Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 21 - Trường THCS Trần Kim Xuyến
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 21 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_giang_sinh_89_tuan_21_truong_thcs_tran_kim_xuye.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 21 - Trường THCS Trần Kim Xuyến
- KHDH sinh 8 Tiết 40 Bài 37: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - HS nắm được các bước lập khẩu phần dựa trên các nguyên tắc thành lập khẩu phần. - Đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu và dựa vào đó xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân. B. CHUẨN BỊ. - HS chép bảng 37.1; 37.2 và 37.3 ra giấy. - Phóng to các bảng 37.1; 37.2 và 37.3 SGK. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra câu 1, 2 SGK. 3. Bài mới VB: ? Nêu nguyên tắc lập khẩu phần. Vận dụng nguyên tắc lập khẩu phần để xây dựng khẩu phần 1 cách hợp lí cho bản thân. Hoạt động 1: HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP THÀNH LẬP KHẨU PHẦN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV lần lượt giới thiệu các bước - Bước 1: Kẻ bảng tính toán theo mẫu từ nhà. tiến hành: - Bước 2: Điền tên thực phẩm và số lượng + Bước 1: Hướng dẫn nội dung bảng cung cấp vào cột A. 37.1 + Xác định lượng thải bỏ: A: Lượng cung cấp A1= A (tỉ lệ %) A1: Lượng thải bỏ + Xác định lượng thực phẩm ăn được: A2: Lượng thực phẩm ăn được A2= A – A1 + Bước 2:GV lấy 1 VD để nêu cách - Bước 3: Tính giá trị thành phần đã kê trong tính. bảng và điền vào cột thành phần dinh dưỡng, năng lượng, muối khoáng, vitamin - Bước 4: + Cộng các số liệu đã liệt kê.
- - GV dùng bảng 37.2 (SGK) lấy VD + Cộng đối chiếu với bảng “Nhu cầu khuyến về gạo tẻ, cá chép để tính thành phần nghị cho người Việt Nam” từ đó có kế hoạch dinh dưỡng. điều chỉnh chế độ ăn cho hợp lí. Hoạt động 2: TẬP ĐÁNH GIÁ MỘT KHẨU PHẦN MẪU SGK HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS đọc khẩu phần của - HS đọc kĩ bảng 37.2, tính toán số liệu điền 1 nữ sing lớp 8, nghiên cứu thông tin vào ô có dấu ? ở bảng 37.2. bảng 37.2 tính số liệu và điền vào chỗ có dấu ?, từ đó xác định mức áp dụng nhu cầu tính theo %. - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, các - Yêu cầu HS lên chữa. nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Từ bảng 37.2 đã hoàn thành, HS tính toán mức đáp ứng nhu cầu và điền vào bảng đánh giá. Hoạt động 3: THU HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS thay đổi 1 vài loại - HS tập xác định 1 số thay đổi về loại thức thức ăn rồi tính toán lại số liệu cho ăn và khối lượng dựa vào bữa ăn thực tế rồi phù hợp. tính lại số liệu cho phù hợp với mức đáp ứng nhu cầu. - Dựa vào bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Vviệt Nam và bảng phụ lục dinh dưỡng thức ăn để tính toán. 4. Nhận xét - đánh giá - GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành. - Đánh giá hoạt động của HS qua bảng 37.2 và 37.3. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà hoàn thành bản thu hoạch để giờ sau nộp. - Đọc trước bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.
