Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 12 - Trường THCS Trần Kim Xuyến
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 12 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_giang_sinh_89_tuan_12_truong_thcs_tran_kim_xuye.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 12 - Trường THCS Trần Kim Xuyến
- KHDH sinh 9 Tiết 23 Bài 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN I. Mục tiêu. 1.Kiến thức: - Mô tả sơ lược cấu tạo ARN (Ngtố cấu tạo, kích thước, khối lượng và cấu tạo theo ngtắc đa phân) - Kể tên các lọai ARN và chức năng của chúng. - Phân biệt được ADN và ARN. - Biết được sự tạo thành ARN dực trên mạch khuôn của gen và diễn ra theo ngtắc bổ sung. 2. Kỹ năng: - Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy phân tích, so sánh. II. Thiết bị dạy học - Tranh phóng to hình 17.1; 17.2 SGK. - Mô hình phân tử ARN và mô hình tổng hợp ARN. III. Hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức 2. Bài cũ - Mô tả sơ luợc quá trình tự nhân đôi của ADN. - Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống nhau và giống ADN mẹ? Nêu rõ ý nghĩa của quá trình tự nhân đôi của ADN? 3. Bài mới Hoạt động 1: ARN (axit ribônuclêic) Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H 17.1 và trả lời câu hỏi: - ARN có thành phần hoá học như thế nào? - Trình bày cấu tạo ARN? - Mô tả cấu trúc không gian của ARN? Hs: tự nghiên cứu thông tin và nêu được: Gv:Yêu cầu HS làm bài tập SGK - So sánh cấu tạo ARN và ADN vào bảng 17? Đáp án bảng 17 Đặc điểm ARN ADN Số mạch đơn 1 2 Các loại đơn A, U, G, X A, T, G, X phân Hoạt động 2: ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
- Hoạt động dạy và học Nội dung Gv:Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi: - ARN được tổng hợp ở đâu? ở thời kì nào - Quá trình tổng hợp ARN diễn ra trong nhân của chu kì tế bào? tế bào, tại NST vào kì trung gian. Hs: sử dụng thông tin SGK để trả lời. - Quá trình tổng hợp ARN Hs: theo dõi và ghi nhớ kiến thức. + Gen tháo xoắn, tách dần 2 mạch đơn. Hs: thảo luận và nêu được: + Các nuclêôtit trên mạch khuôn vừa tách ra Gv: sử dụng mô hình tổng hợp ARN (hoặc liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường H 17.2) mô tả quá trình tổng hợp ARN. nội bào theo NTBS A – U; T – A; G – X; X Gv: yêu cầu HS quan sát H 17.2 thảo luận 3 – G. câu hỏi: + Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen rời - Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào 1 nhân đi ra tế bào chất. hay 2 mạch đơn của gen? - Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc - Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau để dựa trên khuôn mẫu và NTBS tạo thành mạch ARN? - Mối quan hệ giữa gen và ARN: trình tự các - Có nhận xét gì về trình tự các đơn phân nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trên ARN so với mỗi mạch đơn của gen? trình tự nuclêôtit trên ARN. - 1 HS trình bày GV yêu cầu 1 HS trình bày quá trình tổng hợp ARN. Gv: chốt lại kiến thức. Gv: phân tích: tARN và rARN sau khi tổng hợp xong sẽ tiếp tục hoàn thiện để hình thành phân tử tARN và rARN hoàn chỉnh. - Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc nào? - Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN? Hs: Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời, rút ra kết luận. Hs:Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. 4. Củng cố Gv: Trình bày cấu tạo hóa học của phtử ARN? Gv: Trình bày quá trình tổng hợp ARN. Hs: Trả lời 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài theo nội dung SGK. -Làm câu hỏi 1, 2, 3 vào vở bài tập.
