Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 16 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

docx 11 trang tulinh 29/08/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 16 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_giang_sinh_89_tuan_16_truong_thcs_tran_kim_xuye.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 16 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

  1. KHDH sinh 8 Tiết 31 Bài 29: HẤP THỤ CHẤT DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - HS nắm được: + Những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng. + Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột tới các cơ quan tế bào. + Vai trò đặc biệt của gan trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng. + Vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hoá của cơ thể. + Giáo dục ý thức giữ vệ sinh nơi công cộng. B. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to H 29.1; 29.2; 29.3. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày hoạt động tiêu hoá ở ruột non? - Với khẩu phần ăn đầy đủ chất dinh dưỡng, nêu các chất dinh dưỡng sau khi tiêu hoá ở ruột non? 3. Bài mới VB: Khi thức ăn đã tiêu hoá, cơ thể muốn lấy được chất dinh dưỡng cần phải có sự hấp thụ. Quá trình này diễn ra ở ruột non là chủ yếu. Các chất cặn bã còn lại cần được thải ra ngoài. Hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu bài 29. Hoạt động 1: HẤP THỤ CHẤT DINH DƯƠNG Mục tiêu: HS nắm được ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng: - Nắm được cấu tạo ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ. - Chiều dài ruột non từ 2,8 – 3 m; S = 400-500 m2, mật độ lông ruột: 40 lông/1 mm2. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H 29.1; 29.2 và trả lời câu hỏi: quan sát H 29.1; 29.2 và trả lời: Cấu tạo ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ:
  2. ?-Trình bày đặc điểm cấu tạo của ruột + Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp với các lông non có tác dụng làm tăng diện tích bề ruột và lông cực nhỏ tăng diện tích tiếp xúc mặt hấp thụ? (tới 500 m2). +Hệ mao mạch máu và mạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột. +Ruột dài 2,8 – 3 m; S bề mặt từ 400-500 m2. * Sự hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu diễn ra * Sự hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu ở ruột non. diễn ra ở đâu? Hoạt động 2: CON ĐƯỜNG VẬN CHUYỂN, HẤP THỤ CÁC CHẤT VÀ VAI TRÒ CỦA GAN Mục tiêu: HS chỉ rõ hai con đường vận chuyển các chất là máu và bạch huyết, nắm được vai trò quan trọng của gan. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục - Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục II SGK, II SGK, quan sát H 29.3 quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Có 2 con đường hấp thụ là máu và bạch huyết. - Có mấy con đường hấp thụ chất dinh + Bảng 29 dưỡng trong ruột non? - Vai trò của gan đối với các chất đã hấp thụ. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 29 trang + Điều hoà nồng độ các chất dinh dưỡng trong 95 trên bảng GV đã kẻ sẵn. máu được ổn định. - Gan đóng vai trò gì trong con đường + Khử các chất độc bị lọt vào cùng chất dinh vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim? dưỡng. - Nếu gan của chúng ta bị mất chức năng khử độc gây hậu quả gì? Bảng 29: Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã hấp thụ Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận vận chuyển theo đường máu chuyển theo đường bạch huyết - Đường, 30% axit béo và glixêrin, aa, - 70% lipit (các giọt mỡ đã được nhũ tương các vitamin tan trong nước, các muối hoá), các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K). khoáng, nước. Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hoá
  3. Mục tiêu: - HS nắm được vai trò của ruột già: hấp thụ nước, muối khoáng và thải phân. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục - Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục III SGK III SGK và trả lời câu hỏi: và trả lời câu hỏi: - Vai trò chủ yếu của ruột già là gì? - Vai trò của ruột già: - GV nêu 1 số nguyên nhân gây táo bón + Hấp thụ nước cần thiết cho cơ thể. (do ít vận động , ăn ít chất xơ). Yêu cầu + Thải phân. HS trình bày biện pháp chống táo bón. - HS nghe, vận dụng kiến thức đã tiếp thu và trả lời. 4. Kiểm tra, đánh giá - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 3 SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Hướng dẫn: Câu 3: Vai trò của gan trong quá trình tiêu hoá: + Tiết dịch mật giúp tiêu hoá lipit. + Khử chất độc lọt vào máu cùng các chất dinh dưỡng. + Điều hoà nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu ổn định.
