Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 20 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

docx 10 trang tulinh 29/08/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 20 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_giang_sinh_89_tuan_20_truong_thcs_tran_kim_xuye.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 20 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

  1. KHDH sinh 8 Tiết 38 Bài 34: VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - HS nắm được vai trò của vitamin và muối khoáng. - Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong lập khẩu phần ăn và xây dựng chế độ ăn uống hợp lí. B. CHUẨN BỊ. - Tranh ảnh về một nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng. - Tranh trẻ em bị thiếu vitamin D, còi xương, bước cổ do thiếu muối iốt. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - KT câu 1. 2. 3 SGK. 3. Bài mới VB: ? Kể tên các chất dinh dưỡng được hấp thụ vào cơ thể? Vai trò của các chất đó? - GV: Vitamin và muối khoáng không tạo năng lượng cho cơ thể, vậy nó có vai trò gì với cơ thể? Hoạt động 1: VITAMIN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu đọc thông tin mục I SGK và - HS nghiên cứu thông mục I SGK hoàn hoàn thành bài tập SGK: thành bài tập theo nhóm. - HS trình bày kết quả nhận xét:- kết quả đúng :1,3,5,6 - Vitamin là gì? nó có vai trò gì đối - Vitamin là hợp chất hữu cơ có trong với cơ thể? thức ăn với một liều lượng nhỏ nhưng rất - Thực đơn trong bữa ăn cần phối hợp cần thiết. như thế nào để có đủ vitamin + Vitamin tham gia thành phần cấu trúc - Lưu ý HS: 2 nhóm vitamin tan trong của nhiều enzim khác nhau => đảm bảo dầu tan trong nước => cần chế biến các hoạt động sinh lí bình thường của cơ thức ăn cho phù hợp. thể. Người và động vật không có khả
  2. năng tự tổng hợp vitamin mà phải lấy vitamin từ thức ăn. - Có 2 nhóm vitamin: vitamin tan trong dầu và vitamin tan trong nước. - Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể. Hoạt động 2: MUỐI KHOÁNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 34.2 - HS dựa vào thông tin SGK + bảng 34.2, và trả lời câu hỏi: thảo luận nhóm và nêu được: - Muối khoáng có vai trò gì với cơ - Muối khoáng là thành phần quan thể? trọng của tế bào đảm bảo cân bằng áp - Vì sao thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc suất thẩm thấu và lực trương tế bào, bệnh còi xương? tham gia vào thành phần cấu tạo enzim - Vì sao nhà nước vận động nhân dân đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng dùng muối iốt? lượng. - Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần - Khẩu phần ăn cần: cung cấp những loại thực phẩm nào + Cung cấp đủ lượng thịt (hoặc trứng, và chế biến như thế nào để bảo đảm sữa và rau quả tươi) đủ vitamin và muối khoáng cho cơ + Cung cấp muối hoặc nước chấm vừa thể? phải, nên dùng muối iốt. + Trẻ em cần tăng cường muối Ca (sữa, nước xương hầm...) + Chế biến hợp lí để chống mất vitamin khi nấu ăn. 4. Kiểm tra, đánh giá - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK – Tr 110. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Làm bài tập 3,4. - Đọc “Em có biết”.