- Tiết 24 Bài 18: PRÔTÊIN I. Mục tiêu 1.Kiến thức: - Nêu được thành phần hoá học, cấu trúc không gian và chức năng của protein (biểu hiện thành tính trạng). 2.Kỹ năng: - Phát triển tư duy lí thuyết (phân tích, hệ thống hoá kiến thức). II. Thiết bị dạy học - Tranh phóng to hình 18 SGK. III. Hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức 2. Bài cũ - Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN? - ARN đuợc tổng hợp dựa trên nguyên tắc nào? Chức năng của mARN? Nêu bản chất quan hệ giữa gen và ARN? - 1 HS làm bài tập 3, 4 SGK. 3. Bài mới Từ câu 1 GV nêu: Prôtêin đảm nhiệm nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ cấu trúc và hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. Hoạt động 1: Cấu trúc của prôtêin Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và - Prôtêin được cấu tạo từ các nguyên tố: trả lời câu hỏi: C, H, O... - Nêu thành phần hóa học của prôtêin? - Prôtêin thuộc loại đại phân tử. Hs: sử dụng thông tin SGK để trả lời. - Prôtêin cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Hs: thảo luận, thống nhấy ý kiến và rút ra kết Đơn phân là các axit amin gồm khoảng 20 luận. loại axit amin khác nhau. Gv: Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: - Vì sao prôtêin đa dạng và đặc thù? - Tính đặc thù của prôtêin do số lượng, Gv: có thể gợi ý để HS liên hệ đến tính đặc thù thành phần, trật tự sắp xếp các aa quyết và đa dạng của ADN để giải thích. định. Sự sắp xếp các aa theo những cách Gv: Cho HS quan sát H 18 khác nhau tạo ra những phân tử prôtêin Gv: Cấu trúc bậc 1 các axit anim liên kết với khác nhau. nhau bằng liên kết péptit. Số lượng, thành phần, - Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin còn trật tự sắp xếp các axit amin là yếu tố chủ yếu thể hiện ở cấu trúc không gian tạo nên tính đặc trưng của prôtêin. Gv: thông báo tính đa dạng, đặc thù của prôtêin còn thể hiện ở cấu trúc không gian
- Gv: Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi: Gv: Giới thiệu về cấu trúc của protein: + Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi aa. + Cấu trúc bậc 2: là chuỗi aa tạo các vòng xoắn lò xo. + Cấu trúc bậc 3: do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp theo kiểu đặc trng. + Cấu trúc bậc 4: gồm 2 hay nhiều chuỗi aa cùng loại hay khác loại kết hợp với nhau. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4 còn thể hiện tính đặc trưng của prôtêin Hoạt động 2: Chức năng của prôtêin Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK và trình bày chức năng của protein. Hs: Trình bày các chức năng cảu protein. Gv: Giới thiệu về các chức năng và lấy vd. 4. Củng cố Gv:Trình bày cấu tạo và chức năng của protein. Gv: yêu cầu hs hệ thống háo lại kiến thức của abì. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - Làm bài tập 3, 4 vào vở. - Đọc trớc bài 19. Ôn lại bài 17. KHDH sinh 8 Tiết 23 CHƯƠNG IV HÔ HẤP Bài 20: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- - HS nắm được khái niệm hô hấp và vai trò của hô hấp với cơ thể sống. - HS xác định được trên hình các cơ quan trong hệ hô hấp người, nêu được các chức năng của chúng. - Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, tư duy logic ở HS. B. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to hình 20.1; 20.2; 20.3 SGK và mô hình tháo lắp các cơ quan của cơ thể người. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Thu bài thu hoạch giờ trước. 3. Bài mới VB: - Hồng cầu có chức năng gì? - Máu lấy O2 và thải được CO2 là nhờ đâu? (Nhờ hệ hô hấp) - Hô hấp là gì? Hô hấp có vai trò như thế nào đỗi với cơ thể sống? Hoạt động 1: KHÁI NIỆM HÔ HẤP Mục tiêu: HS nắm được khái niệm hô hấp, các giai đoạn chủ yếu của quá trình hô hấp, thấy được vai trò của hô hấp với cơ thể sống. HOẠT DỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT DỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - Cá nhân nghiên cứu thông tin , kết hợp kiến SGK, liên hệ kiến thức đã học ở lớp 3 thức cũ và quan sát tranh, thảo luận thống nhất và 7 , quan sát H 20, thảo luận nhóm trả câu trả lời. lời các câu hỏi: - Hô hấp là quá trình cung cấp oxi cho tế bào - Hô hấp là gì? cơ thể và thải khí cacbonic ra ngoài cơ thể. - Hô hấp có liên quan như thế nào với - Hô hấp cung cấp oxi cho tế bào, tham gia vào các hoạt động sống của tế bào và cơ phản ứng oxi hoá các hợp chất hữu cơ tạo thể? năng lượng (ATP) cho mọi hoạt động sống - Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu của tế bào và cơ thể, đồng thời loại thải nào? cacbonic ra ngoài cơ thể. - Sự thở có ý nghĩa gì với hô hấp? - Hô hấp gồm 3 giai đoạn: Sự thở, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào.
- - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: CÁC CƠ QUAN TRONG HỆ HÔ HẤP CỦA NGƯờI VÀ CHỨC NĂNG CỦA CHÚNG Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo của cơ quan hô hấp, thấy được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng. HOẠT DỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT DỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ H 20.2 SGK và trả - HS nghiên cứu tranh, mô hình và lời câu hỏi: xác định các cơ quan. - Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào? thảo luận - Hệ hô hấp gồm 2 bộ phận: đường nhóm trả lời các câu hỏi: dẫn khí (khoang mũi, họng....) và 2 - Những đặc điểm nào của các cơ quan trong lá phổi. đường dẫn khí có tác dụng làm ẩm, làm ấm không - Đường dẫn khí có chức năng dẫn khí khi đi vào phổi? khí ra vào phổi, ngăn bụi, làm ẩm - Đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi, tránh tác không khí vào phổi và bảo vệ phổi nhân có hại. khỏi tác nhân có hại. - Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích - Phổi: thực hiện chức năng trao bề mặt trao đổi khí? đổi khí giữa môi trường ngoài và - Nhận xét về chức năng của đường dẫn khí và 2 lá máu trong mao mạch phổi. phổi? - Đường dẫn khí có chức năng vậy tại sao mùa đông đôi khi ta vẫn bị nhiễm lạnh? - Cần có biện pháp gì bảo vệ đường hô hấp? 4. Kiểm tra, đánh giá - Thế nào là hô hấp? Vai trò của hô hấp đối với các hoạt động của cơ thể? - Quá trình hô hấp gồm những giai đoạn nào là chủ yếu? ?-Các thành phần chủ yếu của hệ hô hấp và chức năng của nó là gì? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu SGK. - Đọc mục: “Em có biết” - Hướng dẫn: Câu 2: Hệ hô hấp của người và thỏ * Giống nhau: như bảng
- * Khác nhau: đường dẫn khí ở người có thanh quản phát triển hơn về chức năng phát âm. Tiết 24 Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - HS nắm được các đặc điểm chủ yếu trong cơ chế thông khí ở phổi. - HS nắm được cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào. - Rèn luyện kĩ năng quan sát hình và tiếp thu thông tin, phát hiện kiến thức. - Vận dụng kiến thức để giải thích thực tế. B. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to hình 21.1; 21.2 SGK . - Hô hấp kế (nếu có). - Băng video minh hoạ sự thông khí ở phổi, sự trao đổi khí ở tế bào (nếu có). - Bảng 21 SGK. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu các giai đoạn chủ yếu của hệ hô hấp và chức năng của nó? - Câu 2 (SGK).: So sánh hệ hô hấp của người và thỏ. 3. Bài mới VB: Trong bài trước chúng ta đã nắm được cấu tạo của hệ hô hấp. Trong bài này chúng ta sẽ phải tìm hiểu xem hoạt động hô hấp diễn ra như thế nào? Cơ chế thông khí là gì? Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào có gì giống và khác nhau? Hoạt động 1: TÌM HIểU SỰ THÔNG KHÍ Ở PHỔI Mục tiêu: HS nắm được cơ chế thông khí ở phổi thực chất là hít vào và thở ra, thấy được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan: cơ, xương. HOẠT DỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT DỘNG CỦA HỌC SINH
- - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK - HS tự nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu và trả lời câu hỏi: hỏi, rút ra kết luận. - Thực chất của sự thông khí ở phổi là - Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp hít gì? vào và thở ra nhịp nhàng. - Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp - Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt hoạt động với nhau như thế nào để làm động. Khi hít vào: cơ liên sườn co làm cho tăng, giảm thể tích lồng ngực? xương ức và xương sườn chuyển động lên trên - Vì sao các xương sườn ở lồng ngực và ra 2 bên làm thể tích lồng ngực rộng ra 2 bên. được nâng lên thì thể tích lồng ngực lại Cơ hoành co làm cho lồng ngực nở rộng thêm tăng và ngược lại? về phía dưới. Khi thở ra: cơ liên sườn ngoài và - Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình cơ hoành dãn làm lồng ngực thu nhỏ trở về vị thường và gắng sức có thể phụ thuộc trí cũ. vào các yếu tố nào? - Ngoài ra còn có sự tham gia của 1 số cơ khác - Vì sao ta nên tập hít thở sâu? trong trường hợp thở gắng sức. - Dung tích phổi khi hít vào và thở ra bình thường cũng như gắng sức phụ thuộc vào tầm vóc, giới tính, tình trạng sức khoẻ, sự luyện tập. Hoạt động 2: TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO Mục tiêu: HS trình bày được cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào, đó là sự khuếch tán của các chất khí oxi và cacbonic. HOẠT DỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT DỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 21, thảo - HS tự nghiên cứu thông tin SGK, quan sát bảng luận trả lời câu hỏi: 21, thảo luận nhóm. - Nhận xét thành phần khí oxi và khí - Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào đều theo cơ chế cacbonic hít vào và thở ra? khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có - Do đâu có sự chênh lệch nồng độ các nồng độ thấp. chất khí? + Trao đổi khí ở phổi: O 2 từ phế nang khuếch - Quan sát H 21.4 mô tả sự khuếch tán tán vào mao mạch máu, CO2 từ mao mạch máu O2 và CO2? khuếch tán vào phế nang. - Thực chất sự trao đổi khí xảy ra ở + Trao đổi khí ở tế bào: O 2 từ máu khuếch tán đâu? vào tế bào, CO2 từ tế bào khuếch tán vào máu. 4. Kiểm tra, đánh giá
- HS trả lời câu hỏi: -Nhờ hoạt động của cơ quan, bộ phận nào mà không khí trong phổi thường xuyên đổi mới ? - Thưc chất trao đổi khí ở phổi là gì? -Thực chất trao đổi khí ở tế bào là gì? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu SGK. - Hướng dẫn: