Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 4 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

docx 10 trang tulinh 27/08/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 4 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_giang_sinh_89_tuan_4_truong_thcs_tran_kim_xuyen.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 4 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

  1. Chương II NHIỄM SẮC THỂ Tiết 7 Nhiễm Sắc thể I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nêu được tính chất đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể (NST) của mỗi loài. - Trình bày và giải thích được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào. - Mô tả được cấu trúc hiển vi của NST và nêu được chứuc năng của NST. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, kỹ năng hoạt động nhóm... II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ phóng ro hình 8.1 SGK - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy và học: 1. KTSS 2. Bài cũ: Theo quan điểm của Menđen thì các tính trạng do yếu tố gì quy định? Đ/a : Do cặp nhân tố di truyền (sau nay gọi là gen) quy định. Trong tế bào sinh dưỡng, các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp. 3. Bài mới Các cặp nhân tố di truyền đó tồn tại trên các cặp Nhiễn sắc thể, vậy Nhiễn sắc thể là gì, có những đặc trưng và cấu trúc ra sao chúng ta sẽ tìm hiểu ở chương II Hoạt động 1:Tính đặc trưng của bộ NST. Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: treo tranh vẽ phóng to hình 8.1,8.2 SGK. Và yêu cầu học sinh quan sát, thu thập thông tin trong mục 1, bảng 8 SGK để trả lời các câu hỏi sau: - Bộ NST của mỗi loài đặc trưng - Số lượng NST của loài có thể hiện mức độ tiến hóa vê: của loài không? + Số lượng: - Mô tả bộ NST của Ruồi giấm? + Hình dạng - Thế nào là cặp NST tương đồng? + Cấu trúc HS thu thập thông tin. Hoạt động nhóm trả lời các câu Vd: Bộ NST ở ruồi giấm hỏi. HS 1: Số lượng NST của lòai ko thể hiện mức độ tiến hoá cho lòai. Hs2: có 4 cặp NST, 1 cặp hình hạt, 2 cặp hình chữ V, khác nhau ở 1 cặp NST giới tính. HS 3: Cặp NST tương đồng là cặp NST có đặc điểm cấu tạo, hình dạng giống nhau và chứa các Gen tương ứng trong cặp Gen.
  2. Hs4 : Nhận xét bổ sung. Gv : Giới thiệu cặp NST tương đồng, Bộ NST chứa cặp NST tương đồng gọi là bộ lưỡng bội kí hiệu 2n, bộ NST trong gtử chứa 1 NST của một cặp tg đông gọi là bộ NST đơn bội, kí hiệu n. - Bộ NST có những đặc trưng nào? HS: Đặc trưng về số lượng, hình dạng, cấu trúc GV nhận xét, bổ sung và kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của NST. Hoạt động dạy và học Nội dung Gv : yêu cầu HS quan sát tranh vẽ phóng to hình 8.4, 8.5 SGK và thu thập thông tin trong mục - ở kì này NST gồm 2 Nhiễm sắc tử II. Và trả lời các câu hỏi sau: chị em (cromatit) gắn với nhau ở tâm - NST có cấu trúc đặc trưng vào kỳ nào và có động (eo thứ nhất) chia nó làm 2 cấu trúc như thế nào? cánh. Hs: kì giữa của qt phân bào. - Cấu trúc hoá học của NST(Cromatit) Gv: Từ cấu trúc đặc trưng tại kì giữa em hãy mô bao gồm chủ yếu 1ptử AND và protêin tả cấu trúc hiển vi cuả NST (loại histon) - NST được cấu tạo từ những hợp chất nào? Hs: Trả lời HS khác bổ sung. GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm sau đó trình bày ý kiến. GV nhận xét, bổ sung và KL.
  3. Tiết 8 NGUYÊN PHÂN I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Trình bày được ý nghĩa sự thay đổi trạng thái (đơn, kép), biến đổi số lượng (ở tế bào mẹ và tế bào con) và sự vận động của NST qua 4 kì của nguyên phân. - Nêu đươc ý nghĩa của nguyên phân. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích số liệu, kỹ năng hoạt động nhóm... 3.Thái độ: - Bước đầu biết được quá trình lớn lên của cơ thể nhờ vào quá trình nguyên phân của các tế bào, có niềm tin vào khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ phóng to hình 9.1=>9.2 SGK - Bảng phụ bảng 9.1 và 9.2 - Phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Bài cũ: 1. Tế bào có những đặc trưng sống nào?( HS trả lời, GV dẫn dắt: Sinh sản của TB có các hình thức như nguyên phân, giảm phân, trực phân. Hôm nay chúng ta tìm hiểu quá trình nguyên phân ) 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu biến đổi hình thái NST trong chu kỳ TB. Hoạt động dạy Hoạt động học GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát HS nghiên cứu thông tin, quan H 9.1 SGK và trả lời câu hỏi: sát H 9.1 SGK và trả lời. - Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào? Giai HS nêu được các giai đoạn và đoạn nào chiếm nhiều thời gian nhất? rút ra kết luận. GV lưu ý HS về thời gian và sự tự nhân đôi Chu kì tế bào gồm: NST ở kì trung gian, cho HS quan sát H 9.2 + Kì trung gian: chiếm nhiều thời gian nhất trong chu kì tế bào (90%) là giai đ oạn sinh trưởng của tế bào. + Nguyên phân gồm 4 kì (kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối). - Cuối kì trung gian NST có đ ặc điểm gì? HS mô tả diễn biến của NST ở các kì trung gian, kì đầu, kì
  4. giữa, kì sau, kì cuối trên tranh vẽ. - ở kì sau có sự phân chia tế bào chất và các bào quan. - Kì cuối có sự hình thành màng nhân khác nhau giữa động vật và thực vật. - Nêu kết quả của quá trình phân bào? - Nêu sự biến đổi hình thái NST? Bảng 9.1- Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST qua các kì của tế bào Hình thái NST Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối - Mức độ duỗi Nhiều nhất ít Nhiều xoắn - Mức độ đóng ít Cực đại xoắn Hoạt động 2: Những biến đổi cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân Hoạt động dạy Hoạt động học GV yêu cầu HS quan sát H 9.2 và 9.3 để trả HS quan sát hình vẽ và nêu được. lời câu hỏi: HS rút ra kết luận. - Mô tả hình thái NST ở kì trung gian? HS trao đổi nhóm thống nhất trong nhóm và ghi lại những diễn biến cơ bản của NST ở các kì nguyên phân. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kì trung gian NST tháo xoắn cực đại thành sợi mảnh, mỗi NST tự nhân đôi thành 1 NST kép. H S:Kết quả từ 1 tế bào mẹ ban đầu cho 2 tế bào con có bộ NST giống hệt mẹ.
  5. - Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì của nguyên phân. Các Những biến đổi cơ bản của NST kì Kì đ - NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt. ầu - Màng nhân + nhân con tiêu biến; 2 trung tử tách về 2 cực - Các NST đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động. Kì - Các NST kép đóng xoắn cực đại. giữa - Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực sau của tế bào. Kì - Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc cuối chất. Hoạt động 3: ý nghĩa của nguyên phân -Nguyên phân giúp cơ thể lớn lên, tạo ra tế bào mới thay cho tế bào già chết đi. -Nguyên phân duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào. -Nguyên phân là cơ sở của sự sinh sản vô tính. 3. Kiểm tra đánh giá và hướng dẫn học bài ở nhà - Yêu cầu HS làm câu 2,3, 4,5 trang 30 SGK. Vẽ các hình ở bảng 9.2 vào vở. - Dành cho HS giỏi: Hoàn thành bài tập bảng: Tính số NST, số crômatit và số tâm động trong mỗi tế bào trong từng kì của nguyên phân.
