Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 22 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

docx 10 trang tulinh 29/08/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 22 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_giang_sinh_89_tuan_22_truong_thcs_tran_kim_xuye.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 22 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

  1. KHDH sinh 8 Tiết 42 Bài 39: BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - HS nắm được quá trình tạo thành nước tiểu và thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu. - Nắm được quá trình thải nước tiểu, chỉ ra được sự khác biệt giữa nước tiểu đầu và huyết tương, nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức. B. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to H 391. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu? Nguyên nhân bệnh sỏi thận ở người? 3. Bài mới VB: Như các em đã biết mỗi quả thận có 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu hình thành nên nước tiểu. Vậy quá trình lọc máu diễn ra như thế nào? gồm bao nhiêu quá trình ? Khi nào cơ thể thải nước tiểu ra ngoài? Đó là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động 1: TÌM HIỂU SỰ TẠO THÀNH NƯỚC TIỂU Mục tiêu: HS nắm được sự hình thành nước tiểu. HS chỉ ra được sự khác biệt giữa nước tiểu đầu và huyết tương, nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK mục - HS đọc và xử lí thông tin. I, quan sát H 39.1. Thảo luận nhóm và - Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình: trả lời câu hỏi: + Qua trình lọc máu ở cầu thận: - Sự tạo thành nước tiểu gồm những máu tới cầu thận với áp lực lớn tạo lực quá trình nào? diễn ra ở đâu? đẩy nước và các chất hoà tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc (30-40 angtron) trên vách mao mạch vào nang cầu thận (các - Yêu cầu HS đọc lại chú thích H 39.1, tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn thảo luận và trả lời: nên không qua lỗ lọc). Kết quả tạo ra - Thành phần nước tiểu đầu khác máu nước tiểu đầu trong nang cầu thận. ở điểm nào?
  2. - GV phát phiếu học tập cho HS hoàn + Quá trình hấp thụ lại ở ống thận: thành bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu đầu được hấp thụ lại nước và nước tiểu chính thức. các chất cần thiết (chất dinh dưỡng, các - Yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu, so ion cần cho cơ thể...). sánh với đáp án để chấm điểm. + Quá trình bài tiết tiếp (ở ống - GV chốt lại kiến thức. thận): Hấp thụ chất cần thiết, bài tiết tiếp chất thừa, chất thải tạo thành nước tiểu chính thức. Phiếu học tập Đặc điểm Nước tiểu đầu Nước tiểu chính thức - Nồng độ các chất hoà tan - Loãng - Đậm đặc - Chất độc, chất cặn bã - Có ít - Có nhiều - Chất dinh dưỡng - Có nhiều - Gần như không có Hoạt động 2: TÌM HIỂU VỀ SỰ THẢI NƯỚC TIỂU Mục tiêu: HS nắm được đường đi của nước tiểu chính thức được tạo ra, biết được tại sao cơ thể của người bình thường chỉ đi tiểu những lúc nhất định. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và - HS tự thu nhận thông tin và trả lời câu trả lời câu hỏi: hỏi, rút ra kết luận: - Sự thải nước tiểu diễn ra như thế - Nước tiểu chính thức tạo thành đổ vào nào? (dùng hình vẽ để minh hoạ). bể thận, qua ống dẫn nước tiểu xuống - Thực chất của quá trình tạo thành tích trữ ở bóng đái, sau đó được thải ra nước tiểu là gì? ngoài nhờ hoạt động của cơ bóng đái và - Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn cơ bụng. ra liên tục mà sự bài tiết nước tiểu lại + Thực chất là quá trình lọc máu và thải gián đoạn? chất cặn bã, chất độc, chất thừa ra khỏi cơ - GV lưu ý HS: Trẻ sơ sinh, bài tiết thể. nước tiểu là phản xạ không điều kiện, + Máu tuần hoàn liên tục qua cầu thận nên ở người trưởng thành đây là phản xạ nước tiểu cũng được hình thành liên tục. có điều kiện do vỏ não điều khiển. + Nước tiểu tích trữ ở trong bóng đái lên - Cho HS đọc kết luận. tới 200 ml đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu, lúc đó mới bài tiết nước tiểu ra ngoài. 4. Kiểm tra, đánh giá
  3. - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ và mục “Em có biết” SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 4 Tiết 43 Bài 40: VỆ SINH BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - HS trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó. - Trình bày được các thói quen, xây dựng các thói quen để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích cơ sở khoa học của nó. - Rèn luyện, bồi dưỡng cho HS thói quen sống khoa học, ăn uống hợp lí để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu. B. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to H 38.1; 39.1. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu? Trình bày hoạt động thải nước tiểu? Vai trò của bài tiết đối với cơ thể? 3. Bài mới VB: Hoạt động bài tiết có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể. Vậy làm thế nào để có 1 hệ bài tiết khoẻ mạnh? Các em cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 1: MỘT SỐ TÁC NHÂN CHỦ YẾU GÂY HẠI CHO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và - HS nghiên cứu, xử lí thông tin, thu nhận quan sát H 38.1 và 39.1 trả lời câu hỏi: kiến thức. - Nêu những tác nhân gây hại cho hệ - Các tác nhân có hại cho hệ bài tiết bài tiết nước tiểu? nước tiểu:
  4. - Khi các cầu thận bị viêm và suy thoái + Vi khuẩn gây bệnh (vi khuẩn gây dẫn đến hậu quả nghêm trọng như thế bệnh tai, mũi, họng ...) nào về sức khoẻ? + Các chất độc hại trong thức ăn, - Khi các tế bào ống thận làm việc kém đồ uống, thuốc, thức ăn ôi thiu ... hiệu quả hay bị tổn thương có thể dẫn + Khẩu phần ăn không hợp lí, các đến hậu quả như thế nào? chất vô cơ và hữu cơ kết tinh ở nồng độ - Khi đường dẫn nước tiểu bị tắc nghẽn cao gây ra sỏi thận. bởi sỏi thận có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ như thế nào? Phiếu học tập Tổn thương hệ Tác nhân Hậu quả bài tiết nước tiểu - Cầu thận bị - Quá trình lọc máu bị trì trệ  các chất viêm và suy cặn bã và chất độc hại tích tụ trong máu Vi khuẩn thoái.  cơ thể nhiễm độc, phù  suy thận  chết. - Ống thận bị tổn - Quá trình hấp thụ lại và bài tiết tiếp bị thương, làm việc giảm  môi trường trong bị biến đổi  Các chất độc hại trong kém hiệu quả. trao đổi chất bị rối loạn ảnh hưởng bất thức ăn, đồ uống, thức ăn lợi tới sức khoẻ. ôi thiu, thuốc. - Ống thận tổn thương  nước tiểu hoà vào máu  đầu độc cơ thể. Khẩu phần ăn không hợp - Đường dẫn - Gây bí tiểu  nguy hiểm đến tính lí, các chất vô cơ và hữu nước tiểu bị tắc mạng. cơ kết tinh ở nồng độ cao nghẽn. gây ra sỏi thận. Hoạt động 2: XÂY DỰNG THÓI QUEN SỐNG KHOA HỌC ĐỂ BẢO VỆ HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS thảo luận, hoàn - HS thu nhận thông tin, thảo luận nhóm thành thông tin vào bảng. và hoàn thành bảng 40. Bảng 40
  5. Các thói quen sống khoa học Cơ sở khoa học - Thường xuyên giữ vệ sinh cơ thể cũng như - Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây cho hệ bài tiết nước tiểu. bệnh. - Khẩu phần ăn uống hợp lí - Tránh cho thận làm việc quá nhiều và + Không ăn quá nhiều chất tạo sỏi. hạn chế khả năng tạo sỏi. + Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc - Hạn chế tác hại của chất độc hại. hại. - Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu + Uống đủ nước. được liên tục. - Nên đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn lâu. - Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái. 4. Kiểm tra, đánh giá - Yêu cầu HS đọc “Ghi nhớ” SGK. - Đọc “Em có biết”. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và làm bài tập trong SBT. - Đọc trước bài 41.