- Tiết 41 CHƯƠNG VII- BÀI TIẾT Bài 38: BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - HS nắm được khái niệm bài tiết và vai trò của nó trong cuộc sống, nắm được các hoạt động bài tiết chủ yếu và hoạt động quan trọng. - HS xác định trên hình và trình bày được bằng lời cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu. - Bồi dưỡng cho HS ý thức bảo vệ cơ thể. B. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to H 38. - Mô hình cấu tạo thận. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV thu bản thu hoạch của giờ trước. 3. Bài mới ? Hằng ngày cơ thể chúng ta bài tiết ra môi trường ngoài những sản phẩm nào? + HS: CO2; phân; nước tiểu và mồ hôi. ? Vậy thực chất của hoạt động bài tiết là gì? Vai trò của bài tiết đối với cơ thể như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 1: BÀI TIẾT Mục tiêu: HS nắm được khái niệm bài tiết ở người và vai trò quan trọng của nó đối với cơ thể sống. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và - HS nghiên cứu thông tin mục I SGK, trả lời câu hỏi: thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi: - Bài tiết là gì? Bài tiết có vai trò như - Bài tiết là quá trình lọc và thải ra môi thế nào đối với cơ thể sống? trường ngoài các chất cặn bã do hoạt - Các sản phẩm thải cần được bài tiết động trao đổi chất của tế bào thải ra, một phát sinh từ đâu? số chất thừa đưa vào cơ thể quá liều - Các cơ quan nào thực hiện bài tiết? lượng để duy trì tính ổn định của môi Cơ quan nào chủ yếu? trường trong, làm cho cơ thể không bị
- - GV chốt kiến thức. nhiễm độc, đảm bảo các hoạt động diễn ra bình thường. - Cơ quan bài tiết gồm: phổi, da, thận (thận là cơ quan bài tiết chủ yếu). Còn sản phẩm của bài tiết là CO2; mồ hôi; nước tiểu. Hoạt động 2: CẤU TẠO CỦA HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU Mục tiêu: HS hiểu và nắm được các thành phần chủ yếu trong cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS quan sát H 38.1; đọc - HS quan sát H 38.1; đọc chú thích thảo chú thích, thảo luận và hoàn thành bài luận và hoàn thành bài tập SGK. tập SGK. Kết quả: 1- d,2- a,3- d,4- d - Trình bày cấu tạo cơ quan bài tiết - Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống nước tiểu? dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. - Thận gồm 2 triệu đơn vị thận có chức năng lọc máu và hình thành nước tiểu. Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận (thực chất là 1 búi mao mạch), nang cầu thận (thực chất là hai cái túi gồm 2 lớp bào quanh cầu thận) và ống thận. 4. Kiểm tra, đánh giá - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 39. - Đọc mục “Em có biết”.
- Tiết 40 (Bài 35) ƯU THẾ LAI I. Mục tiêu 1.Kiến thức: - Nêu được định nghĩa được hiện tượng ưu thế lai,nguyên nhân ưu thế lai, nêu được các phương pháp tạo ưu thế lai và khắ phục thoái hoá giống được ứng dụng trong sản xuất. - Hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và pp thường dùng để tạo con lai kinh tế ở nước ta. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích số liệu, kỹ năng hoạt động nhóm.. II. Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ phóng to hình 35 SGK. - Các thí dụ ở cây tròng vật nuôi có sử dụng ưu thế lai. III. Hoạt động dạy và học A. Bài cũ: 1. Hiện tượng thoái hoá là gì? Trình bày nguyên nhân dẫn tới thoái hoá giống? 2. Giao phối gần là gì? Tại sao giao phối gần làm thoái hoá giống? B. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng ưu thế lai. Hoạt động dạy và học Nội dung GV yêu cầu HS thu thập thông tin trong SGK và - Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 hình 35. có sức sống cao hơn, sức sinh trưởng - Tổ chức HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi và phát triển nhanh và mạnh hơn, các sau: tính Trạng năng suất cao hơn bố mẹ + Ưu thế lai là gì? Cho ví dụ về ưu thế lai ở thực ban đầu. vật và động vật? - Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ. + So sánh ưu thế lai với hiện tượng thoái hoá - Ví dụ ưu thế lai: giống? + ở thực vật: Ngô lai F1, cà chua F1. Hs: Hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi. + Lợn F1 .. Hs: Đại diện HS trả lời. Gv: Nhấn mạnh: ưu thế lai biểu hiện ró nhất ở trường hợp lai giữa các dòng có kiểu gen khác
- nhau. tuy nhiên ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ - GV nhận xét, bổ sung và kết luận: b. Kết luận: Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai. Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: Nêu vấn đè: Người ta cho rằng các tính - Khi lai giữa 2 dòng thuần thì ưu thế lai biểu trạng số lượng do nhiều gen trội quy định. ở hiện rõ nhất ở F vì các gen lặn ở trạng thái hai dạng bố mẹ thuần chủng, nhiều gen lặn ở dị hợp tử nên chỉ có tính trạng trội được biểu trạng thái đồng hợp biểu lộ một số đặc điểm hiện. Các thế hệ sau tỷ lệ dị hợp tử giảm dần xấu. nên ưu thế lai giảm dần. - Khi lai với mhau các gen trội biểu hiện ở F1 : P : AABB x aabb F1 : AaBb GV yêu cầu HS thu thập thông tin trong SGK . - Tổ chức HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi sau: + Tại sao khi lai giữa 2 dòng thuần thì ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ? + Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần ở các thế hệ sau? Hs: Hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi. Hs: Đại diện HS trả lời. - HS khác bổ sung - GV nhận xét, bổ sung và kết luận:
- KHDH sinh 9 Tiết 41 (Bài 37) THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG Ở VIỆT NAM I. Mục tiêu 1.Kiến thức: - Hs nêu được các phương pháp thường sử dụng trong chọn giống vật nuôi và cây trồng. - Các thành tựu cơ bản trong chọn giống cây trồng và vật nuôi. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích, kỹ năng hoạt động nhóm... - Biết được các giống vật nuôi và cây trồng được sử dụng ở địa phương. - Hs biết cách phân tích, so sánh, báo cáo những điều đã sưu tầm được. 3.Thái độ: - Biết cách áp dụng những thành tựu của ngành chọn giống vào đời sống sản xuất. II. Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị một số tài liệu về thành tựu chọn giống cây trồng ở Việt nam. - Các tranh ảnh về các giống cây trồng và vật nuôi do Việt nam sản xuất. III. Hoạt động dạy và học A. Bài cũ: 1. So sánh phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể. 2. Lấy thí dụ trong thực tế sản xuất nông nghiệp đã sử dụng phương pháp chọn lọc hàng loạt? B. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu thành tựu chọn giống cây trồng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Gv : Nêu vấm đề : Dựa vào các quy luật di - HS thu thập thông tin. truyền, biến dị, kỹ thuật phân tử, tế bào, ở Việt Nam đã tạo ra hàng trăm giống cây - Hoạt động nhóm trả lời các câu trồng mới, thông qua 4 phương pháp chủ hỏi. yếu. GV yêu cầu HS thu thập thông tin trong - Đại diện HS trả lời. SGK mục I. - Tổ chức HS hoạt động nhóm trả lời các - HS khác bổ sung câu hỏi sau: + Trong chọn giống cây trồng người ta đã sử dụng những phương pháp nào? + Phương pháp nào là cơ bản nhất? + Lấy ví dụ minh hoạ kết quả của mỗi phương pháp? - GV nhận xét, bổ sung và kết luận:
- b. Kết luận: 1. Gây đột biến nhân tạo: - Gây đột biến nhân tạo rồi chọn lọc cá thể để tạo ra giống mới: Ví dụ các giống đậu, lúa, lạc,.. - Kết hợp giữa lai hữu tính và xử lý đột biến: giống lúa A20, DT16,... - Chọn giống láu bằng dòng tế bào xôma có biến dị hoặc đột biến xô ma. Ví dụ giống lúa DR2, giống táo đào vàng,... 2. Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể từ các giống hiện có: - Tạo biến dị tổ hợp: ví dụ: lai giữa giống lúa DT10 có năng suất cao với gióng lúa OM80 có hạt dài trong cho cơm dẻo tạo ra giốngDT17 có năng suất cao, gạo ngon,... - Chọn lọc cá thể: ví dụ: giống cà chua P375, giống lúa CR203, đậu tương AK02. 3. Tạo giống ưu thế lai: Lai giữa 2 dòng, 2 thứ khác nhau sử dụng con lai F1 làm giống. Ví dụ: giống ngô lai LVN10, LVN20, LVN 24,... 4. Tạo giống đa bội thể; Ví dụ; giống dâu tam bội, cải tứ bội, dưa hấu tứ bội,... Hoạt động 2: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Gv : Phân tích cho hs rõ : Lai giống là - HS thu thập thông tin. phương pháp chủ yếu để tạo nguồn biến dị cho chọn giống mới, cải tạo giống có năng - Hoạt động nhóm trả lời các câu suất thấp và toạưu thế lai. hỏi. GV yêu cầu HS thu thập thông tin trong SGK mục II. - Đại diện HS trả lời. - Tổ chức HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi sau: - HS khác bổ sung + Trong chọn giống vật nuôi người ta đã sử dụng những phương pháp nào? + Phương pháp nào là cơ bản nhất? + Lấy ví dụ minh hoạ kết quả của mỗi phương pháp? - GV nhận xét, bổ sung và kết luận: b. Kết luận: - Tạo giống mới: Ví dụ: giống lợn ĐBỉ-81, BSỉ- 81, gà Rôtri,.... - Cải tạo giống địa phương: bằng biện pháp lai cải tạo: ví dụ cải tạo giống lợn ỉ móng cái... - Tạo giống ưu thế lai: ví dụ: các giống lợn nuôi lấy thịt, bò lai Sin, ....
- - Nuôi thích nghi các giống nhập nội: Ví dụ; vịt Caki, gà Tam hoàng, cá Chim trắng,... - ứng dụng công nghệ Sinh học trong công tác chọn giống. + Công nghệ cấy chuyển phôi: + Công nghệ thụ tinh nhân tạo,... + Công nghệ gen,... IV. Củng cố – dặn dò 1. Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức cần năm 2.Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK. 3. Làm bài tập về nhà và chuẩn bị thực hành.