Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 5 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

docx 9 trang tulinh 29/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 5 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_giang_sinh_89_tuan_5_truong_thcs_tran_kim_xuyen.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 5 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

  1. KHDH Sinh 8 Tiết 9 Bài 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - Trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ. - Giải thích được tính chất căn bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ. B. CHUẨN BỊ. - Tranh vẽ phóng to H 9.1 đến 9.4 SGK. - Tranh vẽ hệ cơ người. - Búa y tế. - Nếu có điều kiện: chuẩn bị ếch, dd sinh lí 0,65%, máy ghi nhịp co cơ. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu cấu tạo chức năng của xương dài? - Nêu thành phần hoá học và tính chất của xương? 3. Bài mới GV dùng tranh hệ cơ ở người giới thiệu một cách khái quát về các nhóm cơ chính của cơ thể như phần thông tin đầu bài SGK. Hoạt động 1: CấU TẠO BẮP CƠ VÀ TẾ BÀO CƠ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và - HS nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình quan sát H 9.1 SGK, trao đổi nhóm để trả vẽ, thống nhất câu trả lời. lời câu hỏi: - Bắp cơ : gồm nhiều bó cơ, mỗi bó gồm nhiều - Bắp cơ có cấu tạo như thế nào ? sợi cơ (tế bào cơ) bọc trong màng liên kết. Hai - Nêu cấu tạo tế bào cơ ? đầu bắp cơ có gân bám vào xương, giữa phình - Gọi HS chỉ trên tranh cấu tạo bắp cơ và to là bụng cơ. tế bào cơ. - Tế bào cơ:. Sự sắp xếp các tơ cơ mảnh và tơ cơ dày ở tế bào cơ tạo nên đĩa sáng và đĩa tối. Hoạt động 2: TÍNH CHẤT CỦA CƠ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm và quan sát - HS nghiên cứu thí nghiệm và trả lời câu hỏi : H 9.2 SGK
  2. - Nhận xét về sự thay đổi độ lớn của cơ - Tính chất căn bản của cơ là sự co cơ và dãn bắp trước cánh tay? Vì sao có sự thay đổi khi bị kích thích.Cơ co rồi lại dãn rất nhanh đó? tạo chu kì co cơ. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm phản xạ đầu - Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng gối, quan sát H 9.3 phân bố của tơ cơ dày làm tế bào cơ co ngắn - Giải thích cơ chế phản xạ sự co cơ? lại làm cho bắp cơ ngắn lại và to về bề ngang. Hoạt động 3: Ý NGHIA CỦA HOẠT ĐỘNG CO CƠ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Quan sát H 9.4 và cho biết : - HS quan sát H 9.4 SGK - Sự co cơ có tác dụng gì? - Cơ co giúp xương cử động để cơ thể vận - Yêu cầu HS phân tích sự phối hợp hoạt động, lao động, di chuyển. động co, dãn giữa cơ 2 đầu (cơ gấp) và - Trong sự vận động cơ thể luôn có sự phối hợp cơ 3 đầu (cơ duỗi) ở cánh tay. nhịp nhàng giữa các nhóm cơ. 4. Kiểm tra đánh giá Trả lời câu hỏi SGK 5. Hướng dẫn về nhà - Học và trả lời câu 1, 2, 3. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Tiết 10 Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - HS chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng trong lao động và di chuyển. - Trình bày được nguyên nhân sự mỏi cơ và nêu biện pháp chống mỏi cơ. - Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ, từ đó vận dụng vào đời sống, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao và lao động vừa sức. B. CHUẨN BỊ. - Máy ghi công của cơ, các loại quả cân. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