  4. Tiết 32 Bài 30: VỆ SINH TIÊU HÓA A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - HS nắm được các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá và mức độ tác hại của nó. - HS trình bày được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá và đảm bảo sự tiêu hoá có hiệu quả. - Bồi dưỡng cho HS ý thức thực hiện nghiêm túc các biện pháp để có một hệ tiêu hoá khoẻ mạnh và tiêu hoá có hiệu quả. B. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to hướng dẫn vệ sinh răng miệng. - Tranh ảnh minh hoạ các vi sinh vật và giun sán kí sinh trong hệ tiêu hoá người. - Băng video hay đĩa CD minh hoạ các tác nhân gây hại và biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá (nếu có). C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu vai trò của gan và ruột già trong quá trình tiêu hoá? - Các chất trong thức ăn được tiêu hoá ở vị trí nào trong hệ tiêu hoá? Nêu đặc điểm của ruột non có ý nghĩa với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng? 3. Bài mới VB: Từ nhỏ tới giờ, hoạt động tiêu hoá của các em đã từng bị rối loạn hay có những biểu hiện bất thường chưa? Những tác nhân nào có thể gây hại cho hệ tiêu hoá của người? và làm thế nào để có được một hệ tiêu hoá khoẻ mạnh? đó là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động 1: TÌM HIỂU VỀ CÁC TÁC NHÂN GÂY HẠI CHO HỆ TIÊU HOÁ Mục tiêu: HS chỉ ra được các tác nhân gây hại và ảnh hưởng của nó tới các cơ quan trong hệ tiêu hoá. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS đọc thông tin mục I trong SGK và trả - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin lời câu hỏi: SGK và trả lời: - Kể tên các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá? + Tác nhân: vi sinh vật gây bệnh, - Các tác nhân gây ảnh hưởng đến cơ quan nào? giun sán, chất độc trong thức ăn, đồ mức độ ảnh hưởng như thế nào? uống, ăn không đúng cách.
  5. - Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng. - Kết luận bảng 29 - Ngoài những tác nhân trên, em còn biết tác nhân nào khác? Bảng 30.1: Các tác nhân có hại cho hệ tiêu hoá Cơ quan hoặc hoạt Tác nhân Mức độ ảnh hưởng động bị ảnh hưởng - Răng - Tạo ra môi trường axit làm hỏng men răng. Các Vi khuẩn - Dạ dày, ruột - Bị viêm loét. sinh - Các tuyến tiêu hoá - Bị viêm. vật - Ruột - Gây tắc ruột Giun, sán - Các tuyến tiêu hoá - Gây tắc ống dẫn mật - Các cơ quan tiêu hoá - Có thể bị viêm. Ăn uống không - Hoạt động tiêu hoá - Kém hiệu quả. Chế đúng cách - Hoạt động hấp thụ - Kém hiệu quả. độ - Các cơ quan tiêu hoá - Dạ dày, ruột bị mệt mỏi, gan có thể ăn Ăn uống không - Hoạt động tiêu hoá bị xơ. uống đúng khẩu phần - Hoạt động hấp thụ - Bị rối loạn hoặc kém hiệu quả. (không hợp lí) - Bị rối loạn hoặc kém hiệu quả. Hoạt động 2: CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ HỆ TIÊU HOÁ KHỎI CÁC TÁC NHÂN CÓ HẠI VÀ ĐẢM BẢO SỰ TIÊU HOÁ CÓ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS đọc SGK. - HS nghiên cứu thông tin mục II SGK nêu các - Nêu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá biện pháp và kết luận. khỏi tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu - Các biện pháp : hoá hiệu quả? + Vệ sinh răng miệng đúng cách. - Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng + Ăn uống hợp vệ sinh. cách? + Ăn uống đúng cách. - Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh? + Thiết lập khẩu phần ăn hợp lí. + Ăn chín, uống sôi. Ăn chậm, nhai kĩ tiêu hoá - Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp sự hiệu quả hơn.