  3. Câu 3: Trong tro của cỏ tranh có 1 số muối khoáng, tuy không nhiều, chủ yếu là muối K, vì vậy việc ăn tro cỏ tranh chỉ là biện pháp tạm thời chứ không thể thay thế muối ăn hàng ngày. Câu 4: Sắt cần cho sự tạo thành hồng cầu và tham gia quá trình chuyển hoá vì vậy bà mẹ mang thai cần được bổ sung chất sắt để thai phát triển tốt, người mẹ khoẻ mạnh. Tiết 39 Bài 36: TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau. - Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính. - Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần. B. CHUẨN BỊ. - Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính. - Bảng phụ lục ghi giá trị dinh dưỡng của 1 số loại thức ăn. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể? Hãy kể những điều em biết về vitamin và vai trò của các loại vitamin đó? - Bài tập 3, 4 ( Tr - 110). 3. Bài mới
  4. VB: Các chất dinh dưỡng (thức ăn) cung cấp cho cơ thể theo tiêu chuẩn quy định gọi là tiêu chuẩn ăn uống. Dựa vào cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài mới. Hoạt động 1: NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA CƠ THỂ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS đọc bảng mục I:và - HS tự thu nhận thông tin => thảo luận trả lời câu hỏi : nhóm, nêu được: - Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em, + Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em cao hơn người trưởng thành, người già khác người trưởng thành vì ngoài năng lượng tiêu nhau như thế nào? Vì sao có sự hao do các hoạt động còn cần tích luỹ cho khác nhau đó ? cơ thể phát triển. Người già nhu cầu dinh dưỡng thấp vì sư vận động cơ thể ít. - Sự khác nhau về nhu cầu dinh - Nhu cầu dinh dưỡng của từng người dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào không giống nhau và phụ thuộc vào các yếu tố nào? yếu tố:Giới tính : nam > nữ. Lứa tuổi: trẻ - GV tổng kết lại nội dung thảo luận. em > người già.Dạng hoạt động lao động : Lao động nặng > lao động nhẹ Trạng thái cơ thể: Người kích thước lớn nhu cầu dinh - Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các dưỡng > người có kích thước nhỏ. Người nước đang phát triển chiếm tỉ lệ ốm cần nhiều chất dinh dưỡng hơn người cao? khoẻ. Hoạt động 2: GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA THỨC ĂN Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - Nghiên cứu bảng và trả lời mục II SGK và trả lời câu hỏi: - Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu - Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện : hiện như thế nào? + Thành phần các chất hữu cơ. - GV treo tranh các nhóm thực phẩm + Năng lượng chứa trong nó. – Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học - Tỉ lệ các chất hữu cơ chứa trong thực tập: phẩm không giống nhau nên cần phối - GVnhận xét hợp các loại thức ăn trong bữa ăn để - Sự phối hợp các loại thức ăn trong cung cấp đủ cho nhu cầu cơ thể đồng bữa ăn có ý nghĩa gì?
  5. thời giúp ăn ngon hơn => hấp thụ tốt hơn. Hoạt động 3: KHẨU PHẦN VÀ NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS đọc SGK. - HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và ?-Khẩu phần là gì ? nêu được : - Yêu cầu HS thảo luận : - Khẩu phần là lượng thức ăn cần cung - Khẩu phần ăn uống của người mới cấp cho cơ thể trong 1 ngày. ốm khỏi có gì khác người bình - Nguyên tắc lập khẩu phần : thường? + Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp - Vì sao trong khẩu phần ăn uống nhu cầu từng đối tượng. nên tăng cường rau quả tươi? + Đảm bảo cân đối thành phần các chất - Để xây dựng khẩu phần ăn uống hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng vitamin hợp lí cần dựa trên căn cứ nào? . - GV chốt lại kiến thức. + Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho - Vì sao những người ăn chay vẫn cơ thể. khoẻ mạnh? 4. Kiểm tra - đánh giá Trả lời câu hỏi SGK 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Xem trước bài 37, kẻ sẵn các bảng vào giấy. KHDH sinh 9 Tiết 38 Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hs hiểu được khái niệm kĩ thuật gen là gì và nắm được kĩ thuật gen bao gồm những phương pháp nào?