  6. CHƯƠNG II – VẬN ĐỘNG Tiết7 Bài 7: BỘ XƯƠNG A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - HS trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các xương chính ngay trên cơ thể mình. - Phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình thái, cấu tạo. - Phan biệt các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo khớp động. B. CHUẨN BỊ. - Tranh vẽ phóng to hình 7.1 – 7.4 SGK. - Mô hình bộ xương. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Phản xạ là gì? Cho 1 Vd về phản xạ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó. 3. Bài mới VB: ? Hệ vận động gồm những cơ quan nào? Bộ xương người có đặ điểm cấu tạo và chức năng như thế nào?Hôm nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu bài 7. Hoạt động 1: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA BỘ XƯƠNG Mục tiêu: HS chỉ rõ được vai trò chính của bộ xương, nắm được 3 thành phần chính của bộ xương và phân biệt 3 loại xương . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS quan sát H 7.1 và trả lời - Quan sát kĩ H 7.1 và trả lời. câu hỏi: - Bộ xương gồm mấy thành phần ? 1. Thành phần của bộ xương ? Nêu đặc điểm của mỗi thành phần? - Bộ xương chia 3 phần: - Yêu cầu HS trao đổi nhóm + Xương đầu gồm xương sọ và xương mặt. - Tìm hiểu điểm giống và khác nhau + Xương thân gồm cột sống và lồng ngực. giữa xương tay và xương chân? + Xương chi gồm xương chi trên và xương chi dưới. - Từ những đặc điểm của bộ xương 2. Vai trò của bộ xương hãy cho biết bộ xương có chức năng gì?
  7. - Nâng đỡ cơ thể, tạo hình dáng cơ thể,tạo khoang chứa, bảo vệ các cơ quan.cùng với hệ cơ giúp cơ thể vận động. Hoạt động 2: PHÂN BIỆT CÁC LOẠI XƯƠNG Mục tiêu: HS phân biệt được các loại xương về hình thái, cấu tạo. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS đọc mục II , quan sát hình - HS đọc mục II , quan sát hình 7.1 trả 7.1 để trả lời câu hỏi: lời câu hỏi: - Căn cứ vào đâu để phân biệt các loại - Căn cứ vào hình dạng và cấu tạo chia xương? xương thành 3 loại: - Phân biệt đặc điểm của mỗi loại? + Xương dài: hình ống, chứa tuỷ đỏ (trẻ - Xác định các loại xương đó trên tranh và em), tuỷ vàng (người lớn). mô hình? + Xương ngắn: ngắn. + Xương dẹt: hình bản dẹt. Hoạt động 3: CÁC KHỚP XƯƠNG Mục tiêu: HS nắm được sự phân loại khớp thành 3 loại dựa trên khả năng cử động và xác định được khớp đó trên cơ thể mình. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục III và - HS nghiên cứu thông tin SGK. trả lời câu hỏi: - Khớp xương là nơi hai hay nhiều đầu - Thế nào gọi là khớp xương? xương tiếp giáp với nhau. - Có mấy loại khớp? - Có 3 loại khớp xương: - Dựa vào khớp đầu gối, hãy mô tả 1 khớp + Khớp động: 2 đầu xương có sụn, giữa là động? dịch khớp, ngoài có dây chằng giúp cơ thể - Khả năng cử động của khớp động và khớp có khả năng cử động linh hoạt. bán động khác nhau như thế nào? Vì sao có + Khớp bán động: giữa 2 đầu xương có sự khác nhau đó? đệm sụn giúp cử động hạn chế. - Nêu đặc điểm của khớp bất động? + Khớp bất động: 2 đầu xương khớp với nhau bởi mép răng, không cử động được. 4. Kiểm tra, đánh giá ? Chức năng của bộ xương là gì? ? Xác định trên tranh vẽ bộ xương và các thành phần của bộ xương người? Các khớp xương bằng dán chú thích.
  8. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Lập bảng so sánh các loại khớp về cấu tạo, tính chất cử động và ý nghĩa. - Đọc mục “Em có biết”. Tiết 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - HS nắm được cấu tạo chung 1 xương dài. Từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xương. - Xác định được thành phần hoá học của xương để chứng minh được tính đàn hồi và cứng rắn của xương. - Rèn kĩ năng lắp đặt thí nghiệm đơn giản. B. CHUẨN BỊ. - Tranh vẽ phóng to các hình 8.1 -8.4 SGK. - Vật mẫu: Xương đùi ếch hoặc xương ngón chân gà. Đoạn dây đồng 1 đầu quấn chặt vào que bằng tre, gỗ, đầu kia quấn vào xương. Một panh để gắp xương, 1 đèn cồn, 1 cốc nước lã để rửa xương, 1 cốc đựng HCl 10% , đầu giờ thả 1 xương đùi ếch vào axit. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Bộ xương người được chia làm mấy phần? Mỗi phần gồm những xương nào? - Nêu cấu tạo và vai trò của từng loại khớp? 3. Bài mới VB: Gọi 1 HS đọc mục “Em có biết” (Tr 31 – SGK). GV: Những thông tin đó cho ta biết xương có sức chịu đựng rất lớn. Vậy vì sao xương có khả năng đó? Chúng ta sẽ giải đáp qua bài học ngày hôm nay. Hoạt động 1:CẤU TẠO CỦA XƯƠNG Mục tiêu: HS chỉ ra được cấu tạo của xương dài, xương dẹt và chức năng của nó. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
  9. - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục I - HS nghiên cứu thông tin và quan sát SGK kết hợp quan sát H 8.1; 8.2 trả lời hình vẽ, ghi nhớ kiến thức. câu hỏi: - Xương dài có cấu tạo như thế nào? 1. Cấu tạo xương dài bảng 8.1 SGK. - Cấu tạo hình ống của thân xương, nan xương ở đầu xương xếp vòng cung có ý nghĩa gì với chức năng của xương? - GV: Người ta ứng dụng cấu tạo xương hình ống và cấu trúc hình vòm vào kiến trúc xây dựng đảm bảo độ bền vững và tiết kiệm nguyên vật liệu (trụ cầu, cột, 2. Chức năng của xương dài bảng 8.1 vòm cửa) SGK. - Nêu cấu tạo và chức năng của xương 3. Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt dài? - Ngoài là mô xương cứng (mỏng). - Nêu cấu tạo của xương ngắn và xương - Trong toàn là mô xương xốp, chứa dẹt? tuỷ đỏ. Hoạt động 2: SỰ TO RA VÀ DÀI RA CỦA XƯƠNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS đọc mục II và trả lời câu -HS nghiên cứu mục II và trả lời câu hỏi. hỏi: - Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế - Xương to ra và dài ra là nhờ đâu? bào màng xương phân chia. Sự phát triển của xương nhanh nhất ở tuổi - Xương dài ra do các tế bào ở sụn tăng dậy thì, sau đó chậm lại từ 18-25 tuổi.Trẻ em trưởng phân chia và hoá xương. tập TDTT quá độ, mang vác nặng dẫn tới sụn tăng trưởng hoá xương nhanh, người không cao được nữa. Hoạt động 3: THÀNH PHẦN HOÁ HỌC VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG Mục tiêu: Thông qua thí nghiệm, HS chỉ ra được 2 thành phần cơ bản của xương có liên quan đến tính chất của xương – Liên hệ thực tế. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV biểu diễn thí nghiệm: Cho xương đùi - HS quan sát và nêu hiện tượng: ếch vào ngâm trong dd HCl 10% và đốt + Có bọt khí nổi lên (khí CO2) chứng tỏ xương đùi ếch. xương có muối CaCO 3. Xương mềm dẻo,
  10. - Hiện tượng gì xảy ra. uốn cong được. Đốt xương bóp thấy xương - Thử uốn xem xương cứng hay mềm?. vỡ. - Từ các thí nghiệm trên, có thể rút ra kết - Xương gồm 2 thành phần hoá học là: luận gì về thành phần, tính chất của xương? Chất vô cơ: muối canxi..Chất hữu cơ (cốt - GV giới thiệu về tỉ lệ chất cốt giao thay đổi giao). ở trẻ em, người già. - Sự kết hợp 2 thành phần này làm cho xương có tính chất đàn hồi và rắn chắc. 4. Kiểm tra, đánh giá Cho HS làm bài tập 1 SGK. Trả lời câu hỏi 2, 3. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Đọc trước bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ.