  7. (HSTB) ? - Sự thực bào là gì ?Những khuẩn, virut vào trong tế bào rồi tiêu hoá loại bạch cầu nào tham gia vào thực chúng. bào ? + Limpho B tiết ra kháng thể vô hiệu hoá (HSTB) ? - Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên. kháng nguyên bằng cách nào ? + Limpho T phá huỷ các tế bào cơ thể bị nhiễm (HSTB) ? - Tế bào T đã phá huỷ các tế vi khuẩn, virut bằng cách tiết ra các prôtêin đặc bào cơ thể nhiễm vi khuẩn, virut bằng hiệu (kháng thể) làm tan màng tế bào bị nhiễm cách nào ? để vô hiệu hoá kháng nguyên. - Yêu cầu HS liên hệ thực tế : Giải thích + Do hoạt động của bạch cầu : dồn đến chỗ vết hiện tượng mụn ở tay sưng tấy rồi thương để tiêu diệt vi khuẩn. khỏi ?Hiện tượng nổi hạch khi bị viêm ? Hoạt động 2: MIỄN DỊCH HOẠT DỘNG CỦA GIAO VIÊN HOẠT DỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời - HS dựa vào thông tin SGK để trả lời, sau đó câu hỏi : rút ra kết luận. (HSTB) ? - Miễn dịch là gì ? - Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc (HSKG) ? - Có mấy loại miễn dịch ? 1 bệnh nào đó mặc dù sống ở môi trường có - Nêu sự khác nhau của miễn dịch tự nhiên vi khuẩn, virut gây bệnh. và miễn dịch nhân tạo ? - Có 2 loại miễn dịch : (HSTB) ? - Hiện nay trẻ em đã được + Miễn dịch tự nhiên : Tự cơ thể có khả năng tiêm phòng bệnh nào ?Hiệu quả ra sao ? không mắc 1 số bệnh (miễn dịch bẩm sinh) hoặc sau 1 lần mắc bệnh ấy (miễn dịch tập nhiễm). + Miễn dịch nhân tạo : do con người tạo ra cho cơ thể bằng tiêm chủng phòng bệnh hoặc tiêm huyết thanh. 4. Kiểm tra đánh giá Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng : Câu 1 : Hãy chọn 2 loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào : a. Bạch cầu trung tính. b. Bạch cầu ưa axit. c. Bạch cầu ưa kiềm. d. Bạch cầu đơn nhân. e. Limpho bào. Câu 2 : Hoạt động nào của limpho B.
  8. a. Tiết kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên. b. Thực bào bảo vệ cơ thể. c. Tự tiết kháng thể bảo vệ cơ thể. Câu 3 ; Tế bào limpho T phá huỷ tế bào cơ thể bị nhiễm bệnh bằng cách nào ? a. Tiết men phá huỷ màng. b. Dùng phân tử prôtêin đặc hiệu. c. Dùng chân giả tiêu diệt. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. -Đọc mục “Em có biết” về Hội chứng suy giảm miễn dịch. 6-Chuẩn bị bài mới: - Trình bày được cơ chế đông máu và vai trò của nó trong bảo vệ cơ thể ? - Trình bày được các nguyên tắc truyền máu và cơ sở khoa học của nó ?
  9. Tiết 16. Bài 15: ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - HS nắm được cơ chế đông máu và vai trò của nó trong bảo vệ cơ thể. - Trình bày được các nguyên tắc truyền máu và cơ sở khoa học của nó. B. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to các hình 15, băng video hoặc đĩa CD minh hoạ quá trình đông máu. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Khi vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể, bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể. - Miễn dịch là gì? Phân biệt các loại miễn dịch? Hỏi thêm câu hỏi 2, 3 SGK. 3. Bài mới VB: Tiểu cầu có vai trò như thế nào? Hoạt động 1: ĐÔNG MÁU HOẠT DỘNG CỦA GIAO VIÊN HOẠT DỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và - HS nghiên cứu thông tin trả lời : trả lời câu hỏi : - Hiện tượng hình thànhmột khối máu (HSTB) ? - Nêu hiện tượng đông đông bịt kín vết thương. máu ? - Cơ chế đông máu : Khi thành mạch (HSTB) ? - Vì sao trong mạch máu máu bị rách tiểu cầu vỡ giải phóng không đọng lại thành cục ? enzim và iôn Ca ++ biến chất sinh tơ (HSTB) ? - Sự đông máu liên quan tới máu trong huyết tương thành tơ máu yếu tố nào của máu ? neo giữ các tế bào máu hình thành (HSTB) ? - Tiểu cầu đóng vai trò gì khối máu đông. trong quá trình đông máu ? - Ý nghĩa : sự đông máu là cơ chế tự (HSTB) ? - Máu không chảy ra khỏi bảo vệ cơ thể giúp cho cơ thể không bị mạch nữa là nhờ đâu ? mất nhiều máu khi bị thương. (HSTB) ? - Sự đông máu có ý nghĩa gì với sự sống của cơ thể ? - GV nói thêm ý nghĩa trong y học.
  10. Hoạt động 2: CÁC NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU HOẠT DỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT DỘNG CỦA HỌC SINH (HSTB) ? - Em biết ở người có mấy nhóm - HS ghi nhớ thông tin. máu ? 1. Các nhóm máu ở người (HSTB) ? - Hồng cầu máu người cho có - Hồng cầu có 2 loại kháng nguyên A và loại kháng nguyên nào ? B. (HSTB) ? - Huyết tương máu người nhận - Huyết tương có 2 loại kháng thể : anpha có những loại kháng thể nào ? Chúng có gây và bêta. kết dính máu người nhận không ? - Có 4 nhóm máu ở người : A, B, O, AB. - Lưu ý HS : Trong thực tế truyền máu, người ta chỉ chú ý đến kháng nguyên trong hồng cầu người cho có bị kết dính trong mạch máu người nhận không mà không chú ý đến huyết tương người cho. (HSTB) ? --Máu có cả kháng nguyên A và B có thể truyền cho người có nhóm máu O ? Vì sao ? -(HSTB) ? Máu không có kháng nguyên A 2. Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền và B có thể truyền cho người có nhóm máu máu O được không ? Vì sao ? - Khi truyền máu cần làm xét nghiệm (HSTB) ? - Máu có nhiễm tác nhân gây trước để lựa chọn loại máu truyền cho bệnh (virut viêm gan B, virut HIV ...) có thể phù hợp, tránh tai biến và tránh nhận đem truyền cho người khác không ? Vì sao ? máu nhiễm tác nhân gây bệnh. - Vậy nguyên tắc truyền máu là gì ? 4. Kiểm tra đánh giá Dọc ghi nhớ SGK và trả lời câu hỏi . 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK- Tr 50. - Đọc mục “Em có biết” trang 50. 6-Chuẩn bị bài mới: - Tringf bày được các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu và vai trò của chúng.
  11. - Trình bày được các thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết và vai trò của chúng.