  3. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày cấu tạo của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ? - ý nghĩa của hoạt động co cơ? - Câu 2,3 SGK. 3. Bài mới VB: Từ ý nghĩa của hoạt động co cơ dẫn dắt đến câu hỏi: - Vậy hoạt động của cơ mang lại hiệu quả gì và làm gì để tăng hiệu quả hoạt động co cơ? Hoạt động 1: CÔNG CỦA CƠ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS làm bài tập SGK. - HS chọn từ trong khung để hoàn thành bài - Từ bài tập trên, em có nhận xét gì về sự tập:1- co; 2- lực đẩy; 3- lực kéo. liên quan giữa cơ, lực và sự co cơ? - Khi cơ co tác động vào vật làm di chuyển - Thế nào là công của cơ? Cách tính? vật, tức là cơ đã sinh ra công. - Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động - Công của cơ : A = F.S của cơ? F : lực Niutơn, S : độ dài ,A : công - Hãy phân tích 1 yếu tố trong các yếu tố - Công của cơ phụ thuộc : Trạng thái thần đã nêu? kinh. Nhịp độ lao động. Khối lượng của vật di chuyển. Hoạt động 2: SỰ MỎI CƠ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm - 1 HS lên làm thí nghiệm trên máy ghi công cơ đơn giản. - Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu - Hiện tượng biên độ co cơ giảm khi dẫn tới biên độ co cơ giảm=> ngừng. cơ làm việc quá sức đặt tên là gì ? - Nguyên nhân của sự mỏi cơ: Cung cấp oxi thiếu. - Nguyên nhân nào dẫn đến sự mỏi Năng lượng thiếu.Axit lactic bị tích tụ trong cơ, cơ ? đầu độc cơ. -Mỏi cơ ảnh hưởng đến sức khoẻ, lao Biện pháp chống mỏi cơ động và học tập như thế nào? - Khi mỏi cơ cần nghỉ ngơi, thở sâu, kết hợp xoa - Làm thế nào để cơ không bị mỏi, lao bóp cơ. động và học tập đạt kết quả? - Để lao động có năng suất cao cần làm việc nhịp - Khi mỏi cơ cần làm gì? nhàng, vừa sức đặc biệt tinh thần vui vẻ, thoải
  4. mái.Thường xuyên lao động, tập TDTT để tăng sức chịu đựng của cơ. Hoạt động 3: THƯỜNG XUYEN LUYỆN TẬP ĐỂ RÈN LUYỆN CƠ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các - Thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời. câu hỏi: - Thường xuyên luyện tập TDTT và lao động - Những hoạt động nào được coi là sự hợp lí nhằm: Tăng thể tích cơ (cơ phát triển). luyện tập cơ?-? Luyện tập thường xuyên Tăng lực co cơ và làm việc dẻo dai, làm tăng có tác dụng như thế nào đến các hệ cơ năng suất lao động. Xương thêm cứng rắn, quan trong cơ thể và dẫn tới kết quả gì tăng năng lực hoạt động của các cơ quan; tuần đối với hệ cơ? hoàn, hô hấp, tiêu hoá... Làm cho tinh thần - Nên có phương pháp như thế nào để đạt sảng khoái. hiệu quả? - Tập luyện vừa sức. 4. Kiểm tra đánh giá - Gọi 1 HS đọc kết luận SGK. ? Nguyên nhân của sự mỏi cơ? ? Công của cơ là gì? Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào? ? Nêu biện pháp để tăng cường khả năng làm việc của cơ và biện pháp chống mỏi cơ. - Cho HS chơi trò chơi SGK. 5. Hướng dẫn về nhà - Học và trả lời câu 1, 2, 3 SGK. - Nhắc HS thường xuyên thực hiện bài 4 ở nhà. KHDH Sinh 9 Tiết 9 GIẢM PHÂN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I và giảm phân II. - Trình bày được ý nghĩa sự thay đổi trạng thái (kép, đơn), biến đổi số lượng (ở tế bào mẹ và tế bào con) và sự vận động của NST qua các kì của giảm phân.
