Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 23 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

docx 11 trang tulinh 29/08/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 23 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_giang_sinh_89_tuan_23_truong_thcs_tran_kim_xuye.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 23 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

  1. KHDH Sinh 8 Tiết 44 CHƯƠNG VII- DA Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Khi học xong bài này, HS: - Mô tả được cấu tạo của da. - Nắm được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm. - Có ý thức giữ vệ sinh da. B. CHUẨN BỊ. - Mô hình cấu tạo da (nếu có). C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh các tác nhân có hại, cần phải làm gì? 3. Bài mới VB: ? Cơ quan nào đóng vai trò chủ yếu trong điều hoà thân nhiệt? Ngoài chức năng điều hoà thân nhiệt, da còn có chức năng gì ? Cấu tạo của nó như thế nào để đảm nhiệm chức năng đó? Hoạt động 1: TÌM HIỂU CẤU TẠO DA Mục tiêu: HS nắm được da cấu tạo gồm 3 phần chính và các cơ quan trong từng phần. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS quan sát H 41.1, đọc kĩ - HS tự nghiên cứu H 41.1, chú thích. chú thích và ghi nhớ. - Da cấu tạo gồm 3 lớp: - Nêu cấu tạo của da? + Lớp biểu bì gồm tầng sừng và tầng tế bào - GV dùng mô hình minh hoạ, yêu cầu sống. HS rút ra kết luận. + Lớp bì gồm sợi mô liên kết và các cơ quan. - Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi và hoàn + Lớp mớ dưới da gồm các tế bào mỡ. thành bài tập trang 133 – SGK. + Vảy trắng tự bong ra chứng tỏ lớp tế bào ngoài - Mùa hanh khô, da bong những vảy cùng của da hoá sừng và chết. trắng nhỏ. Giải thích hiện tượng này?
  2. - Vì sao da ta luôn mềm mại, không + Da mềm mại. không thấm nước vì được cấu thấm nước? tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn trên - Vì sao ta nhận biết được nóng, lạnh, bề mặt da. độ cứng, mềm của vật? + Da nhiều cơ quan thụ cảm là đầu mút các tế bào thần kinh giúp da nhận biết nóng, lạnh, đau - Da có phản ứng thế nào khi trời quá ... nóng hoặc quá lạnh? + Khi trời nóng mao mạch dưới da dãn ra, tuyến mồ hôi tiết ra mồ hôi kéo theo nhiệt làm giảm nhiệt độ cơ thể. Khi trời lạnh mao mạch co lại, cơ chân lông co để giữ nhiệt. - Lớp mỡ dưới da có vai trò gì? + Lớp mỡ dưới da là lớp đệm chống tác dụng cơ học của môi trường và chống mất nhiệt khi trời rét. - Tóc và lông mày có tác dụng gì? + Tóc tạo lớp đệm không khí, chống tia tử ngoại và điều hoà nhiệt độ. + Lông mày ngăn mồ hôi và nước không chảy xuống mắt. Hoạt động 2: TÌM HIỂU CHỨC NĂNG CỦA DA Mục tiêu: HS hiểu và nắm được các chức năng cơ bản của da. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS thảo luận để trả lời các - HS trả lời dựa vào bài tập ở mục I của bài, nêu câu hỏi mục  SGK – Tr 133. được 4 chức năng của da. - Da có những chức năng gì? - Bảo vệ cơ thể - Đặc điểm nào của da giúp da thực - Điều hoà thân nhiệt hiện chức năng bảo vệ? - Nhận biết kích thích của môi trường: nhờ - Bộ phận nào của da giúp da tiếp nhận các cơ quan thụ cảm. kích thích? - Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ - Bộ phận nào của da giúp da thực hiện hôi. chức năng bài tiết? - Da còn là sản phẩm tạo nên vẻ đẹp của con - Da điều hoà thân nhiệt bằng cách người. nào? 4. Kiểm tra, đánh giá
  3. - GV yêu cầu HS trình bày cấu tạo da bằng mô hình. - Cho HS trả lời các câu hỏi SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - Đọc mục “Em có biết”.