  6. - Hs nêu được những ứng dụng kĩ thuật gen trong sản xuất và đời sống. Hs hiểu được công nghệ sinh học là gì và lĩnh vực chính của công nghệ sinh học hiện đại, vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống. 2. Kỹ năng - Kĩ năng quan sát kênh hình, kỹ năng hoạt động nhóm. - Kỹ năng thu thập thông tin về các thành tựu của Cộng nghệ gen. II. Thiết bị dạy học - Tranh phóng to hình 32 SGK. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Công nghệ tế bào là gì? gồm những công đoạn thiết yếu nào? - Nêu ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính và nhân bản vô tính? 3. Bài mới Hoạt động 1: Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen Hoạt động dạy vµ häc Nội dung Gv: Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và trả lời - Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên câu hỏi: ADN để chuyển đoạn ADN mang 1 hoặc 1 - Kĩ thuật gen là gì? mục đích của kĩ thuật cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào gen? của loài nhận nhờ thể truyền. - Kĩ thuật gen gồm những khâu chủ yếu nào? - Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản: - Công nghệ gen là gì? + Tách ADN NST của tế bào cho và tách Hs: Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK, ADN làm thể chuyền từ vi khuẩn, virut. ghi nhớ kiến thức, thảo luận nhóm và trả lời. + Cắt nối để tạo ADN tái tổ hợp nhờ enzim. Hs: 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ + Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận sung. và nghiên cứu sự biểu hiện của gen được Hs: Rút ra kết luận. chuyển. - Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy Gv: lưu ý: việc giải thích rõ việc chỉ huy tổng trình ứng dụng kĩ thuật gen. hợp prôtêin đã mã hoá trong đoạn ADN đó để chuyển sang phần ứng dụng HS dễ hiểu. Gv: Nhận xét bổ sung. Hs: Lắng nghe GV giảng và chốt kiến thức. Hoạt động 2: Ứng dụng công nghệ gen Hoạt động dạy vµ häc Nội dung Gv: giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính ứng + Tách ADN khỏi tế bào của người, dụng công nghệ gen có hiệu quả. tách plasmit khỏi vi khuẩn. Gv:Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 và trả + Dùng enzim cắt ADN (gen mã lời câu hỏi: hoá insulin) của người và ADN plasmit ở những điểm xác định,
  7. - Mục đích tạo ra các chủng VSV mới là gì?? dùng enzin nối đoạn ADN cắt (gen VD? mã hoá insulin) Hs: lắng nghe GV giới thiệu. với ADN plasmit tạo ADN tái tổ Hs: nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi. hợp. Gv: nêu tóm tắt các bước tiến hành tạo ra + Chuyển ADN tái tổ hợp vào vi chủng E. Coli sản xuất Insulin làm thuốc khuẩn E. Coli tạo điều kiện thuận chữa bệnh đái đường ở người. lợi cho ADN tái tổ hợp hoạt động. - Tạo giống cây trồng biến đổi gen như thế Vi khuẩn E. Coli sinh sản rất nhanh, nào? VD? sau 12 giờ 1 vi khuẩn ban đầu đã - GV nêu mục đích, ứng dụng tạo động vật sinh ra 16 triệu vi khuẩn mới nên l- biến đổi gen. ợng insulin do ADN tái tổ hợp mã -Gv: ứng dụng công nghệ gen tạo động vật hoá đợc tổng hợp lớn, làm giảm giá biến đổi gen thu được kết quả như thế nào? thành insulin. Hs: Trả lời Hoạt động 3: Khái niệm công nghệ sinh học Hoạt động dạy vµ häc Nội dung Gv:Công nghệ sinh học là gì? gồm - Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử những lĩnh vực nào? dụng tế bào sống và các quá trình sinh học - Tại sao công nghệ sinh học là hư- để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho ớng ưu tiên đầu tư và phát triển trên con người. thế giới và ở Việt Nam? - Công nghệ sinh học gồm 7 lĩnh vực (SGK Hs: nghiên cứu thông tin SGK mục III để trả lời. Gv: Két luận IV. Củng cố - yêu cầu HS nhắc lại một số khái niệm: kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học. 5. Hớng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Tiết 39 (Bài 34)
  8. THOÁI HOÁ DO TỰ THỤ PHẤN VÀ DO GIAO PHỐI GẦN I. Mục tiêu 1.Kiến thức: - Định nghĩa được hiện tượng thoái hoá giống. - Nêu được nguyên nhân thoái hoá của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gàn ở động vật . Vai trò của chúng trong chọn giống. - Hiểu được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn (cây ngô). 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích số liệu, kỹ năng hoạt động nhóm... 3.Thái độ: - Giải thích được các hiện tượng thoái hoá giống trong trồng trọt, áp dụng trong sản xuất và đời sống. II. Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ phóng to hình 34.1 và 34.3 SGK. III. Hoạt động dạy và học A. Bài cũ: 1. Tại sao người ta chọn tác nhân cụ thể để gây đột biến? 2. Khi sử dụng tac nhân vật lý và hoá học trong gây đột biến người ta thường sử dụng vcác biện pháp nào? B. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng thoái hoá Hoạt động dạy và học Nội dung 1. Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây - Thoái hoá là hiện tượng con giao phấn. cháu sinh ra có sức sống, sự sinh GV yêu cầu HS quan sát hình 34.1 và 34.2 trưởng phát triển và chống chịu thu thập thông tin trong mục I. với môi trường sống giảm dần. - Gv tỏ chức học sinh hoạt động trả lời các - Thoái hoá giống xuất hiện do tự câu hỏi sau: thụ phấn ở cây giao phấn và giao + Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây phối gần ở động vật. giao phấn biểu hiện như thế nào? - Giao phối gần là sự giao phối HS thu thập thông tin. xẩy ra giữa các con sinh ra trong Hoạt động nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi. một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ Gv: Gợi ý: Cần năm được với con cái. - Cách cho cây giao phấn tự thụ phấn(Bắt buộc) - Phương pháp tạo dòng thuần ở cây giap phấn. - Cần năm được đặc điểm của cây tự thụ phấn.