  6. KHDH sinh 9 PHẦN II. SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Chương I SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Tiết 42 MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Nêu được các khái niệm: môi trường sống, nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái. -Phân biệt được các nhân tố sinh thái. Nêu được các nhóm sinh thái: Vô sinh, hữu sinh, con người. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, kỹ năng hoạt động nhóm... 3.Thái độ: - Bước đầu có ý thức bảo vệ môi trường.. II. Đồ dùng dạy học: - Hình 41.1 =>41.2 SGK. - Bảng phụ bảng 41.1 và 41.2 SGK. III. Tiến trình dạy học Giữa sinh vật và môi trường có mối quan hệ khăng khít. Hiểu rõ mối quan hệ này giúp con người đề ra các biện pháp bảo vệ môi trường hữu hiệu và phát triển bền vững. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu điều đó. Hoạt động 1: Tìm hiểu môi trường sống và các loại môi trường sống Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: viết sơ đồ lên bảng: - Khái niệm môi trường: Môi trường là nơi sống của sinh vật, gồm tất cả những gì bao Thỏ rừng quanh chúng có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên đời sống sinh vật. Hỏi: - Các loại môI trường: - Thỏ sống trong rừng chịu ảnh hưởng của những + Môi trường nước. yếu tố nào? + Môi trường không khí. Gv: tổng kết: tất cả các yếu tố đó tạo nên môi + Môi trường đất. trường sống của thỏ. + Môi trường sinh vật. - Môi trường sống là gì? - Có mấy loại môi trường chủ yếu? Hs: trao đổi nhóm, điền được từ: nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, mưa, thức ăn, thú dữ vào mũi tên. Hs: Từ sơ đồ HS khái quát thành khái niệm môi trường sống. Hs: lắng nghe và tiếp thu kiến thức
  7. G: nói rõ về môi trường sinh thái. Gv: Yêu cầu HS quan sát H 41.1, nhớ lại trong thiên nhiên và hoàn thành bảng 41.1. Hs: quan sát H 41.1, hoạt động nhóm và hoàn thành bảng 41.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhân tố sinh thái. Hoạt động dạy và học Nội dung GV yêu cầu HS thu thập thông tin trong SGK - Nhân tố sinh thái là những yếu tố cấu - Tổ chức HS hoạt động trả lời các câu hỏi sau: tạo nên môi trường có tác động lên đời + Nhân tố sinh thái là gi? sống sinh vật. + Dựa vào đâu người ta chia ra các nhóm nhân tố - Dựa vào tính chất tác động của các sinh thái? Gồm có những nhóm nhân tố nào? nhân tố sinh tháI người ta chia làm 3 + Trả lời các câu hỏi trong phần hoạt động mục II? nhóm nhân tố sinh tháI: Hs: Trao đổi nhóm hoàn thành bảng 41.2. + Nhóm nhân tố vô sinh: như nhiệt độ, + Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, đất, độ ẩm, không khí, ánh sáng, xác chết sinh vật, nước... + Nhóm nhân tố hữu sinh: bao gồm các + Nhân tố con người. sinh vật bao quanh sinh vật đó. - HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, phântích tác + Nhóm nhân tố con người. động tích cực và tiêu cực của con người. - HS thảo luận nhóm, nêu được: + Trong 1 ngày ánh sáng tăng dần về buổi trưa, giảm về chiều tối. - GV nhận xét, bổ sung và kết luận: Hoạt động 3: Tìm hiểu về giới hạn sinh thái. Hoạt động dạy và học Nội dung - GV yêu cầu HS thu thập thông tin trong SGK - Giới hạn sinh thái là giới hạn và hình 41.2 . chịu đựng của cơ thể sinh vật - Tổ chức HS hoạt động trả lời các câu hỏi sau: trước một nhân tố sinh thái nào + Giới hạn sinh thái là gi? đó. Mỗi loài sinh vật có một giới + Phân tích hình 41.2 SGK? hạn sinh thái nhất định. + Làm bài tập 4 SGK? - Giới hạn sinh thái của cá rô phi HS thu thập thông tin. việt nam. - Hoạt động trả lời các câu hỏi BàI tập 4 SGK. - GV nhận xét, bổ sung và kết luận:
