Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 11 - Trường THCS Trần Kim Xuyến
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 11 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_giang_sinh_89_tuan_11_truong_thcs_tran_kim_xuye.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 11 - Trường THCS Trần Kim Xuyến
- KHDH sinh 9 Tiết 21 Bài 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN I. Mục tiêu. 1.Kiến thức: - Mô tả sơ lược cấu tạo ARN (Ngtố cấu tạo, kích thước, khối lượng và cấu tạo theo ngtắc đa phân) - Kể tên các lọai ARN và chức năng của chúng. - Phân biệt được ADN và ARN. - Biết được sự tạo thành ARN dực trên mạch khuôn của gen và diễn ra theo ngtắc bổ sung. 2. Kỹ năng: - Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy phân tích, so sánh. II. Thiết bị dạy học - Tranh phóng to hình 17.1; 17.2 SGK. - Mô hình phân tử ARN và mô hình tổng hợp ARN. III. Hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức 2. Bài cũ - Mô tả sơ luợc quá trình tự nhân đôi của ADN. - Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống nhau và giống ADN mẹ? Nêu rõ ý nghĩa của quá trình tự nhân đôi của ADN? 3. Bài mới Hoạt động 1: ARN (axit ribônuclêic) Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H 17.1 và trả lời câu hỏi: - ARN có thành phần hoá học như thế nào? - Trình bày cấu tạo ARN? - Mô tả cấu trúc không gian của ARN? Hs: tự nghiên cứu thông tin và nêu được: Gv:Yêu cầu HS làm bài tập SGK - So sánh cấu tạo ARN và ADN vào bảng 17? Đáp án bảng 17 Đặc điểm ARN ADN Số mạch đơn 1 2 Các loại đơn A, U, G, X A, T, G, X phân Hoạt động 2: ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
- Hoạt động dạy và học Nội dung Gv:Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi: - ARN được tổng hợp ở đâu? ở thời kì nào - Quá trình tổng hợp ARN diễn ra trong nhân của chu kì tế bào? tế bào, tại NST vào kì trung gian. Hs: sử dụng thông tin SGK để trả lời. - Quá trình tổng hợp ARN Hs: theo dõi và ghi nhớ kiến thức. + Gen tháo xoắn, tách dần 2 mạch đơn. Hs: thảo luận và nêu được: + Các nuclêôtit trên mạch khuôn vừa tách ra Gv: sử dụng mô hình tổng hợp ARN (hoặc liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường H 17.2) mô tả quá trình tổng hợp ARN. nội bào theo NTBS A – U; T – A; G – X; X Gv: yêu cầu HS quan sát H 17.2 thảo luận 3 – G. câu hỏi: + Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen rời - Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào 1 nhân đi ra tế bào chất. hay 2 mạch đơn của gen? - Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc - Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau để dựa trên khuôn mẫu và NTBS tạo thành mạch ARN? - Mối quan hệ giữa gen và ARN: trình tự các - Có nhận xét gì về trình tự các đơn phân nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trên ARN so với mỗi mạch đơn của gen? trình tự nuclêôtit trên ARN. - 1 HS trình bày GV yêu cầu 1 HS trình bày quá trình tổng hợp ARN. Gv: chốt lại kiến thức. Gv: phân tích: tARN và rARN sau khi tổng hợp xong sẽ tiếp tục hoàn thiện để hình thành phân tử tARN và rARN hoàn chỉnh. - Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc nào? - Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN? Hs: Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời, rút ra kết luận. Hs:Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. 4. Củng cố Gv: Trình bày cấu tạo hóa học của phtử ARN? Gv: Trình bày quá trình tổng hợp ARN. Hs: Trả lời 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài theo nội dung SGK. -Làm câu hỏi 1, 2, 3 vào vở bài tập.
