Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 14 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

docx 10 trang tulinh 29/08/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 14 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_giang_sinh_89_tuan_14_truong_thcs_tran_kim_xuye.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 14 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

  1. KHDH Sinh 8 Tiết 27 CHƯƠNG V – TIÊU HOÁ Bài 24- 25: TIÊU HOÁ VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HOÁ TIÊU HOÁ VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HOÁ A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - HS nắm được các nhóm chất trong thức ăn. - Nắm được các hoạt động trong quá trình tiêu hoá. - Vai trò của tiêu hoá đối với cơ thể người. - HS nắm được các hoạt động diễn ra trong khoang miệng, năm được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ trong khoang miệng qua thực quản xuống dạ dày. - Rèn luyện kĩ năng nghiên cứu thông tin, tranh hình, tìm kiếm kiến thức. - Bồi dưỡng ý thức vệ sinh, giữ gìn vệ sinh răng miệng, không cười đùa trong khi ăn. - Nắm được vị trí của các cơ quan trên tranh, mô hình. - Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, sơ đồ, phát hiện kiến thức, tư duy tổng hợp logic. - Giáo dục ý thức bảo vệ hệ tiêu hoá. B. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to sơ đồ các cơ quan trong hệ tiêu hoá ở người. - Mô hình các cơ quan trong hệ tiêu hoá ở người. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV thu báo cáo giờ thực hành. 3. Bài mới VB: Các em nhịn ăn được bao lâu? Chúng ta nói đến ăn uống tức là nói đến hệ cơ quan nào? cơ quan nào trong cơ thể? - Trong bài mở đầu của chương chúng ta sẽ đi tìm hiểu về tiêu hoá, xem nó xảy ra như thế nào? gồm những cơ quan nào? Hoạt động 1: THỨC ĂN VÀ SỰ TIÊU HOÁ Mục tiêu: HS trình bày được 2 nhóm thức ăn đó là chất vô cơ và chất hữu cơ, các hoạt động của quá trình tiêu hoá và vai trò của tiêu hoá. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
  2. - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK - HS tự nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu quan sát H 24.1; 24.2, cùng với hiểu biết hỏi. của mình trả lời câu hỏi: - Thức ăn gồm: - Hằng ngày chúng ta thường ăn những + Chất hữu cơ: prôtêin, gluxit, lipit, axit loại thức ăn nào? Thức ăn đó thuộc loại nuclêic, vitamin. thức ăn gì? + Chất vô cơ: nước, muối khoáng. - Quá trình tiêu hoá gồm những hoạt - Hoạt động tiêu hoá gồm: ăn và uống, đẩy các động nào? chất trong ống tiêu hoá, tiêu hoá thức ăn, hấp - Hoạt động nào quan trọng nhất? thụ chất dinh dưỡng và thải bã. - Vai trò của tiêu hoá đối với thức ăn? - Vai trò của tiêu hoá là biến đổi thức ăn thành các chất mà cơ thể có thể hấp thụ được và thải bỏ các chất bã trong thức ăn. Hoạt động 2: CÁC CƠ QUAN TIÊU HOÁ Mục tiêu: HS nắm được vị trí và chức năng của các cơ quan tiêu hóa trên cơ thể người. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS quan sát H 24.3 và lên - HS tự quan sát H 24.3, 1 HS lên bảng gắn chú bảng hoàn thành tranh câm. thích. ?-Kể tên các bộ phận của ống tiêu hoá? - Quá trình tiêu hoá được thực hiện nhờ hoạt - Kể tên các tuyến tiêu hoá? động của các cơ quan trong hệ tiêu hoá. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 24 vào + Ống tiêu hoá: miệng, hầu , thực quản, dạ dày, vở. ruột non, ruột già, hậu môn. + Tuyến tiêu hoá: nước bọt, tuyến vị, tuyến gan, tuyến tuỵ, tuyến ruột. Hoạt động 3: TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG Mục tiêu: HS trình bày được 2 nhóm thức ăn đó là chất vô cơ và chất hữu cơ, các hoạt động của quá trình tiêu hoá và vai trò của tiêu hoá. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu - HS tự nghiên cứu thông tin SGK, hỏi: trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi. - Khi thức ăn vào miệng, có những hoạt động nào - Bảng 25 xảy ra? - Những hoạt động nào là biến đổi lí học, hoá học?
  3. - Khi nhai cơm, bánh mì lâu trong miệng thấy ngọt là vì sao? - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 25. Kết luận: Bảng 25: Hoạt động biến đổi thức ăn ở khoang miệng Biến đổi thức ăn Các hoạt động Các thành phần Tác dụng của hoạt động ở khoang miệng tham gia tham gia hoạt động - Tiết nước bọt -Các tuyến nước bọt - Làm ướt và mềm thức ăn - Nhai - Răng - Làm mềm và nhuyễn thức - Đảo trộn thức ăn ăn Biến đổi lí học - Răng, lưỡi, các cơ - Làm thức ăn thấm đẫm - Tạo viên thức ăn môi và má nước bọt - Răng, lưỡi, các cơ - Tạo viên thức ăn và nuốt môi và má - Hoạt động của - Enzim amilaza - Biến đổi 1 phần tinh bột Biến đổi hoá enzim amilaza trong thức ăn thành đường học trong nước bọt mantozơ. Hoạt động 2: NUỐT VÀ ĐẨY THỨC ĂN QUA THỰC QUẢN Mục tiêu: HS nắm được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn, biết liên hệ và giải thích thực tế. Bồi dưỡng cho HS thái độ VS hệ tiêu hoá. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát - HS tự quan sát H 25.3, đọc thông tin, trao H 25.3, thảo luận và trả lời câu hỏi: đổi nhóm và trả lời: - Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của cơ quan - Nhờ hoạt động của lưỡi thức ăn được nào là chủ yếu và có tác dụng gì? đẩy xuống thực quản. - Lực đẩy viên thức ăn từ thực quản xuống - Thức ăn từ thực quản xuống dạ dày là dạ dày được tạo ra như thế nào? nhờ hoạt động của các cơ thực quản (cơ - Thức ăn qua thực quản có được biến đổi gì trơn). về mặt lí và hoá học không? - Thời gian thức ăn qua thực quản ngắn - Nắp thanh quản và khẩu cái mềm có chức (2-4s) nên coi như thức ăn không bị biến năng gì? nếu không có hoạt động của nó sẽ đổi. gây ra hậu quả gì?
  4. - Giải thích hiện tượng khi ăn đôi khi có hạt cơm chui lên mũi? Hiện tượng nghẹn? - Tại sao khi ăn không nên cười đùa? 4. Kiểm tra, đánh giá Trả lời câu hỏi SGK 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Đọc trước bài 25- tiêu hoá ở khoang miệng. - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK- Tr 83. - Đọc mục “Em có biết” Tiết 28 Bài 26: THỰC HÀNH TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - HS biết đặt các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện đảm bảo cho enzim hoạt động. - HS biết kết luận từ những thí nghiệm đối chứng. - Rèn luyện cho HS kĩ năng thao tác thí nghiệm chính xác. B. CHUẨN BỊ. - Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 8 ống nghiệm nhỏ (10 ml), 2 ống đong chia độ, 2 giá để ống nghiệm, 2 đèn cồn, 1 cuộn giấy đo độ pH, 1 phễu có bông lọc, 1 bình thuỷ tinh, cặp nhiệt kế, cặp ống nghiệm, phích nước nóng, hồ tinh bột 1%, dd HCl 2%, dd iốt 1%, thuốc thử Strôme (3 ml dd NaOH 10% + 3 ml dd CuSO4 2%). C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Không thực hiện 3. Bài mới
  5. Hoạt động 1: CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM VÀ CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm - Các tổ tiến hành như sau: như bước 1 và bước 2 SGK Bước 1: Chuẩn bị vật liệu vào các ống nghiệm + GV lưu ý HS: khi rót hồ tinh bột + Dùng ống đong hồ tinh bột (2 ml) rót vào các không để rớt lên thành. ống A, B, C, D. Đặt các ống này vào giá. + Dùng các ống đong lấy vật liệu khác. - Đo độ pH trong các ống nghiệm để Ống A: 2 ml nước lã làm gì? Ống B: 2 ml nước bọt - GV kẽ sẵn bảng 26.1 lên bảng, yêu cầu Ống C: 2 ml nước bọt đã đun sôi HS lên điền. Ống D: 2 ml nước bọt+ vài giọt HCl (2%) + Lưu ý: Thực tế độ trong không thay Bước 2: Tiến hành đổi niều. - Đo độ pH của các ống nghiệm và ghi vào vở. - GV thông báo đáp án bảng 26.1 - Đặt các ống nghiệm vào bình thuỷ tinh có nước ấm 37oC trong 15 phút. Kết quả thí nghiệm về hoạt động của enzim trong nước bọt Hiện tượng độ Các ống nghiệm Giải thích trong Ống A - Không đổi - Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột. Ống B - Tăng lên - Nước bọt có enzim biến đổi tinh bột. Ống C - Không đổi - Nước bọt đun sôi đã làm mất hoạt tính của enzim biến đổi tinh bột. Ống D - Không đổi - Do HCl đã hạ thấp pH nên enzim trong nước bọt không biến đổi tinh bột. Hoạt động 3: KIỂM TRA KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM VÀ GIẢI THÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu chia dd trong các ống A, - Trong tổ cử 2 HS chia đều dd ra các ống đã B, C, D thành 2 phần. chuẩn bị sẵn A1; A2; B1; B2... + Lưu ý: ống A chia vào A1, A2 đã dán - Đặt các ống A1; B1; C1; D1 vào giá 1 (lô 1). Nhỏ nhãn, B chia vào B1; B2 ... vào mỗi ống 5-6 giọt iốt lắc đều các ống.
  6. - GV kẻ sẵn bảng 26.2 lên bảng, yêu cầu - Đặt các ống A2; B2; C2; D2 vào giá 2 (lô 2). Nhỏ HS lên ghi kết quả. vào mỗi ống 5-6 giọt Strôme, đun sôi các ống này trên ngọn lửa đèn cồn. Đáp án bảng 26.2 Kết quả thí nghiệm về hoạt động của enzim trong nước bọt Các ống Hiện tượng Giải thích nghiệm (màu sắc) - Ống A1 - Màu xanh - Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột thành đường. - Ống A2 - Màu đỏ nâu - Ống B1 - Màu xanh - Nước bọt có enzim biến đổi tinh bột thành đường. - Ống B2 - Màu đỏ nâu - Ống C1 - Màu xanh - Emzim trong nước bọt bị đun sôi không có khẳ năng biến - Ống C2 - Màu đỏ nâu đổi tinh bột thành đường. - Ống D1 - Màu xanh - Enzim trong nước bọt không hoạt động ở môi trường axit - Ống Đ2 - Màu đỏ nâu nên tinh bột không bị biến đổi thành đường. Hoạt động 4: Thu hoạch - Mỗi HS tự làm báo cáo thu hoạch ở nhà và nộp báo cáo cho GV đánh giá vào giờ sau. 4. Đánh giá - GV nhận xét giờ thực hành: khen các nhóm làm tốt và ghi điểm cho các nhóm. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Viết báo cáo thu hoạch. - Thu dọn vệ sinh lớp sạch sẽ.