  8. IV. Kiểm tra - đánh giá 1. GV yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức cần nắm. 2. Hướng dẫn HS làm các bài tập SGK. 3. Làm bàI tập và chuẩn bị bài mới. Tiết 43 (Bài 42) ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nêu được ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng đến các đặc điểm hình thái, giải phẩu, sinh lí và tập tính của sinh vật. - Giải thích được sự thích nghi của sinh vật với môI trường. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, kỹ năng hoạt động nhóm... 3.Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường. - Yêu thích môn học.. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh vẽ phóng to hình 42.1, 42.2, 42.3 SGK. - Bảng phụ. III. Tiến trình dạy học A. Bài cũ:
  9. 1. Khi ta đem cây phong lan từ trong rừng rậm về trồng ở nhà, những nhân tố sinh tháI tác động lên cây phong lan thay đổi như thế nào? HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung và chuyển tiếp sang bàI mới. B. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh hưởng của ánh sáng lên thực vật. Hoạt động dạy và học Nội dung GV yêu cầu HS thu thập thông tin trong mục I - ánh sáng ảnh hưởng tới hình thái SGK. và hoạt động sinh lý của thực vật. - Phát phiếu học tập: Dựa vào sự ảnh hươnbgr của ánh Những đặc Cây sống nơi Cây sống sáng người ta chia thực vật thành 2 điểm của cây quang đảng trong bóng nhóm: râm + Thực vật ưa bóng: ví dụ: Cây ráy, Đặc điểm dương xỉ, hình thái. + Thực vật ưa sáng: Ví dụ: Cây Đa, + Lá. bàng, + Thân Đặc điểm sinh lí: + Quang hợp. +Thoát hơi nước - GV treo bảng chuẩn bị học sinh đối chiếu và sửa chữa. - Từ những thông tin trên và phiếu học tập vừa hoàn thành hãy cho biết: + ánh sáng ảnh hưởng lên đời sống thực vật như thế nào? + Dựa vào ảnh hưởng của ánh sáng lên đởi sống thực vật người ta chia thực vật thành mấy nhóm? Cho ví dụ về các nhóm đó? + Nêu sự khác nhau giữa cây ưa bóng và cây ưa sáng? - HS thu thập thông tin SGK. - Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm trinh f bày ý kiến. - HS khác bổ sung. - GV nhận xét, kết luận và ghi bảng. Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vật
  10. Hoạt động dạy và học Nội dung - GV yêu cầu HS thu thập thông tin - ánh sáng có ảnh hưởng đến hoạt SGK. động, khả năng sinh trưởng, sinh sản - Tổ chứ HS hoạt động nhóm trả lời các và di chuyển của ĐV. Dựa vào ảnh câu hỏi sau: hưởng của ánh sáng người ta chia + ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào lên động vật thành 2 nhóm: động vật? + Nhóm ĐV ưa sáng: Là những ĐV +Lấy thí dụ chứng minh ánh sáng ảnh hoạt động ban ngày. hưởng đến hoạt động của động vật? + Nhóm ĐV ưa tối: Là những ĐV hoạt + Lấy thí dụ chứng minh ánh sáng ảnh động ban đêm. hưởng đến sinh sản, sinh trưởng của - ánh sang còn làm hình thành nên động vật? nhịp sinh học ở sinh vật. + Dựa vào ảnh hưởng của ánh sáng người ta chia ĐV thành mấy nhóm? - HS thu thập thông tin. - Hoạt động trả lời các câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung và KL: IV. Kiểm tra - đánh giá 1. GV yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức cần nắm. 2. Hướng dẫn HS làm các bài tập SGK. 3. Dặn dò. - về nhà trả lời các câu hỏi SGK, Nghiên cứu bài mới.