  5. - Nêu ý nghĩa của giảm phân. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình đồng thời phát triển tư duy, lí luận (phân tích, so sánh). II. Thiết bị dạy học - Tranh phóng to hình 10 SGK. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 10. III. Hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân. 3. Bài mới GV thông báo: giảm phân là hình thức phân chia của tế bào sinh dục xảy ra vào thời kì chín, nó có sự hình thành thoi phân bào như nguyên phân. Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi có 1 lần ở kì trung gian trước lần phân bào Hoạt động 1: Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân Hoạt động dạy Hoạt động học
  6. - GV yêu cầu HS quan sát kĩ H 10, - HS tự thu nhận thông tin, quan sát H 10, trao nghiên cứu thông tin ở mục I, trao đổi đổi nhóm để hoàn thành bài tập bảng 10. nhóm để hoàn thành nội dung vào bảng 10. - GV treo bảng phụ ghi nội dung bảng 10, yêu cầu 2 HS lên trình bày vào 2 cột - Đại diện nhóm trình bày trên bảng, các nhóm trống. khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. - Nêu kết quả của quá trình giảm phân? - GV lấy VD: 2 cặp NST tương đồng là - Dựa vào thông tin và trả lời. AaBb khi ở kì giữa I, NST ở thể kép AAaaBBbb. Kết thúc lần phân bào I NST ở tế bào con có 2 khả năng. 1. (AA)(BB); (aa)(bb) - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. 2. (AA)(bb); (aa)BB) Kết thúc lần phân bào II có thể tạo 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK. Kết luận: Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì Các kì Lần phân bào I Lần phân bào II - Các NST kép xoắn, co ngắn. - NST co lại cho thấy số lượng NST kép - Các NST kép trong cặp tương trong bộ đơn bội. Kì đầu đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo nhau, sau đó lại tách rời nhau. - Các cặp NST kép tương đồng tập - NSt kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng trung và xếp song song thành 2 xích đạo của thoi phân bào. Kì giữa hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Các cặp NST kép tương đồng - Từng NST kép tách ở tâm động thành 2 Kì sau phân li độc lập và tổ hợp tự do về NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. 2 cực tế bào.
  7. - Các NST kép nằm gọn trong 2 - Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới nhân mới được tạo thành với số được tạo thành với số lượng là đơn bội (n Kì cuối lượng là bộ đơn bội (kép) – n NST NST). kép. - Kết quả: từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội (n NST). 4. Củng cố - Kết quả của giảm phân I có điểm nào khác căn bản so với kết quả của giảm phân II ? - Trong 2 lần phân bào của giảm phân, lần nào được coi là phân bào nguyên nhiễm, lần nào được coi là phân bào giảm nhiễm? - Hoàn thành bảng sau: Nguyên phân Giảm phân - Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng. - .............. - ............... - Gồm 2 lần phân bào liên tiếp. - Tạo ra ............ tế bào con có bộ NST - Tạo ra ....... tế bào con có bộ NST .... như ở tế bào mẹ. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài theo nội dung bảng 10. - Làm bài tập 3, 4 trang 33 vào vở. Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân. Tiết 10 BÀI 14: THỰC HÀNH QUAN SÁT HÌNH THÁI NHIỄM SĂC THỂ I. Mục tiêu. 1. Kiến thức : - Học sinh nhận biết dạng NST ở các kì. 2. Kỹ năng : - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng sử dụng kính hiển vi. - Biết cách quan sát tiêu bản hiển vi hình thái NST. - Rèn kĩ năng vẽ hình. 3Thái độ: - Nghiêm túc làm việc, làm việc trật tự, giữ gìn vệ sinh. II. Thiết bị dạy học
  8. - Vì không bộ tiêu bản cố định NST nên dùng thay bằng dùng máy chiếu, chiếu NST ở các kì. III. Tiến trình dạy học. 1. Bài cũ : Thế nào là di truyền liên kết? Hiện tượng này đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menđen như thế nào? 2. Bài mới Trình bày những biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào? Trong tiết hôm nay, các em sẽ tiến hành nhận dạng hình thái NST ở các kì qua tiêu bản. Hoạt động dạyvà học Nội dung Gv: chiếu phim về hình thái NST qua các kì của - Phân nhóm học sinh thực hành thành nguyên phân và giảm phân,(tranh chưa có chú thích 3 nhóm. là kì nào) yêu cầu hs quan sát và nhận biết NST đang - Quan sát hình thái NST ở các kì cuả ở kì nào của của hình thức phân bào. nguyên phân và nhận dạng mô tả đó Hs: Quan sát theo nhóm thảo luận và trả lời. là kì nào. Gv: Giúp đỡ hs và hướng dẫn thêm Gv: Yêu cầu hs về các hình vừa quan sát được. Hs: Vẽ hình vào vở và trình bày về sự biến đổi NST qua các kì của các hình thức phân bào. Lưu ý HS: ( Nhưng vì nhà trường chưa có hộp tiêu bản nên tôi dùng máy chiếu, để nhận dạng hình thái NST ở các - Vẽ lại những hình vừa quan sát kì, thay cho quan sát bằng kính hiển vi. được. Sau đó yêu cầu hs nhận dạng và vẽ NST ở các kì. 3. Nhận xét - đánh giá - GV đánh giá chung về ý thức và kết quả của các nhóm. - Đánh giá kết quả của nhóm qua bản thu hoạch.