  7. KHDH Sinh 9 Tiết 27 Bài 23: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Hs trình bày được những biến đổi số lượng thường thấy ở mỗi cặp NST. - Học sinh nêu được cơ chế hình thành thể ba và thể một. - Nêu được hiệu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST. 2. Kỹ năng: - Thu thập tranh ảnh, mẩu vật liên quan đến đột biến số lượng thể ba và một NST. II. Thiết bị dạy học - Tranh phóng to hình 23.1; 23.2 SGK; H 29.1; 29.2 SGK. III. Hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 3 câu hỏi SGK. 3. Bài mới GV giới thiệu khái niệm đột biến số lượng NST như SGK: đột biến số lượng NST là những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc một số cặp NST hoặc tất cả bộ NST. Hoạt động 1: Tìm hiểu thể dị bội Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: kiểm tra kiến thức cũ của HS về: - Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh - Thế nào là cặp NST tương đồng? dưỡng có 1 hoặc một số cặp NST bị thay đổi - Bộ NST lưỡng bội, đơn bội? về số lượng. Hs: Trả lời - Các dạng: + Thêm 1 NST ở 1 cặp nào đó (2n Gv: Giới thiệu về sự thay đổi của của các + 1). dạng quả cà so với dạng lưỡng bội ban đầu. + Mất 1 NST ở 1 cặp nào đó (2n -1) Gv: các dạng trên là là các thể dị bội. Vì bộ + Mất 1 cặp NST tương đồng (2n - 2).... NST lưỡng bội ban đầu là 2n = 124 NST - Hậu quả: Thể đột biến (2n + 1) và (2n -1) có nhưng do một nguyên nhân nào đó ở một số thể gây ra những biến đổi về hình thái (hình cặp NST có 3 NST. Nên gây ra những biên dạng, kích thước, màu sắc) ở thực vật hoặc đổi đó. Những cơ thể như vậy gọi là thể dị gây bệnh ở người như bệnh Đao,Tơcnơ bội. Gv: - Thế nào là thể dị bội? Các dạng dị bội thể? - Hậu quả của hiện tượng thể dị bội? Hs: Trả lời theo nhóm Gv: Giới thiệu thêm Hoạt động 2: tìm hiểu sự phát sinh thể dị bội
  8. Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: cho HS quan sát H 23.2 Cơ chế phát sinh thể dị bội: - Sự phân li NST trong quá trình giảm phân ở 2 - Trong giảm phân sự không phân li của trường hợp trên có gì khác nhau? 1 cặp NST tương đồng nào đó tạo thành - Các giao tử nói trên tham gia thụ tinh tạo 1 giao tử mang 2 NST trong 1 cặp và 1 thành hợp tử có số lượng như thế nào? giao tử không mang NST nào của cặp Hs: Các nhóm quan sát kĩ hình, thảo luận và nêu đó. được: - Sự thụ tinh của các giao tử bất thường + Một bên bố (mẹ) NST phân li bình thường, này với các giao tử bình thường sẽ tạo mỗi giao tử có 1 NST của mỗi cặp. ra các thể dị bội (2n +1 ) và (2n - 1) + Một bên bố (mẹ) NST phân li không bình NST. thường, 1 giao tử có 2 NST của 1 cặp, giao tử kia không có NST nào. + Hợp tử có 3 NST hoặc có 1 NST trong cặp tương đồng. Gv: treo H 23.2 yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày cơ chế phát sinh thể dị bội. Gv: chốt lại kiến thức. Gv:Cho HS quan sát H 29.2 và thử giải thích trường hợp hình thành bệnh Tơcnơ (OX) có thể cho HS viết sơ đồ lai minh hoạ. IV. Củng cố - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Bài tập trắc nghiệm Sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng xảy ra ở các tế bào sinh dục của cơ thể 2n sẽ cho loại giao tử nào? a. n, 2n c. n + 1, n - 1 b. 2n + 1, 2n -1 d. n, n + 1, n - 1. V. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK. - Đọc trước bài 24.
