Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 18 - Trường THCS Trần Kim Xuyến
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 18 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_giang_sinh_89_tuan_18_truong_thcs_tran_kim_xuye.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 18 - Trường THCS Trần Kim Xuyến
- KHDH sinh 8 Tiết 34 KIỂM TRA HỌC KÌ I A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - Kiểm tra kiến thức trong chương trình học kì I, đánh giá năng lực nhận thức của HS, thấy được những mặt tốt, những mặt yếu kém của HS giúp GV uốn nắn kịp thời, điều chỉnh quá trình dạy và họcđể giúp HS đạt kết quả tốt. - Phát huy tính tự giác của HS trong quá trình làm bài. II. ĐỀ BÀI I. PHẦN TRẮC NGHIỆM(3Đ) Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây Câu 1: .. có vai trò trong biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cho cơ thể . a. Hệ vận động b. Hệ tuần hoàn c. Hệ tiêu hóa d.Hệ hô hấp Câu 2: Loại thức ăn biến đổi về mặt lý học và hóa học ở ruột non là: a. Prôtêin b.Gluxit c.Lipit d.Cả a,b,c. Câu 3: Sự trao đổi khí ở phổi là : a.Sự trao đổi khí giữa máu và phế nang b. Sự trao đổi khí giữa máu và tế bào c. Thay đổi thể tích lồng ngực d. Cả a,b và c. Câu 4: Người có nhóm máu AB không truyền cho nhóm máu O, A, B vì: a. Nhóm máu AB hồng cầu có cả A và B. b. Nhóm máu AB ít người có. c. Nhóm máu AB huyết tương không có kháng thể. d. Cả a, b, c đúng. Câu 5: Chức năng tiếp nhận và trả lời kích thích là mô: a. Biểu bì b. Thần kinh c. Liên kết d.Cơ Câu 6:Giúp điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào là chức năng của: a. Màng sinh chất b. Chất tế bào c. Nhân d. Nhân con II. PHẦN TỰ LUẬN(7Đ). Câu 1: Những cơ quan nào trong hệ hô hấp có vai trò làm ấm, làm ẩm và bảo vệ phổi? Giải thích? (3.5đ) Câu 2: Nêu khái niệm, và mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa? Giải thích vì sao đồng hóa và dị hóa là hai quá trình ngược nhau nhưng không thể tách rời?(3.5đ) ĐÁP ÁN I.TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng 0,5đ Câu 1: C Câu 2: D Câu 3: A Câu 4: A Câu 5: B Câu 6: C II. TỰ LUẬN:(7điểm) Câu 1:
- Những cơ quan có tác dụng làm ấm không khí là mũi nhờ lớp mao mạch dày đặc. Những cơ quan có tác dụng làm ẩm không khí khi đi vào phổi là: + Mũi có lớp niêm mạc tiết chất nhầy. + Khí quản nhờ có lớp niêm mạc tiết chất nhầy. Những cơ quan có tác dụng bảo vệ phổi + Mũi có nhiều lông mũi giúp cản bụi + Họng có tuyến amiđan và tuyến V.A chứa nhiều tế bào limphô + Thanh quản có nắp thanh quản đậy kín đường hô hấp không cho dị vật rơi vào đường dẫn khí. + Khí quản có nhiều lông rung chuyển động liên tục đẩy vật lạ ra khỏi đường dẫn khí. Câu 2: - Đồng hóa là quá trình tổng hợp từ các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể và tích lũy năng lượng. - Dị hóa là quá trình phân giải từ các chất phức tạp thành các sản phẩm đơn giản cho cơ thể và giải phóng năng lượng. - Đồng hóa và dị hóa là 2 quá trình đối lập, mâu thuẫn nhau nhưng thống nhất không thể tách rời. - Đồng hóa cung cấp các chất dinh dưỡng để dị hóa phân giải tạo năng lượng cần thiết. - Dị hóa cung cấp năng lượng để đồng hóa tổng hợp các chất cung cấp cho dị hóa phân giải. - Nếu một quá trình bị ngưng trệ thì quá trình còn lại cung ngưng trệ. Tiết 35 CHƯƠNG VI- TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Bài 31: TRAO ĐỔI CHẤT A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- - HS nắm được trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường với sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào. - Trình bày được mối liên quan giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào. B. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to H 31.1; 31.2. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá là gì? Mức độ ảnh hưởng? - Nêu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi các tác nhân có hại? - Câu 2 SGK. 3. Bài mới VB: Các hoạt động tiêu hoá, tuần hoàn, hô hấp đều phục vụ cho hoạt động trao đổi chất tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động. Vậy thế nào là trao đổi chất? Hoạt động 1: TRAO ĐỔI CHẤT GIỮA CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG NGOÀI Mục tiêu: HS hiểu được trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường là đặc điểm cơ bản của cơ thể sống. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS quan sát H 31.1 cùng với - HS quan sát kĩ H 31.1, cùng với kiến thức đã hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi: học trả lời các câu hỏi: - Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi - Môi trường ngoài cung cấp cho cơ thể thức trường ngoài biểu hiện như thế nào? ăn, nước uống muối khoáng thông qua hệ tiêu - Hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hoá, hệ hô hấp đồng thời thải chất cặn bã, sản hệ bài tiết đóng vai trò gì trong trao đổi phẩm phân huỷ , CO2 từ cơ thể ra môi trường. chất? - Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường là - Trao đổi chất giữa cơ thể và môi đặc trưng cơ bản của sự sống. trường ngoài có ý nghĩa gì? Hoạt động 2: TRAO ĐỔI CHẤT GIỮA TẾ BÀO VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ Mục tiêu: HS hiểu được sự trao đổi chất của cơ thể thực ra là ở tế bào và nắm được sự trao đổi đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- - Yêu cầu HS quan sát H 31.2 và trả lời câu hỏi: - HS dựa vào H 31.2, thảo luận nhóm và - Nêu thành phần của môi trường trong cơ thể? nêu được: - Máu và nước mô cung cấp gì cho tế bào? - Trao đổi chất giữa tế bào và môi - Hoạt động sống cuả tế bào tạo ra những sản trường trong biểu hiện: các chất dinh phẩm gì? dưỡng và O2 tiếp nhận từ máu, nước - Những sản phẩm đó của tế bào và nước mô mô được tế bào sử dụng cho hoạt động vào máu được đưa tới đâu? sống đồng thời các sản phẩm phân huỷ - Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường được thải vào môi trường trong và đưa trong biểu hiện như thế nào? tới cơ quan bài tiết, thải ra ngoài. Hoạt động 3: MỐI QUAN HỆ GIỮA TRAO ĐỔI CHẤT Ở CẤP ĐỘ CƠ THỂ VỚI TRAO ĐỔI CHẤT Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO Mục tiêu: HS phân biệt được trao đổi chất ở 2 cấp độ và mối quan hệ giữa chúng. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS quan sát lại H 31.2 - HS dựa vào H 31.2, trả lời: - Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể biểu hiện - Trao đổi chất ở cơ thể cung cấp O 2 và chất như thế nào? dinh dưỡng cho tế bào và nhận từ tế bào các - Trao đổi chất ở cấp độ tế bào được sản phẩm bài tiết, CO2 để thải ra môi trường. thực hiện như thế nào? - Trao đổi chất ở tế bào giải phóng năng lượng - Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở 2 cấp cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể thực độ ? (Nếu trao đổi chất ở một trong hai hiện các hoạt động trao đổi chất với môi cấp độ dùng lại thì có hậu quả gì?) trường ngoài. - Hoạt động trao đổi chất ở cấp độ gắn bó mật thiết với nhau, không thể tách rời. 4. Kiểm tra, đánh giá - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 32. - Làm câu 3 vào vở. Tiết 36
- Bài 32: CHUYỂN HOÁ A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - HS nắm được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm hai quá trình đồng hoá và dị hoá, là hoạt động cơ bản của sự sống. - HS phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. - Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, thảo luận nhóm. B. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to H 31.1. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày vai trò của hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết và hệ tuần hoàn đối với sự trao đổi chất? - Phân biệt trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào. Nêu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này? 3. Bài mới VB: ? Tế bào trao đổi chất như thế nào? Vật chất do môi trường cung cấp được cơ thể sử dụng như thế nào? Hoạt động 1: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Mục tiêu: HS nắm được khái niệm chuyển hoá, chuyển hoá gồm đồng hoá và dị hoá và nắm được mối quan hệ giữa chúng. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, - HS nghiên cứu thông tin quan sát H 32.1 và trả quan sát H 32.1 và trả lời câu hỏi: lời. - Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng - Trao đổi chất là biểu hiện bên ngoài của quá ở tế bào gồm những quá trình nào? trình chuyển hoá vật vhất và năng lượng xảy - Phân biệt trao đổi chất ở tế bào với sự ra bên trong tế bào. chuyển hoá vật chất và năng lượng? - Chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế - Năng lượng giải phóng trong tế bào bào gồm 2 quá trình: được sử dụng vào những hoạt động + Đồng hoá (SGK). nào? + Dị hoá (SGK). - Đồng hoá và dị hoá là 2 mặt đối lập nhưng thống nhất.
- - Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá trong cơ - Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá ở cơ thể khác thể ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau, phụ thuộc vào độ tuổi , giới tính và trạng nhau thay đổi như thế nào? thái cơ thể. Bảng so sánh đồng hoá và dị hoá Đồng hoá Dị hoá - Tổng hợp các chất - Phân giải các chất - Tích luỹ năng lượng - Giải phóng năng lượng. - Xảy ra trong tế bào. - Xảy ra trong tế bào. Hoạt động 2: CHUYểN HOÁ CƠ BẢN Mục tiêu: HS nắm được lúc nghỉ ngơi cơ thể cũng tiêu dùng năng lượng và cách xác định chuyển hoá cơ bản. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cơ thể ở trạng thái “nghỉ ngơi” có - HS vận dụng kiến thức đã học và nêu được: tiêu dùng năng lượng không? Tại sao? - Chuyển hoá cơ bản là năng lượng tiêu dùng - GV : Năng lượng tiêu dùng khi cơ thể khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi. nghỉ ngơi gọi là gì? Nêu khái niệm - Đơn vị: kJ/h/kg. chuyển hoá cơ bản? đơn vị và ý nghĩa? - Ý nghĩa: căn cứ vào chuyển hoá cơ bản để xác định tình trạng sức khoẻ, bệnh lí. Hoạt động 3: ĐIỀU HOÀ SỰ CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở CẤP ĐỘ CƠ THỂ VỚI TRAO ĐỔI CHẤT Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO Mục tiêu: HS nắm được sự điều hoà chuyển hoá vật chất và năng lượng là nhờ cơ chế thần kinh và thể dịch. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS đọc thông tin mục III và - HS nghiên cứu thông tin và trả lời. trả lời câu hỏi: - Điều hoà bằng thần kinh. - Có những hình thức nào điều hoà sự + Ở não có các trung khu điều khiển sự trao chuyển hoá vật chất và năng lượng? đổi chất (trực tiếp). Thần kinh điều hoà thông qua tim, mạch (gián tiếp).Điều hòa bằng cơ chế thể dịch: do các hoocmon của tuyến nội tiết tiết vào máu. 4. Kiểm tra, đánh giá Trả lời câu hỏi SGK 5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK. - Làm bài tập 2, 3, 4 vào vở. KHDH sinh 9 Tiết 35 ÔN TẬP HỌC KÌ I I /Chương 1 : Các thí nghiệm của Menđen . 1. Một số khái niệm cơ bản : a/ Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ ,tổ tiên cho thế hệ con cháu . b/ Biến dị : là hiện tượng con cái sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết . c/ Cặp tính trạng tương phản là 2 trạng thai biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng . Ví dụ : Hoa đỏ và hoa trắng là cặp tính trạng tương phản của loại tính trạng màu sắc hoa . d/ Thể dồng hợp chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau . Vớ dụ : AA ,AABB ,AAbb ... e/ Thể dị hợp chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau . Vớ dụ : Kiểu gen chứa 1 cặp gen dị hợp : Aa ,AABb , aabbMm Kiểu gen chứa 2 cặp gen dị hợp :AaBb , AABbMm. g/ Giống thuần hay dũng thuần là giống có đặc tính di truyền đồng nhất ,các thế hệ sau giống các thế hệ trước . Giống thuần chủng có kiểu gen ở thể đồng hợp . h/ Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các tính trạng khác P ở con cháu .2. Các định luật : a/ Định luật phân ly : (sgk) b/ Định luật phân ly độc lập: Lai 2 bố mẹ khác nhau về 2 hay nhiều cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 cótỷ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỷ lệ các tính trạng hợp thành nó . c/ Lai phân tích là phép lai giữa cỏ thể mang tính trạng trội có kiểu gen chưa biết với cơ thể mang tính trạng lặn . Mục đích là để xác dịnh kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội . 3. Cách giải bài tập di truyền : a/ Dạng toán thuận : Cho biết kiểu hình của P xác định kiểu gen ,kiểu hình của F1,F2 • Bước 1 : Xác định trội lặn . • Bước 2 : Quy ước gen • Bước 3 : Xác định kiểu gen • Bước 4 : Lập sơ đồ lai b/ Dạng toán nghịch : Biết tỷ lệ kiểu hình ở F1,F2,xác định P
- - Nếu F1 thu được tỷ lệ 3:1 thì cả bố và mẹ đều dị hợp 1 cặp gen (Aa) - Nếu F1 thu được tỷ lệ 1:1 thì bố hoặc mẹ một bên dị hợp 1 cặp gen (Aa) , người kia có kiểu gen đồng hợp lặn (aa) - Nếu F1 đồng tính thí P thuần chủng - Nếu F1 phân ly tỷ lệ 1: 2 : 1 thì cả bố và mẹ đều dị hợp 1 cặp gen nhung tính trạng trội là trội không hoàn toàn . II .Chương II : NHIỄM SẮC THỂ . 1/ Nhiễm sắc thể : Tính đặc trưng của bộ NST: Tế bào của một loài sinh vật đặc trưng về số lượng và hình dạng xác định .Bộ NST lưỡng bội Bộ NST đơn bội : 2/ Nguyên phân : • Nguyên phân là gì ? Kết quả ý nghĩa của nguyên phân : Diễn biến của NST trong quá trình nguyên phân : 3/ Giảm phân : • Giảm phân là gì ? • Kết quả của giảm phân ? • ýnghĩa ? • Diễn biến của NST trong quá trình giảm phừn ? 4/ Phát sinh giao tử và tụ tinh : a/ Sự giống nhau và khác nhau giữa phát sinh giao tử đực và giao tử cái ? b/ ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh :(sgk trang 36 ) III .CHƯƠNG 3: ADN VÀ ARN 1 /ADN. a/ Cấu tạo hoá học : b/ Cấu trúc không gian của ADN : c/ ADN nhân đôi theo những nguyên tắc nào ? d/ Chức năng của ADN : Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền . 2/ ARN.a/ Cấu tạo hoá học : Nguyên tắc tổng hợp ARN : 3/ Mối quan hệ giữa gen và tính trạng IV .CHƯƠNG 4 : BIẾN DỊ 1/ Đột biến gen là gỡ ? Nguyên nhân phát sinh và vai trò của đột biến gen 2/ Đột biến cấu trúc NST là gì ? Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc NST ? 3/ Sự khác nhau giữa hiện tượng đa bội thể với hiện tượng dị bội thể ? 4/ Thường biến là gì? Sự khác nhau giữa thường biến và đột biến ? V . CHƯƠNG 5 : 1. Các phương pháp nghiên cứu di truyền người 2. các bệnh và tật di truyền ở người 3. Vai trò của di truyền học với con người. VI. CHƯƠNG 6 1. Khái niệm công nghệ tế bào ? Ứng dụng cụng nghệ tế bào ? 2. Công nghệ gen ? Ứng dụng ?
- 3. Các phương pháp gây đột biến nhân tạo trong chọn giống ? Tiết 36 KIỂM TRA Đề 1 Câu 1: Đột biến gen là gì? Nêu một vài dạng đột biến, vì sao đột bến gen thường có hại cho abnr thân sinh vật. Câu 2: Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ. Câu 3: Em có nhận xét gì về: - ẢNh hưởng của mt đối với tính trạng số lượng avf tính trạng chất lượng. - Sự khác nhau giữa thường biến và đột biến. Câu 4: 1 phân tử ADN có chiều dài 5100A0 có A = 900 nu. a. Tính N của ADN b. Tính số nu các loại? Đề 2 Câu 1: Có những loại đột biến nào? Vì sao đột biến được cho thế hệ sau. Em hãy trình bày cơ chế hình thành thẻ ba nhiễm. Câu 2: Em hãy nêu nx về ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân. Điều gì sẻ xảy ra nếu nguyên phân ko bình thường, Bài tập lại: Ở gà trứng to trội hoàn toàn so với trứng nhỏ. a. Em hãy xác định F1 khi lai những con gà trứng to.