Ăn đúng giờ, đúng bữa số lượng và tiêu hoá đạt hiệu quả? chất lượng dịch tiêu hoá tốt hơn. Sau khi ăn nghỉ
  6. - Theo em, thế nào là ăn uống đúng ngơi giúp hoạt động tiết dịch tiêu hoá và hoạt cách? động co bóp dạ dày, ruột tập trung . 4. Kiểm tra, đánh giá - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 31. KHDH sinh 9 Tiết 31 (Bài 27) THỰC HÀNH: QUAN SÁT THƯỜNG BIẾN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hs nhận biết một số dạng thường biến phát sinh ở một số đối tượng thường hặp do phản ứng giữa kiểu hình khác nhau của cơ thể hoặc do sự tác động của những môi trường khác nhau lên kiểu gen giống nhau qua tranh ảnh và vật mẩu 2.Kỹ năng: - Qua tranh ảnh rút ra được: Tính trạng chất lượng phụ thuộc nhiều vào kiểu gen, tính trạng số lượng chụi ảnh hưởng nhiều của môi trường. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích số liệu, kỹ năng hoạt động nhóm... - Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến qua tranh ảnh. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ thường biến. - Cây rau dừa nớc, lá cây rau mác. - ảnh chụp một số dạng đột biến. - Máy chiếu, máy tính. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Nhận biết một số thường biến phát sinh dới ảnh hưởng của ngoại cảnh. Hoạt động dạy Hoạt động học Gv : Chiếu tranh vẽ phóng to các dạng của th- - Hình ảnh các thường biến: + Khoai tây mọc trong tối và ngoài ường biến, yêu cầu HS chia nhóm quan sát sáng mẫu vật về các dạng thường biến: cây rau dừa + Lúa
  7. nớc, là rau mác.... và quan sát một số hình ảnh + Cây dừa nước.... gv chiếu lên để quan sát. Gv : Yêu cầu HS chia nhóm quan sát nêu đặc điểm, nguyên nhân của sự khác nhau đó. Hs: quan sát thu thập thông tin. Hs: thảo luận nhóm rút ra những đặc điểm khác nhau và nguyên nhân của chúng. - Trình bày ý kiến. Hs: Quan sát thêm một số hình ảnh về thường biến mà giáo viên chiếu lên. Rút ra nhận xét và trả lời. Gv: Yêu cầu nhóm khác bổ sung Hs: Nhóm khác bổ sung Gv : nhận xét, bổ sung và kết luận. Hoạt động 2: Phân biệt thường biến và đột biến. Hoạt động dạy Hoạt động học Gv : Yêu cầu HS quan sát các hình vẽ trong Hs : thu thập thông tin, hoạt động SGK từ bài 21 đến bài 25 cùng với những nhóm trả lời câu hỏi. kiến thức đã học thảo luận nhóm phân biệt Hs : Đại diện nhóm trình bày ý kiến. các dạng đột biến với thờng biến. Phân biệt về các phương diện : Gv : nhận xét, bổ sung và kết luận. - Khái niệm - Khả năng di truyền - Sự biểu hiện trên kiểu hình - ý nghĩa Hs : Nhóm khác trình bày ý kiến. Hoạt động 3: Nhận biết ảnh hwởng khác nhau giữa của cùng một điều kiện môi trwờng đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng.