  9. 2. Hiện tượng thopái hoá giống do giao phối gần. Gv: Giao phối gần là gì? Giao phối gần gây ra những hậu quả nào ở động vật? + Hiện tượng thoái hoá là gì? Hs: Đại diện HS trả lời. Việc giao phối gần thực hiện như sau: - Tự thụ phấn bắt buộc: Dùng túi cách li lấy phấn cây nào thì rắc lên cây đó.Lấy hạt từng cây deo từng hàngchon những cây có đặc điểm mong muốn cho tự thụ phấn. - nuôi cấy cây đơn bội rồi cho nhân đôi số lượng NST. HS khác bổ sung - GV nhận xét, bổ sung và kết luận: Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá Hoạt động dạy và học Nội dung GV yêu cầu HS thu thập thông tin SGK và - Tự thụ phấn và giao phối gần sẽ hình 34.3 SGK. làm chjo tỷ lệ dị hợp tử giảm dần, - Tổ chức HS hoạt động cá nhân trả lời các câu tỷ lệ đồng hợp tử tăng làm xuất hỏi sau: hiện các tính trạng lặn, mà tính + Qua các thế hệ tự thụ phấn và giao phối gần, trạng lặn là những tính trạng tỷ lệ đồng hợp và dị hợp thay đổi như thế nào? thường không có lợi. + Tại sao hiện tượng tự thụ phấn ở thực vật và - Một số loài có hiện tượng tự thụ giao phối gần ở động vật gây hiện tượng thoái phấn hoặc giao phối gần nhưng hoá? không xẩy ra thoái hoá vì các cá + Taị sao một số loài thường xuyên diễn ra sự thể đó đã mang những cặp gen giao phối gần mà không xẩy ra hiện tượng đồng hợp. thoái hoá? HS thu thập thông tin. Hs: Đại diện HS trả lời. Gv: Giải thích ở một số loài thực vật tự thụ phấn cao độ như cà chua, hoặc thường xuyên giao phối gần ở động vật như bồ câu, cu gáy ko bị thoái hoá vì chúng đang có những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng. - GV nhận xét, bổ sung và kết luận: Hoạt động 3: Tìm hiểu và trò của TTP bắt buộc và GPG ở động vật.
  10. Hoạt động dạy và học Nội dung - GV yêu cầu HS thu thập thông tin SGK và hình + Sử dụng để tạo dòng thuần chủng. 34.3 SGK. + Củng cố một hoặc vài tính trạng - Tổ chức HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi mong muốn. trong phần hoạt động: + Loại các gen không có lợi ra khỏi Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi. kiểu gen. - Đại diện HS trả lời. - HS khác bổ sung - GV nhận xét, bổ sung và kết luận: IV. Củng cố – Dặn dò 1. GV yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức cần nắm. 2. Hướng dẫn HS làm các câu hỏi SGK. 3. Dặn dò làm bài tập và chuẩn bị bài mới.