Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 15 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

docx 9 trang tulinh 29/08/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 15 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_giang_sinh_89_tuan_15_truong_thcs_tran_kim_xuye.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 15 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

  1. KHDH Sinh 8 Tiết 29 Bài 27: TIÊU HOÁ Ở DẠ DÀY A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - HS nắm được cấu tạo của dạ dày và quá trình tiêu hoá diễn ra ở dạ dày gồm: + Các hoạt động tiêu hoá + Cơ quan, tế bào thực hiện hoạt động. + Tác dụng của hoạt động. - Rèn luyện cho HS tư duy dự đoán. - Bồi dưỡng ý thức bảo vệ hệ tiêu hoá. B. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng H 27.1; 27.2; 27.3 C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu các tuyến tiêu hoá trong hệ tiêu hoá ở người? Nước bọt có khả năng tiêu hoá hợp chất nào? 3. Bài mới VB: ở khoang miệng các hợp chất gluxit đã được tiêu hoá một phần. Các chất khác chưa bị tiêu hoá. Câu hỏi đặt ra cho chúng ta là ở dạ dày hợp chất nào bị tiêu hoá, quá trình tiêu hoá diễn ra như thế nào? Hoạt động 1: TÌM HIỂU CẤU TẠO CỦA DẠ DÀY Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo cơ bản của dạ dày, cấu tạo phù hợp với chức năng. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan - HS tự nghiên cứu thông tin SGK, quan sát sát H 27.1, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: H 27.1, thảo luận nhóm và trả lời: - Dạ dày có cấu tạo như thế nào? - Dạ dày hình túi, dung tích 3 lít. - Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo để dự đoán - Thành dạ dày có 4 lớp lớp màng ngoài, lớp xem ở dạ dày có hoạt động tiêu hoá nào? cơ, lớp dưới niêm mạc, lớp niêm mạc. - GV ghi dự đoán của HS chưa đánh giá + Lớp cơ rất dày, khoẻ gồm 3 lớp cơ: cơ dọc, đúng sai mà sẽ giải quyết ở hoạt động sau. cơ vòng và cơ chéo. + Lớp niêm mạc với nhiều tuyến tiết dịch vị.
  2. Hoạt động 2: TÌM HIỂU SỰ TIÊU HOÁ Ở DẠ DÀY Mục tiêu: HS nắm được các tế bào tham gia vào các hoạt động tiêu hoá và tác dụng của hoạt động đó đối với sự tiêu hoá thức ăn. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục - Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục II SGK II SGK và trả lời câu hỏi: và trả lời câu hỏi: - Tiêu hoá ở dạ dày gồm những hoạt + Bảng 25 SGK động nào? - Những hoạt động nào là biến đổi lí + Bảng 25 SGK học, hoá học? - Yêu cầu HS trao đổi nhóm, hoàn thành bảgn 27 SGK. - Thức ăn được đẩy xuống ruột là nhờ + Thức ăn lúc đầu vẫn chịu tác dụng của enzim hoạt động của cơ quan nào? amilaza cho tới khi thấm đều dịch vị. - Loại thức ăn G, L được tiêu hoá trong + Thức ăn L không tiêu hoá trong dạ dày vì không dạ dày như thế nào? có enzim tiêu hoá L trong dịch vị. - Giải thích vì sao Pr trong thức ăn bị => L, G chỉ biến đổi lí học. dịch vị phân huỷ nhưng Pr của lớp niêm + Các tế bào tiết chất nhày ở cổ tuyến vị tiết chất mạc dạ dày lại không? nhày phủ lên bề mặt niêm mạc ngăn cách tế bào - Theo em, muốn bảo vệ dạ dày ta phải niêm mạc với enzim pepsin. ăn uống như thế nào? Bảng 27: Các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày Biến đổi Các hoạt động Các thành phần Tác dụng của hoạt động thức ăn ở dạ tham gia tham gia hoạt động dày - Sự tiết dịch vị - Tuyến vị - Hoà loãng thức ăn Biến đổi lí - Sự co bóp của dạ - Các lớp cơ của dạ - Làm nhuyễn và đảo trộn thức học dày dày. ăn cho thấm đều dịch vị. Biến đổi hoá - Hoạt động của - En zim pepsin. - Phân cắt Pr chuỗi dài thành học enzim pepsin. các chuỗi ngắn gồm 3- 10 aa. - Sự đẩy thức ăn xuống ruột nhờ hoạt động của cơ dạ dày phối hợp với cơ vòng hậu vị. - Thời gian lưu thức ăn trong dạ dày từ 3 – 6 giờ tuỳ loại thức ăn.
  3. 4. Kiểm tra, đánh giá Trả lời câu hỏi SGK 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” Tiết 30 Bài 28: TIÊU HOÁ Ở RUỘT NON A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - HS nắm được quá trình tiêu hoá diễn ra ở ruột non gồm: + Các hoạt động tiêu hoá. + Các cơ quan, tế bào thực hiện hoạt động. + Tác dụng và kết quả của hoạt động. - Rèn luyện cho HS tư duy dự đoán kiến thức. B. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng H 28.1; 28.2. - Băng video hay đĩa CD minh hoạ hoạt động tiêu hoá ở ruột non (nếu có). C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày sự biến đổi thức ăn trong dạ dày. 3. Bài mới VB: Như các em đã biết, ở miệng tiêu hoá G, ở dạ dày tiêu hoá Pr. Tuy nhiên sự tiêu hoá ở đó là rất ít. VD: ở khoang miệng chỉ có 1 -2% G bị tiêu hoá. Các chất này sẽ tiếp tục bị tiêu hoá ở ruột non. Vậy cấu tạo của ruột non như thế nào? Sự tiêu hoá diễn ra ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 1: CẤU TẠO CỦA RUỘT NON Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo của ruột non, đưa ra các dự đoán về sự tiêu hoá ở đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin SGK và trả và trả lời câu hỏi: lời:
  4. - Nêu cấu tạo của ruột non? - Thành ruột có 4 lớp như dạ dày nhưng mỏng - Ruột có cấu tạo như thế nào? hơn. - Gan và tuỵ có tác dụng gì? - Lớp cơ chỉ có cơ dọc và cơ vòng. - Dự đoán xem ruột non có hoạt động - Lớp niêm mạc (sau tá tràng) có nhiều tuyến tiêu hoá nào? ruột tiết dịch ruột và tế bào tiết dịch nhày. - Tá tràng (đầu ruột non) có ống dẫn chung dịch tuỵ và dịch mật đổ vào. Hoạt động 2: TÌM HIỂU SỰ TIÊU HOÁ Ở RUỘT NON Mục tiêu: HS nắm được các thành phần tham gia vào các hoạt động tiêu hoá và tác dụng của nó trong dự tiêu hoá thức ăn. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục - Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục II SGK, II SGK, quan sát H 28.3, nhớ lại kiến quan sát tranh và trả lời câu hỏi: thức tiết trước và trả lời câu hỏi: * Biến đổi lí học - Dạ dày có môi trường gì? + Sự tiết dịch tiêu hoá do tuyến gan, tuyến tuỵ, - Thức ăn xuống tới ruột non còn chịu tuyến ruột tiết ra để hoà loãng thức ăn và trộn sự biến đổi lí học nữa không? Nếu có thì đều dịch tiêu hoá. biểu hiện như thế nào? Các thành phần + Muối mật (dịch mật) tách khối L thành giọt nào tham gia hoạt động? nhỏ, biệt lập với nhau, tạo nhũ tương hoá. - Nêu cơ chế đóng mở môn vị? + Các cơ trên thành ruột co bóp nhào trộn - Nếu 1 người bị bệnh thiếu axit trong thức ăn ngấm đều dịch tiêu hoá và tạo lực đẩy dạ dày thì sẽ có hậu quả gì? thức ăn xuống phần tiếp theo của ruột. - Các cơ trong thành ruột non có tác * Biến đổi hoá học dụng gì? - Tác dụng của các loại enzim trong dịch tuỵ - Theo em trong 2 loại biến đổi trên, ở (chủ yếu) và dịch ruột, sự hỗ trợ của dịch mật ruột non xảy ra biến đổi nào là chủ yếu biến đổi các loại thức ăn: và quan trọng hơn? + Tinh bột và đường đôi thành đường đơn. - Để thức ăn biến đổi được hoàn toàn, + Prôtêin thành peptit thành aa. ta cần làm gì? + Lipit nhờ dịch mật thành các giọt lipit thành glixerin và axit béo. 4. Kiểm tra, đánh giá Bài tập trắc nghiệm:
  5. Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng: Câu 1: Các chất trong thức ăn được biến đổi hoàn toàn ở ruột non là: a. Pr b. G c. L d. Cả a, b, c e. Chỉ a và b Câu 2: ở ruột non sự biến đổi thức ăn chủ yếu là: a. Biến đổi lí học b. Biến đổi hoá học c. Cả a và b. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Hướng dẫn: Câu 4: Một người bị triệu chứng thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hoá ở ruột non có thể diễn ra như sau: môn vị thiếu tín hiệu đóng nên thức ăn sẽ qua môn vị tới ruột non liên tục và nhanh hơn, thức ăn sẽ không đủ thời gian ngấm đều dịch tiêu hoá ở ruột non dẫn tới hiệu quả tiêu hoá thấp. KHDH Sinh 9 Tiết 29 (Bài 26) THỰC HÀNH NHẬN BIẾT MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nhận biết được một vài dạng đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt được sự sai khác về hình thái của thân lá, hoa quả...giữa cơ thể lưỡng bội và cơ thể đa bội trên tranh ảnh. - Nhận biết được hiện tượng đột biến mất đoạn, chuyển đoạn NST trên tranh ảnh chụp hiển vi (hoặc tiểu bản hiển vi). 2.Kỹ năng:
  6. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích số liệu, kỹ năng hoạt động nhóm... - Kỹ năng sử dụng kính hiển vi để quan sát. 3.Thái độ: - Thấy được vai trò của tính kiên trì trong học tập, nghiên cứu. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ các dạng đột biến thường gặp. - Một số dạng đột biến ở một số loài sinh vật. - Máy chiếu, máy chiếu. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Nhận biết các đột biến gen gây ra biến đổi hình thái. Hoạt động dạy và học Nội dung Gv : Chiếu tranh dạng gốc và dạng đột biến - Một số hình ảnh về các dạng bạch tạng, cây thấp... ở lúa, đột biến bạch tạng đột biến: ở chuột .... + Cây thuốc bỏng Gv : Yêu cầu học sinh quan sát và phân biệt + Lúa dạng đột biến và dạng gốc. + cá sấu Hs: quan sát, phân tích và so sánh. + chim cú .... Hs:Thảo luận nhóm tìm ra điểm khác nhau giữa dạng đột biến và dạng gốc. Hs: Quan sát Gv : Giới thiệu thêm một số dạng đột biến khác qua tranh ảnh, phim chiếu. Hoạt động 2: Nhận biết đột biến cấu trúc NST. Hoạt động dạy và học Nội dung Gv : Chiếu tranh vẽ về đột biến cấu trúc NST. - Tranh về đột biến cấu trúc NST Gv: Yêu cầu HS lên tiêu bản hiển vi quan sát dạng - Bộ tiêu bản hiển vi đột biến cấu trúc đột biến mất đoạn, chuyển đoạn và vẽ vào vở. NST HS quan sát, so sánh và nhận dạng các dạng đột biến cấu trúc NST qua tranh. Hs: lên tiêu bản, quan sát và vẽ hình. Gv: Chốt lại kiến thức Hoạt động 3: Nhận biết một số kiểu đột biến số lượng NST. Hoạt động dạy và học Nội dung Gv : Chiếu tranh và yêu cầu HS quan sát ảnh chụp các dạng đột biến số lượng NST: bệnh đao, bệnh - Bộ NST của người bình thường và tớcnơ, dâu tứ bội, cải tứ bội.... người bị bệnh Đao Gv: Yêu cầu HS so sánh dạng ban đầu với dạng đột biến.
  7. Hs: quan sát, thu thập thông tin thảo luận nhóm để tìm các đặc điểm so sánh. Hs: Nghe giảng. Gv: Giới thiệu về các dạng đột biến đó IV. Thu hoạch 1. Yêu cầu học sinh về nhà sưu tầm thêm tranh ảnh về các dạng đột biến, và làm thành nô 2. GV yêu cầu HS viết bản thu hoạch. 3. Đánh giá, nhận xét gờ thực hành. Tiết 30 (Bài 25) THƯỜNG BIẾN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Định nghĩa được thường biến và mức phản ứng (trình bày được khái niệm thường biến, phân biệt được thường biến và đột biến). - Nêu được mối quan hệ kiểu gen, kiểu hình và ngoại cảnh: nêu được một số ứng dụng của mối quan hệ đó (nêu được ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và mức phản ứng của chúng để ứng dụng trong nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng). 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích số liệu, kỹ năng hoạt động nhóm... - Kỹ năng áp dụng kiến thức vào trong đời sống sản xuất sau này. - Nhận biết một số thường biến phát sinh trong đời sống. 3.Thái độ: - ý thức được đúng đắn vai trò của giống và kỹ thuật trong trồng trọt và chăn nuôi. II. Đồ dùng dạy học: - Lá rau mac, hình dạng thân lá rễ của cây rau dừa. Sự biến đổi màu săc của ếch nhái, sự thay đổi hình dạng của cây su hào.
  8. - Tranh vẽ phóng to hình 25 SGK III. Hoạt động dạy và học: A. Bài cũ: 1. Thể đa bội là gì? Cho ví dụ. Nguyên nhân. Sự hình thành thể đa bội do nguyên phân và giảm phân ko bình thường như thế nào? 2. Trình bày tính chất biểu hiện và nguyên nhân phát sinh đột biến? B. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường. Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: đặt vấn đề: tai sao có những cây có cùng KG mà KH khác nhau Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa kiểu Gen, kiểu hình và môi trường. Hoạt động dạy và học Nội dung Gv : yêu cầu HS thu thập thông tin trong mục - Mối quan hệ giữa kiểu Gen, II SGK hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi môi trường và kiểu hình: sau: Kiểu Gen Môi trờng Kiểu + Nêu mối quan hệ giữa kiểu Gen, kiểu hình hình và môi trường? - Tính trạng số lượng chịu ảnh + Loại tính trạng nào chịu ảnh hưởng của môi hưởng nhiều của môi trường, tính trường, loại tính trạng nào chịu ảnh hưởng chủ trạng chất lượng ít chịu ảnh yếu vào kiểu gen? hưởng của môi trường. + Từ những ảnh hưởng đó có áp dụng như thế nào trong trồng trọt và chăn nuôi? - HS thu thập thông tin. - Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi. Gv: bố mẹ ko truyền cho con những tt có săn mà truyền cho con 1 KG quy định cách phản ứng trước mt Hs: Đại diện HS trả lời. Hs: - HS khác nhận xét bổ sung. Gv: nhận xét, bổ sung và kết luận: Hoạt động 3: Tìm hiểu về mức phản ứng. Hoạt động dạy và học Nội dung
  9. Gv: yêu cầu HS thu thập thông tin trong SGK. - Mức phản ứng là giới hạn thường Và trả lời các câu hỏi sau: biến của một kiểu gen. + Giới hạn năng suất của giống lúa DR2 là do giống Giới hạn năng suất dao kiểu gen hay kỹ thuật trồng trọt quy định? quy định. Do đó muốn tăng năng + Mức phản ứng là gì? suất ngoài kỹ thuật ra còn phải chú Hs: thu thập thông tin và trả lời các câu hỏi. ý tới việc cải tiến giống. Hs: khác nhận xét bổ sung. Giáo viên nhận xét, bổ sung và kết luận: IV. Kiểm tra – Đánh giá 1. Yêu cầu học sinh nhắc lại những kiến thức cần nắm. - So sánh đột biến và thường biến. V. Dặn dò 1. Giáo viên hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi cuối bài. 2. Hướng dẫn HS học bài cũ và chuẩn bị bài mới.