  8. Gv : Yêu cầu học sinh tìm các ví dụ chứng minh những ảnh hưởng khác nhau của cùng một điều kiện môi trường lên loại tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng. - HS rút ra đợc ý nghĩa trong sản xuất và chăn nuôi. IV. KẾT LUẬN: 1. HS viết hoàn thành bản tường trình. 2. Nhận xét gờ thực hành Chương IV DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI Tiết 32 (Bài 28) PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
  9. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS biết được phương pháp nghiên cứu phả hệ được sử dụng để phân tích sự di truyền một vài tính trạng hay đột biến ở người. - HS biết được sự khác nhau giữa sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng. - ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình. - Kỹ năng hoạt động nhóm... c.Thái độ: - Giải thích được một số hiện tượng trong cuộc sống, biết học tập phấn đấu, rèn luyện tu dưỡng. II. Thiết bị dạy học: - Tranh vẽ phóng to hình 28.1 và 28.2 SGK. - Ảnh trẻ đồng sinh cùng trứng. III. Hoạt động dạy và học: A. Bài cũ: 1. Có những loại biến dị nào, nguyên nhân làm xuất hiện các biến dị? 2. Giới thiệu nội dung chương. B. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp nghiên cứu phả hệ Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: yêu cầu HS thu thập thông tin trong mục + Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ của I SGK và hình vẽ 28 SGK. một gđ hoặc dòng họ nào đó qua các thế - Tổ chức học sinh thảo luận nhóm trả lời các hệ. + Ký hiệu phả hệ: Nam( ), nữ (). Các câu hỏi sau: cặp tính trạng tương phản thường biểu thi Gv: Nêu khó khăn khi nghiên cứu di truyền bằng các màu sắc khác nhau. Kết hôn (┬ ). ở người? + ý nghĩa của việc nghiên cứu phả hệ: Hs: thu thập thông tin, hoạt động nhóm trả - Xác định được tính trạng nào là tính trạng trội, tính trạng lặn. lời câu hỏi - Tính trạng đó có liên quan đến giới tính + Phả hệ là gì? hay không? - Đem ra lời khuyên hợp lý cho những + Kí hiệu và cách thành lập phả hệ? người có nguy cơ mắc bệnh cao. +Trả lời các câu hỏi trong ví dụ 1 và 2? + ý nghĩa của việc nghiên cứu phả hệ?
  10. Hs: Đại diện nhóm trình bày ý kiến. Hs: vì tính nhân đạo, vì người đẻ ít, ... Hs: Nhóm khác trình bày ý kiến. - GV nhận xét, bổ sung và kết luận: Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh. Hoạt động dạy và Nội dung học - GV treo tranh ve phóng to hình - Đồng sinh cùng trứng là hiện tượng ở lần 28.1 và thông tin trong mục II nguyên phân đầu tiên của hợp tử. Hai tế bào SGK. tách nhau ra và phát triển thành 2 hợp tử, 2 - Tổ chức HS hoạt động nhóm trả hợp tử này phát triển thành 2 phôi và phát lời các câu hỏi sau: triển thành 2 cơ thể. Đồng sinh cùng trứng + Sơ đồ hình 28.a và 28.b có gì luôn luôn cùng giói tính và có cùng kiểu gen. giống nhau và khác nhau? - Đồng sinh khác trứng là hiện tượng 2 trứng + Tại sao trẻ đồng sinh cùng trứng cùng rụng một lần và được thụ tinh đồng thời đều là nam hoặc nữ? và phát triển thành 2 cơ thể + Đồng sinh khác trứng là gì? - ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh: Những đứa trẻ đồng sinh khác Biết được tính trạng nào là do ảnh hưởng trứng có thể khác nhau về giới tính chủ yếu của kiểu gen, những tính trạng nào hay không? Tại sao? ảnh hưởng chủ yếu của môi trường. Từ đó + ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ có biện pháp giáo dục, chế độ chăm sóc dinh đồng sinh? dưỡng hợp lý. HS thu thập thông tin. Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi - Giáo viên nhận xét, bổ sung và kết luận: IV. Kiểm tra - đánh giá + Yêu cầu học sinh nhắc lại những kiến thức cần nắm. + Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? + Tại sao người ta dùng pp đó để nghiên cứu một số tính trạng ở ngưòi. V. Dặn dò - Hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong sách giáo khoa. - Yêu cầu hs về nhà nghiên cứu Bài “Bệnh và tật di truyền ở người”