  9. Tiết 28 Bài 24: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ (tiếp theo) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Học sinh nhận biệt được hiện tượng đa bội hoá và thể đa bội. - Học sinh nhận biệt được sự hình thành thể đa bội do nguyên phân, giảm phân và phân biệt sự khác nhau giữa 2 trường hợp trên. - Nhận biết được một số thể đa bội bằng mắt thường qua tranh ảnh và có được các ý niệm sử dụng các đặc điểm của thể đa bội trong chọn giống. 2. Kỹ năng: - Thu thập tranh ảnh, mẩu vật liên quan đến đột biến số lượng NST (thể đa bội). II. Thiết bị dạy học - Tranh phóng to hình 24.1 đến 24.5 SGK. - Phiếu học tập: tìm hiểu sự tương quan giữa mức bội thể và kích thước các cơ quan. III. Hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Đột biến số lượng NST là gì? Sự biến đổi số lượng NST ở một cặp thường thấy ở những dạng nào? Nêu hậu quả và cho VD? - Nêu cơ chế dẫn tới sự hình thành thể dị bội có số lượng NST là 2n + 1 và 2n -1. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hiện tượng đa bội thể Hoạt động dạy và học Nội dung Gv:- Thế nào là thể lưỡng bội? - Khái niệm: Thể đa bội là cơ thể mà - Thể đa bội là gì? trong tê bào sinh dưỡng có bộ NST là Hs: Trả lời bội số của n (lớn hơn 2n). Gv: phân biệt cho HS khái niệm đa bội thể và VD 3n thể tam bội thể đa bội. - 4n thể tư bội Gv:Yêu cầu HS quan sát H 24.1; 24.2; 24.3, thảo .5n.... luận và trả lời các câu hỏi: - Sự tương quan giữa số lượng và kích thước của - Nguyên nhân: Tế bào đa bội có số cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của cây lượng NST tăng lên gấp bội  só lượng nói trên như thế nào? ADN cũng tăng tương ứng vì thế quá - Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt thường trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra qua những dấu hiệu nào? mạnh mẽ hơn  kích thước tế bào của - Nguyên nhân nào làm cho thể đa bội có các thể đa bội lớn, cơ quan sinh dưỡng to, đặc điểm trên ? sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu - Có thể khai thác những đặc điểm nào ở cây đa với ngoại cảnh tốt. bội trong chọn giống cây trồng?
  10. Hs: vận dụng kiến thức đã học và nêu được: - Hiện tượng đa bội thể khá phổ + Thể lưỡng bội: có bộ NST chứa các cặp tương biến ở thực vật đã được ứng dụng hiệu đồng. quả trong Hs: nghiên cứu thông tin SGK và trả lời, rút ra + Tăng kích thước thân, lá, củ để kết luận. tăng sản lượng rau, hoa màu.cũng như cây lấy gỗ Hs: trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời, đại + Tạo giống có năng suất cao, diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, chống chịu tốt với các điều kiện không bổ sung. thuận lợi của môi trường. + Tăng số lượng NST dẫn tới tăng kích thước tế bào, cơ quan. + Có thể, nhận biết qua dấu hiệu tăng kích thước các cơ quan của cây. + Lượng ADN tăng gấp bội làm tăng trao đổi chất, tăng sự tổng hợp prôtêin nên tăng kích thước tế bào. Gv: Hiện tượng này thường gặp ở động vật hay thực vật? Vì sao? Hs: Thực vật, Vì Cơ chế xác định giới tính bị rối loạn, ảnh hưởng đến quá trình sinh sản nên ít gặp hiện tượng này ở động vật. Gv: lấy một số VD hiện tượng đa bội thể: dưa hấu 3n, chuối, nho...., dâu tằm, rau muống, dương liễu.... - Lưu ý: Dự tăng kích thước của tế bào hoặc cơ quan chỉ trong giới hạn mức bội thể nhất định. IV. Củng cố Câu 1: Đột biến đa bội là dạng đột biến nào? Câu 2: Cây đa bội được tạo thành do tác động vào quá trình nào? bộ phận nào của cây? IV. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và làm câu 3 vào vở bài tập.Trả lời câu hỏi 1, 3.câu 2 không yêu cầu hs trả lời.