- Tiết 22 Bài 18: PRÔTÊIN I. Mục tiêu 1.Kiến thức: - Nêu được thành phần hoá học, cấu trúc không gian và chức năng của protein (biểu hiện thành tính trạng). 2.Kỹ năng: - Phát triển tư duy lí thuyết (phân tích, hệ thống hoá kiến thức). II. Thiết bị dạy học - Tranh phóng to hình 18 SGK. III. Hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức 2. Bài cũ - Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN? - ARN đuợc tổng hợp dựa trên nguyên tắc nào? Chức năng của mARN? Nêu bản chất quan hệ giữa gen và ARN? - 1 HS làm bài tập 3, 4 SGK. 3. Bài mới Từ câu 1 GV nêu: Prôtêin đảm nhiệm nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ cấu trúc và hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. Hoạt động 1: Cấu trúc của prôtêin Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và - Prôtêin được cấu tạo từ các nguyên tố: trả lời câu hỏi: C, H, O... - Nêu thành phần hóa học của prôtêin? - Prôtêin thuộc loại đại phân tử. Hs: sử dụng thông tin SGK để trả lời. - Prôtêin cấu tạo theo nguyên tắc đa Hs: thảo luận, thống nhấy ý kiến và rút ra kết phân. Đơn phân là các axit amin gồm luận. khoảng 20 loại axit amin khác nhau. Gv: Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: - Vì sao prôtêin đa dạng và đặc thù? - Tính đặc thù của prôtêin do số lượng, Gv: có thể gợi ý để HS liên hệ đến tính đặc thù thành phần, trật tự sắp xếp các aa quyết và đa dạng của ADN để giải thích. định. Sự sắp xếp các aa theo những Gv: Cho HS quan sát H 18 cách khác nhau tạo ra những phân tử Gv: Cấu trúc bậc 1 các axit anim liên kết với prôtêin khác nhau. nhau bằng liên kết péptit. Số lượng, thành phần, - Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin trật tự sắp xếp các axit amin là yếu tố chủ yếu còn thể hiện ở cấu trúc không gian tạo nên tính đặc trưng của prôtêin. Gv: thông báo tính đa dạng, đặc thù của prôtêin còn thể hiện ở cấu trúc không gian
- Gv: Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi: Gv: Giới thiệu về cấu trúc của protein: + Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi aa. + Cấu trúc bậc 2: là chuỗi aa tạo các vòng xoắn lò xo. + Cấu trúc bậc 3: do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp theo kiểu đặc trng. + Cấu trúc bậc 4: gồm 2 hay nhiều chuỗi aa cùng loại hay khác loại kết hợp với nhau. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4 còn thể hiện tính đặc trưng của prôtêin Hoạt động 2: Chức năng của prôtêin Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK và trình bày chức năng của protein. Hs: Trình bày các chức năng cảu protein. Gv: Giới thiệu về các chức năng và lấy vd. 4. Củng cố Gv:Trình bày cấu tạo và chức năng của protein. Gv: yêu cầu hs hệ thống háo lại kiến thức của abì. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - Làm bài tập 3, 4 vào vở. - Đọc trớc bài 19. Ôn lại bài 17. KHDH sinh 8 Tiết 21 KIỂM TRA MỘT TIẾT A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS từ chương I đến chương III nhằm phát hiện ra những mặt đạt và chưa đạt của HS, tìm hiểu nguyên nhân để đề ra phương án giải quyết giúp HS học tốt.
- - Phát huy tính tự giác, tích cực của HS. ĐỀ RA I. TRẮC NGHIỆM(2điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn vào một trong các đáp án đã cho: Câu 1: Mô thần kinh có chức năng: a. Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau. b. Các tế bào dài, tập trung thành bó. c. Gồm tế bào và phi bào. d. Điều hoà hoạt động các cơ quan. Câu 2: Khi cơ co, bắp cơ ngắn lại và to bề ngang là do: a. Vân tối dày lên. b. Một đầu cơ co và một đầu cơ cố định. c.Tơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố tơ dày. d. Cả a, b, c. Câu 3. Máu gồm các thành phần cấu tạo: a. Tế bào máu và huyết tương. b. Nguyên sinh chất, huyết tương. c. Prôtêin, lipit, muối khoáng. d. Huyết tương. Câu 4: Tế bào nào tham gia vào quá trình đông máu : a. Hồng cầu. b.Bạch cầu. c.Tiểu cầu. d. Nơrron. II. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 1:(3điểm) Biểu hiện của sự mỏi cơ. Nguyên nhân của sự mỏi cơ. Các biện pháp chống mỏi cơ. Câu 2: (2điểm) Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi? Câu 3: (3điểm) Nêu các hoạt động chủ yếu của bạch cầu? Em hãy cho biết nguyên nhân gây bệnh AIDS vì sao người ta gọi bệnh này là “ bệnh cơ hội”? ĐÁP ÁN I.TRẮC NGHIỆM Câu 1: d Câu 2: c Câu 3: a Câu 4: c II. TỰ LUẬN Câu 1: - Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu dẫn tới biên độ co cơ giảm=> ngừng.
- - Nguyên nhân của sự mỏi cơ: Cung cấp oxi thiếu. Năng lượng thiếu.Axit lactic bị tích tụ trong cơ, đầu độc cơ. Biện pháp chống mỏi cơ - Khi mỏi cơ cần nghỉ ngơi, thở sâu, kết hợp xoa bóp cơ. - Để lao động có năng suất cao cần làm việc nhịp nhàng, vừa sức đặc biệt tinh thần vui vẻ, thoải mái.Thường xuyên lao động, tập TDTT để tăng sức chịu đựng của cơ .Câu 2: - Chu kì co dãn tim gồm 3 pha, kéo dài 0,8 s + Pha co tâm nhĩ : 0,1s. + Pha co tâm thất : 0,3s. + Pha dãn chung : 0,4s. - 1 phút diễn ra 75 chu kì co dãn tim (nhịp tim). - Tim không mệt mỏi vì tim chỉ hoạt động một nửa thời gian và nghỉ ngơi một nửa thời gian. Câu 3: - Khi vi khuẩn, virut xâm nhập vào cơ thể, các bạch cầu bảo vệ cơ thể bằng cách tạo nên 3 hàng rào bảo vệ : + Sự thực bào : bạch cầu trung tính và bạch cầu mô nô (đại thực bào) bắt và nuốt các vi khuẩn, virut vào trong tế bào rồi tiêu hoá chúng. + Limpho B tiết ra kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên. + Limpho T phá huỷ các tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, virut bằng cách tiết ra các prôtêin đặc hiệu (kháng thể) làm tan màng tế bào bị nhiễm để vô hiệu hoá kháng nguyên. * nguyên nhân gây bệnh AIDS là do vi rút HIV gây nên. vi rút HIV phá vỡ tế bào bạch cầu limphô T làm cơ thể mất đi khả năng miễn dịch nên dễ bị nhiễm các bệnh thông thường như cúm, lao, ghẻ lở....
