Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 19 - Trường THCS Trần Kim Xuyến
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 19 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_giang_sinh_89_tuan_19_truong_thcs_tran_kim_xuye.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 19 - Trường THCS Trần Kim Xuyến
- KHDH sinh 8 Tiết 37 Bài 33: THÂN NHIỆT A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - HS nắm được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hoà thân nhiệt. - Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng vào đời sống các biện pháp chống nóng, lạnh, đề phòng cảm nóng, lạnh. B. CHUẨN BỊ. - Sưu tầm 1 số tranh ảnh về bảo vệ môi trường sinh thái góp phần điều hoà không khí như trồng cây xanh,xây hồ nước ở khu dân cư. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Chuyển hoá là gì? Chuyển hoá gồm các quá trình nào? Vì sao nói chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của cơ thể sống? - Giải thích mối quan hệ qua lại giữa đồng hoá và dị hoá? 3. Bài mới VB: ? Năng lượng sản sinh trong quá trình dị hoá được cơ thể sử dụng như thế nào? - GV: Nhiệt được dị hoá giải phóng bù vào phần đã mất tức là thực hiện điều hoà thân nhiệt. Vậy thân nhiệt là gì? cơ thể có những biện pháp nào để điều hoà thân nhiệt? Hoạt động 1: THÂN NHIỆT Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Cá nhân HS nghiên cứu thông mục I - Thân nhiệt là gì? trả lời các câu hỏi: ở người khoẻ mạnh, khi trời nóng và khi trời - Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể. lạnh nhiệt độ cơ thể là bao nhiêu? Thay đổi như - Thân nhiệt luôn ổn định là 37oC là do thế nào? sự cân bằng giữa sinh nhiệt và toả - Sự ổn định thân nhiệt do đâu? nhiệt. Hoạt động 2: SỰ ĐIỀU HOÀ THÂN NHIỆT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và - HS dựa vào thông tin SGK thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: nêu được: - Bộ phận nào của cơ thể tham gia vào 1. Vai trò của da trong điều hoà thân nhiệt sự điều hoà thân nhiệt? - Da là cơ quan đóng vai trò quan trọng nhất - Nhiệt của cơ thể sinh ra đã đi đâu và trong sự điều hoà thân nhiệt. Cơ chế: để làm gì? + Khi trời nóng và khi lao động nặng mao - Khi lao động nặng, cơ thể có những mạch ở dưới da dãn ra giúp toả nhiệt nhanh, phương thức toả nhiệt nào? tăng tiết mồ hôi, giải phóng nhiệt cho cơ thể. - Vì sao mùa hè, da người ta hồng hào, + Khi trời rét mao mạch ở dưới da co lại, cơ còn mùa đông rét da tái hoặc sởn gai chân lông co để giảm sự thoát nhiệt. Trời quá ốc? lạnh cơ co dãn liên tục gây phản xạ run để - Khi trời nóng, độ ẩm không khí cao, tăng sinh nhiệt. không thoáng gió (oi bức) cơ thể có 2. Vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hoà phản ứng gì và có cảm giác như thế thân nhiệt nào? - Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt của da - Từ những ý kiến trên, hãy rút ra kết đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần luận về vai trò của da trong sự điều hoà kinh. thân nhiệt? Hoạt động 3: PHƯƠNG PHÁP PHÒNG CHỐNG NÓNG LẠNH Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả - HS liên hệ thực tế thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: lời các câu hỏi. - Chế độ ăn uống mùa hè và mùa - Chế độ ăn uống phù hợp với từng mùa. đông khác nhau như thế nào? - Mùa hè: đội mũ nón khi ra đường. Lao - Mùa hè cần làm gì để chống nóng? động, mồ hôi ra không nên tắm ngay, - Vì sao nói rèn luyện thân thể cũng không ngồi nơi gió lộng, không bật quạt là biện pháp phòng chống nóng mạnh quá. lạnh? - Mùa đông: giữ ấm cổ, tay chân, ngực. - Việc xây dựng nhà, công sở cần lưu - Rèn luyện TDTT hợp lí để tăng sức chịu ý yếu tố nào để chống nóng, lạnh? đựng cho cơ thể. - Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi công cộng. 4. Kiểm tra, đánh giá
- - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: ? Thân nhiệt là gì? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định? ? Trình bày co chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng, lạnh? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc “Em có biết”. - Đọc trước bài 35. KHDH sinh 9 Tiết 37 CHƯƠNG VI – ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC Bài 31: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu được công nghệ tế bào là gì? - Nêu được công nghệ tế bào gồm những công đoạn chủ yếu gì và hiểu được tại sao cần thực hiện công đoạn đó. - Nêu được những ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương pháp muôI cấy mô trong chọn giống. 2. Kỹ năng: - Kĩ năng quan sát kênh hình, kỹ năng hoạt động nhóm. - Kỹ năng thu thập thông tin về các thành tựu của Cộng nghệ té bào. II. Thiết bị dạy học - Tranh phóng to hình 31 SGK. III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra câu 1,2 3 SGK trang 88. 3. Bài mới Di truyền học được ứng dụng trong khoa học chọn giống. Nhiệm vụ ngành chọn giống là cải tiến giống hiện có tạo ra những giống mới nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất và đời sống. Bằng các phương pháp lai tạo giống và gây đột biến nhân tạo, đặc biệt là kĩ thuật gen các nhà chọn giống đã có thể chủ động tạo nguồn biến dị cho
- chọn giống đồng thời đề ra các phương pháp chọn lọc tốt nhất để củng cố và tăng cường những tính trạng mong muốn. Hoạt động 1: Khái niệm công nghệ tế bào Hoạt động dạy vµ häc Nội dung Gv: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và - Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về trả lời: quy trình ứng dụng phơng pháp nuôi cấy - Công nghệ tế bào là gì? tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ - Để nhận được mô non, cơ quan hoặc thể hoàn chỉnh. cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với - Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn thiết cơ thể gốc, ngời ta phải thực hiện yếu là: những công việc gì? + Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi nuôi - Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn cấy ở môi trờng dinh dỡng nhân tạo để chỉnh lại có kiểu gen như dạng gốc? tạo mô sẹo. Hs: nghiên cứu thông tin SGK, ghi + Dùng hoocmon sinh trởng kích thích nhớ kiến thức và nêu đợc mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ Gv: giúp HS hoàn thiện kiến thức. thể hoàn chỉnh. + Vì cơ thể hoàn chỉnh được sinh ra từ 1 tế bào của dạng gốc, có bộ gen nằm trong nhân tế bào và được sao chép lại. Hoạt động 2: Ứng dụng công nghệ tế bào Hoạt động dạy vµ häc Nội dung Gv: Công nghệ tế bào được ứng dụng trong sản a. Nhân giống vô tính trong ô.n ở cây xuất nh thế nào? trồng: Gv: Yêu cầu HS đọc kĩ thông tin mục II.1 kết hợp - Quy trình nhân giống vô tính 9a, b, quan sát H 31 và trả lời câu hỏi: - Hãy nêu các công đoạn nhân giống vô tính trong c, d – SGK H 31). ống nghiệm ở cây trồng? - Ưu điểm:+ Tăng nhanh số lợng cây giống. - GV nhận xét, khai thác H 31 - Nêu u điểm và triển vọng của phơng pháp nhân + Rút ngắn thời gian tạo các cây con. giống vô tính trong ống nghiệm? + Bảo tồn 1 số nguồn gen thực vật quý Hs: + Nhân giống vô tính ở cây trồng. hiếm. + Nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây - Thành tựu: Nhân giống ở cây khoai trồng. tây, nía, hoa phong lan, cây gỗ quý... + Nhân bản vô tính ở động vật. b. ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô Hs: Cá nhân nghiên cứu SGK trang 89, ghi nhớ trong chọn giống cây trồng kiến thức. Quan sát H 31, trao đổi nhóm và trình - Tạo giống cây trồng mới bằng cách bày. chọn lọc dòng tế bào xôma biến dị. Hs: Rút ra kt lun. c. Nhân bản vô tính động vật
- - Lưu ý: Tại sao trong nhân giống vô tính ở thực - ý nghĩa:+ Nhân nhanh nguồn gen vật, ngời ta không tách tế bào già hay mô đã già? động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt (Giải thích như SGV). chủng. Gv: thông báo các khâu chính trong tạo giống cây + Tạo cơ quan nội tạng của động vật trồng. từ tế bào động vật đã được chuyển gen + Tạo vật liệu mới để chọn lọc. ngời để chủ động cung cấp các cơ + Chọn lọc, đánh giá và tạo giống mới cho sản quan thay thế cho các bệnh nhân bị xuất. hỏng cơ quan. Gv: đặt câu hỏi: - Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào? Cho VD? Gv: đặt câu hỏi: - Nhân bản vô tính ở động vật có ý nghĩa như thế nào? - Nêu những thành tựu nhân bản ở Việt Nam và trên thế giới? Gv: thông báo thêm: đại học Texas ở Mĩ nhân bản thành công ở hươu sao, lợn, Italia nhân bản thành công ở ngựa. Trung quốc 8/2001 dê nhân bản đã đẻ sinh đôi. IV. Củng cố - Đánh giá - Công nghệ tế bào là gì/ gồm những công đoạn thiết yếu nào? - Nêu ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 91.- Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài 32