  4. Tiết 45 Bài 42: VỆ SINH DA A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Khi học xong bài này, HS sẽ: - Trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện da. - Có ý thức vệ sinh, phòng tránh các bệnh về da. - Rèn kĩ năng quan sát, liên hệ thực tế. - Có thái độ vệ sinh cá nhân, cộng đồng. B. CHUẨN BỊ. - Tranh ảnh các bệnh ngoài da. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra câu 1, 2 SGK – Tr 133. 3. Bài mới VB: Da có vai trò rất quan trọng với cơ thể, nó có chức năng bảo vệ, bài tiết, tiếp nhận kích thích, điều hoà thân nhiệt. Như vậy ta phải bảo vệ da để da thực hiện tốt các chức năng của nó. Hoạt động 1: BẢO VỆ DA Mục tiêu: Xây dựng cho HS thái độ và hành vi bảo vệ da. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin, cùng hỏi mục  SGK. với hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi. - Da bẩn có hại như thế nào? - Da bẩn là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển, hạn chế hoạt động của - Da bị xây xát có hại như thế nào? tuyến mồ hôi, hạn chế khả năng diệt - Yêu cầu HS đọc thông tin mục I. khuẩn của da.Da bị xây xát dễ nhiễm ? Giữ gìn da sạch bằng cách nào? trùng, nhiễm trùng máu, uốn ván. - Yêu cầu HS đề ra các biện pháp bảo Các biện pháp bảo vệ da:Thường xuyên vệ da. tắm rửa.Thay quần áo và giữ gìn da sạch sẽ. Không nên nặn trứng cá.Tránh lạm dụng mĩ phẩm... Hoạt động 2: RÈN LUYỆN DA
  5. Mục tiêu: - HS nắm được các nguyên tắc và phương pháp rèn luyện da. - Có hành vi rèn luyện thân thể hợp lí. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH VIÊN - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS nghe và ghi nhớ. hoàn thành bài tập  SGK. Các cách rèn luyện da:Tắm nắng lúc 8- 9 giờ sáng.Tập chạy buổi sáng, Tham gia thể thao buổi chiều. Xoa bóp. Lao động chân tay vừa sức.Rèn luyện từ từ.Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khoẻ của từng người. Cần thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời vào buổi sáng để cơ thể tạo ra vitamin D chống còi xương. Hoạt động 3: PHÒNG CHỐNG BỆNH NGOÀI DA Mục tiêu: HS nắm được các biện pháp phòng chống bệnh ngoài da. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH VIÊN - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng - HS vận dụng kiến thức, hiểu biết của mình 42.2. về các bệnh ngoài da, trao đổi nhóm để hoàn - Yêu cầu HS nêu kết quả, GV thành bài tập. nhận xét. - Các bệnh ngoài da: ghẻ lở, hắc lào, nấm, ? Kể tên các bệnh ngoài da mà em chốc, mụn nhọt, chấy rận, bỏng.... biết, nêu cách phòng chống? - Phòng chữa: + Vệ sinh cơ thể, vệ sinh môi trường, tránh để da bị xây xát.Khi mắc bệnh cần chữa theo chỉ dẫn của bác sĩ.Khi bị bỏng nhẹ: ngâm phần bỏng vào nước lạnh sạch, bôi thuốc mỡ chống bỏng. Bị nặng cần đưa đi bệnh viện. 4. Kiểm tra, đánh giá ? Vì sao phải bảo vệ và giữ gìn vệ sinh da? ? Rèn luyện da bằng cách nào? ? Vì sao nói giữ vệ sinh môi trường sạch đẹp cũng là bảo vệ da?
  6. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Thường xuyên thực hiện theo bài tập 2. - Ôn lại bài phản xạ. KHDH Sinh 9 Tiết 44 (Bài 43) ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được sự ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ, độ ẩm đến đặc điểm hình thái sinh luỹ và tập tính của sinh vật. - Giải thích được sự thích nghi của sinh vật. - Liên hệ vận dụng một số hiện tượng về đặc điểm sinh lí và tập tính của sinh vật. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện về kỹ năng hoạt động nhóm, tự giác nghiên cứu SGk và quan sát kênh hình.
  7. - Phân tích, rút ra sự thích nghi của sinh vật. II. Phương tiện dạy học - Tranh phóng to hình 43.2, 43. 2, 43.3 SGK. III. Tiến trình dạy học 1. Bài cũ Hãy lấy ví dụ để chứng minh ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống của sinh vật? 2. Bài mới Gv: Giới thiệu bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: yêu cầu hs quan sát tranh SGK, H43.1, 43.2 , nghiên cứu thông tin - Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp SGK,Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. và hô hấp của thực vật : Thuận lợi ở Gv: hướng dẫn hs tìm hiểu thông tin nhiệt độ 20- 30 0C, Ngừng ở O 0C, và SGk, Giải thích và lấy thêm một số thí 4O0C. nghiệm. Gv: từ các ví dụ: 1,2,3 em có nhận xét - Sv biến nhiệt có nhiệt độ cơ thể phụ gì? thuộc vào môi trường(vi sv, nấm, thực Hs: Quan sát tranh tìm hiểu thông tin vật, ĐV không xương...) thảo luận nhóm - SV hằng nhiệt có nhiệt độ không phụ Gv: Nêu vấn đề: Người ta chia sinh vật thuộc vào môi trường như : Chim thú thành 2 nhóm: và con người - Sv biến nhiệt có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào môi trường(vi sv, nấm, thực vật, ĐV không xương...) - SV hằng nhiệt có nhiệt độ không phụ thuộc vào mt như : Chim thú và con người. Hs: Độc lập nghiên cứu các ví dủtao đỏi hoàn thành bảng sau. Hs: Nhóm khác nx, bổ sung. Gv: yêu cầu nhóm khác nx, bổ sung. Gv: Nx, đánh giá. Đ/A: Nhóm sinh vật Tên sinh vật Môi trường sống Sinh vật biến nhiệt - Cây ngô - Ruộng ngô - Vi khuẩn cố định - Rễ cây học đậu đam - Ao hồ, vùng nước
  8. - Trùng roi - đọng - Ba ba - Ao hồ Sinh vật hằng nhiệt - Gà - Rừng và trong nhà - Lợn Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: Gợi ý sự sinh trưởng và phát triển - Độ ẩm ảnh hưởng đến hình thái và của sv, cũng chịu nhiều ảnh hưởng của sinh lí của thực vật, giúp chúng thích độ ẩm không khí và đất có sv thường nghi với đời sống, độ ẩm khác nhau. xuyên sống. Có những sv sống nơi khô - Thực vật hai nhóm: thực vật ưa ẩm ráo, có những sv sống nơi ẩm ướt vùng và chịu hạn núi đá, hoang mạc, biển... - Động vật chia làm hai nhóm: động Hs: Quan sát tranh phóng to H43.3 SGK vật ưa ẩm và ưa khô: và nghiên cứu thông tin SGK. thảo luận Vd: bảng 43 nhóm và hoàn thành bấng sau. Hs: đại diện nhóm lên bảng điền. Gv: Yêu cầu nhóm khác bổ sung lấy thêm ví dụ. Hs: Nhóm khác nx, bổ sung. Gv: Nx, đánh giá. Các nhóm sinh vật Tên sinh vật Môi trường sống Thực vật ưa ẩm - Cây lúa nước - Ruộng lúa nước - Cây cói - Bãi ngập ven biển - cây dương xỉ - Dưới tán lá - Cây ráy - Dưới tán rừng Thực vật chịu hạn - Cây lá bỏng - Trong vườn nơi khô - Cây xương rồng - bãi cát - Cây thông - Trên đồi Động vật ưa ẩm - Giun đất - Trong đất - ếch nhái - Ven ao, hồ
  9. - Con sên - Khu vực ẩm ướt trong vườn Động vật ưa khô - Thằn lằn - Sa mạc, bãi cát - Lạc đà - sa mạc IV. Củng cố – Dặn dò - Gv : Yêu cầu hs đọc phần đóng khung SGK. - Gv : Yêu cầu hs nêu được sụ ảnh hưởng của độ ẩm và nhiệt độ lên đời sống sv. - Nghiên cứu bài mới. Tiết 45 (Bài 43) ẢNH HƯỞNG LẦN NHAU CỦA CÁC SINH VẬT I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được thế nào là nhân tố sinh vật. - Trình bày được quan hệ của sinh vật cùng loài và khác loài. - Kể đựơc một số mối quan hệ cùng laòi và khác loài: + Hs trình bày được những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài: đặc điểm, phân loại, ví dụ, ý nghĩa của mỗi mối quan hệ. 2. Kỹ năng: + Rèn luyện khả năng tự nghiên cứu SGK, trao đổi theo nhóm và phân tích để thu nhận kiến thức từ các hình vẽ. - - Phân tích, rút ra sự thích nghi của sinh vật, lấy được các ví dụ trong thức tế. II. Thiết bị dạy học - Tranh phóng to H44.1, 44.2,44.3 SGk III. Tiến trình dạy học 1. Bài cũ - Nêu sự ảnh hưỏng của độ ẩm và nhiệt độ lên đời sống sinh vật? 2. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu quan hệ cùng loài Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: Treo tranh H41.1SGK cho hs quan sát và yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK. để trả lời - Quan hệ cùng loại: hỗ trợ và cạnh tranh câu hỏi cuối mục.
  10. Gv: Gợi ý Mỗi sv sống trong mt mâu thuẫn đều trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh hưởng đến các sinh vật khác ở xung quanh. - Sinh vật cùng loài sống gần nhau quan hệ với nhau tạo nên nhóm các thể. Hs: Quan sát tranh, nghiên cứu SGKvà trao đổi nhóm, cử đại diện báo các kết quả thảo luận. Hs: - Khi có giáo bão thực vật sống chụm thành nhóm có tác dụng giảm bớt sức gió thổi làm cây không bị đổ. - Động vật sống thành bầy đàn có lợi tìm kiếm thức ăn, phát hiện kẻ thù nhanh hơn và tự vệ tốt. - Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt thức ăn trong vùng. Hs: Đại diện nhóm trình bày - Gv: Theo dõi nhận xét bổ sungvà kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu quan hệ khác loài Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: Yêu cầu hs đọc mục II SGK và - Quan hệ khác loài: bảng 44 thảo luận nhóm để tra rlời câu hỏi Đ/A: SGK. - Tảo nấm , địa y có quan hệ cộng sinh. Gv: Gợi ý: Các sv khac loài có - Lúa và cỏ dại trên cánh đồng có quan hệ quan hệ hỗ trợ hoặc đối địch lẫn cạnh tranh. nhau. - Hươu nai và hổ có quan hệ sinh vật ăn sinh Hs: Nghiên cứu thảo luận theo vật. nhóm và cử đại diện trình bày đáp - Rận, bét và trâu, bò có quan hệ sinh vật kí án. sinh. - Địa y và cành cây có quan hệ hội sinh. - Cá ép và rùa có quan hệ hội sinh.
  11. + Sự khác nhau giữa quan hệ cùng - Dê và bò sống trên cùng cánh đồng có hhỗ trợ và quan hệ đối địch của các quan hệ cạnh tranh. loài sv là : - Giun đũa sống trong ruột người có quan - Quan hệ hỗ trợ là có lợi hoặc hệ kí sinh. một bên có lợi. - Vi khuẩn nốt sần cây hộ đậucó quan hệ - Quan hệ đối địch là quan hệ cộng sinh. một bên có lợi một bên có hại. - Cây nắp ăm bắt côn trùng có quan hệ sinh Gv: Yêu cầu nhóm khác bổ sung, vật ăn sinh vật. Hs: Nhóm khac nx, bổ sung. Gv: Nx, bổ sung. IV. Củng cố – Dặn dò - Gv : Yêu cầu hs đọc phần đóng khung SGK. - Gv : Yêu cầu hs nêu được sụ ảnh hưởng lẫn nhau của sv. Gv: Ra bài tập sau: Sắp xếp các quan hệ giữa các sv tương ứng với các mối quan hệ khác loài: Các mối quan hệ khác loài Trả lời Các quan hệ giữa các sinh vật 1. Cộng sinh 1........ a. Trong ruộng lúa, khi cỏ dại phát triển, năng suất giảm. 2. Hội sinh 2....... b. Số lượng hươu, nai bị số lượng hổ cùng sống trong khu vực rừng khống chế 3. Cạnh tranh 3....... c. Địa y sống trên cành cây. d. Rởn , bò chết sống kí sinh trên da bò. 4. Kí sinh 4....... e. Vi khuẩn sống trong nốt sần cây họ đậu. f. Trâu bò sống chung trên 1 cánh đồng cỏ. 5. Sinh vật ăn sinh vật 5....... g. Cây nắp ấm bắt côn trùng. khác. - Nghiên cứu bài mới.