- Tiết 22 Bài 19: THỰC HÀNH SƠ CỨU CẦM MÁU A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - HS phân biệt vết thương làm tổn thương tĩnh mạch, động mạch hay mao mạch. - Rèn kĩ năng băng bó vết thương. Biết cách làm garô và nắm được những qui định khi đặt garô. B. CHUẨN BỊ. - GV: Chuẩn bị 1 cuộn băng, 2 miếng gạc, 1 cuộn bông, dây cao su hoặc dây vải, 1 miếng vải mềm (10x30cm). - HS : Chuẩn bị theo nhóm (1 bàn) như của GV. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Tổ chức 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và kiểm tra bài cũ (câu 1, 4 SGK). 3. Bài mới VB: Cơ thể người trung bình có mấy lít máu? - Máu có vai trò gì với hoạt động sống của cơ thể? - GV: Nếu mát 1/2 lượng máu cơ thể thì cơ thể sẽ chết vì vậy khi bị thương chảy máu cần được sử lí kịp thời và đúng cách. Hoạt động 1: TIM HIỂU VỀ CAC DẠNG CHẢY MÁU HOẠT DỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT DỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm, thảo - HS tự xử lí, liên hệ thực tế, trao đổi nhóm luận để hoàn thành bảng : và hoàn thành bảng. Tiểu kết : Các dạng chảy máu Biểu hiện 1. Chảy máu mao mạch - Máu chảy ít, chậm.
- 2. Chảy máu tĩnh mạch - Máu chảy nhiều hơn, nhanh hơn. 3. Chảy máu động mạch - Máu chảy nhiều, mạnh, thành tia. Hoạt động 2: TẬP BĂNG BÓ VẾT THƯƠNG HOẠT DỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT DỘNG CỦA HỌC SINH - Khi bị chảy máu ở lòng bàn tay thì - Các nhóm nghiên cứu thông tin SGK. băng bó như thế nào ? - 1 HS trình bày cách băng bó vết thương ở lòng - GV lưu ý HS 1 số điểm, yêu cầu các bàn tay như thông tin SGK : 4 bước. nhóm tiến hành. - Mỗi nhóm tiến hành thực hành dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - GV kiểm tra mẫu băng của các tổ : - Mỗi tổ chọn người mẫu băng tốt nhất. Đại diện yêu cầu mẫu băng phải đủ các bước, nhóm trình bày thao tác và mẫu. gọn, đẹp, không quá chặt, không quá - Các nhóm nghiên cứu cách băng bó SGK + H lỏng. 19.1. - 1 HS trình bày các bước tiến hành, - Khi bị chảy máu ở động mạch, cần - Các nhóm tiến hành dưới dự điều khiển của tổ tiến hành như thế nào ? trưởng. - Lưu ý HS về vị trí dây garô cách vết - Mỗi tổ chọn một mẫu băng tốt nhất. Đại diện thương không quá gần (> 5cm), không nhóm trình bày thao tác và mẫu. quá xa. - Yêu cầu các nhóm tiến hành. - GV kiểm tra, đánh giá mẫu. + Mẫu băng phải đủ các bước, gọn, đẹp không quá chăt hay quá lỏng. + Vị trí dây garô. Kết luận: 1. Băng bó vết thương ở lòng bàn tay (chảy máu tĩnh mạch và mao mạch). - Các bước tiến hành SGK. + Lưu ý : Sau khi băng nếu vết thương vẫn chảy máu, phải đưa ngay bệnh nhân tới bệnh viện. 2. Băng bó vết thưởng cổ tay (chảy máu động mạch) - Các bước tiến hành SGK. + Lưu ý : + Vết thương chảy máu ở động mạch (tay chân) mới được buộc garô.
- + Cứ 15 phút nới dây garô 1 lần và buộc lại. + Vết thương ở vị trí khác chỉ ấn tay vào động mạch gần vết thương nhưng về phía trên. Hoạt động 3: THU HOẠCH - GV yêu cầu mỗi HS về nhà tự viết báo cáo thực hành theo SGK. - GV căn cứ vào đáp án + sự chuẩn bị + thái độ học tập của HS để đánh giá, cho điểm. 4. Kiểm tra đánh giá - GV nhận xét chung về : phần chuẩn bị của HS, ý thức học tập, kết quả 5. Hướng dẫn về nhà - Hoàn thành báo cáo thu hoạch.