Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 10 - Trường THCS Trần Kim Xuyến
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 10 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_giang_sinh_89_tuan_10_truong_thcs_tran_kim_xuye.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 10 - Trường THCS Trần Kim Xuyến
- KHDH sinh 9 Tiết 19 Bài 20: THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ LẮP MÔ HÌNH ADN I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Củng cố cho HS kiến thức về cấu trúc phân tử ADN. 2. Kỹ năng: - Biết quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN để nhận biết thành phần cấu tạo. - Tháo lắp được mô hình ADN. II. Thiết bị dạy học - Mô hình phân tử ADN. - Hộp đựng mô hình cấu trúc phân tử ADN tháo rời. - Màn hình và máy chiếu (nguồn sáng). - băng hình về cấu trúc phân tử ADN III. Tiến trình dạy học. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 1. Trình bày cấu tạo háo học của ADN, mô tả cấu trúc không gian cảu ADN. 3. Bài mới Hoạt động 1: Quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN 1. Quan sát mô hình Hoạt động dạy và học Nội dung GV hướng dẫn HS quan sát mô hình + ADN gồm 2 mạch song song, xoắn phải. phân tử ADN, thảo luận: + Đường kính 20 ăngtoron, chiều cao 34 - Vị trí tương đối của 2 mạch ăngtơron gồm 10 cặp nuclêôtit/ 1 chu kì xoắn. nuclêôtit? + Các nuclêôtit liên kết thành từng cặp theo - Chiều xoắn của 2 mạch? nguyên tắc bổ sung: A – T; G – X. - Đường kính vòng xoắn? Chiều cao vòng xoắn? - Số cặp nuclêôtit trong 1 chu kì xoắn? - Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau thành cặp? - GV gọi HS lên trình bày trên mô hình. HS quan sát kĩ mô hình, vạn dụng kiến thức đã học và nêu được: Hs: Đại diện các nhóm trình bày.
- 2. Chiếu mô hình AND Gv: hướng dẫn HS chiếu mô hình ADN lên màn hình. Yêu cầu HS so sánh hình này với H 15 SGK. HS: dùng nguồn sáng phóng hình chiếu của mô hình ADN lên 1 màn hình nh đã hướng dẫn. Hs: quan sát hình, đối chiếu với H 15 và rút ra nhận xét. Hoạt động 2: Lắp ráp mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN Hoạt động dạy và học Nội dung - GV hướng dẫn cách lắp ráp mô hình: Chú ý: Lựa chọn chiều cong của đoạn + Lắp mạch 1: theo chiều từ chân đế lên cho hợp lí đảm bảo khoảng cách với hoặc từ trên đỉnh trục xuống trục giữa. HS ghi nhớ kiến thức, cách tiến hành. + Lắp mạch 1: theo chiều từ chân đế lên Đại diện các nhóm nhận xét tổng thể, hoặc từ trên đỉnh trục xuống đánh giá kết quả. Các nhóm lắp mô hình theo hướng dẫn. Sau khi lắp xong các nhóm kiểm tra tổng thể. + Chiều xoắn 2 mạch. + Số cặp của mỗi chu kì xoắn. + Sự liênkết theo nguyên tắc bổ sung. - GV yêu cầu các nhóm cử đại diện đánh giá chéo kết quả lắp ráp. - Nếu có điều kiện cho HS xem năng hình hoặc đĩa về các nội dung: cấu trúc ADN, cơ chế tự sao, cơ chế tổng hợp ARN, cơ chế tổng hợp prôtêin. IV. Kiểm tra - đánh giá - GV nhận xét chung về tinh thần, kết quả giờ thực hành. - Căn cứ vào phàn trình bày của HS và kết quả lắp ráp mô hình để đánh giá điểm. V. Hướng dẫn học bài ở nhà - Vẽ hình 15 SGK vào vở. - Ôn tập 3 chương 1, 2, 3 theo câu hỏi cuối bài chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1tiết.
- Tiết 20 Bài 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nêu được cơ chế tự nhân đôi của ADN theo ngtắc bổ sung, khuôn mẩu và nguyên tắc bán bảo toàn. - Nêu được ý nghĩa quá trình tự nhân đôi của ADN. - Nêu được bản chất hóa học của gen là ADN và chức năng của nó: mang và truyền đạt thông tin di truyền. 2. Kỹ năng: - Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. II. Thiết bị dạy học - Tranh phóng to hình 16 SGK. III. Hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức 2. Bài cũ - Nêu cấu tạo hoá học của ADN? Vì sao ADN rất đa dạng và đặc thù? - Mô tả cấu trúc không gian của ADN? Hệ quả của nguyên tắc bổ sung nh thế nào? 3. Bài mới Hoạt động 1: ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào? Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Quá trình tự nhân đôi: - Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu? vào + 2 mạch ADN tách nhau dần thời gian nào?và có ý nghĩa gì? theo chiều dọc. Hs: nghiên cứu thông tin ở đoạn 1, 2 SGK và trả lời + Các nuclêôtit trên 2 mạch ADN câu hỏi. liên kết với nuclêôtit tự do trong Hs: Rút ra kết luận mt nội bào theo NTBS. - Yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thông tin, quan sát + 2 mạch mới của 2 ADN dần H 16, thảo luận câu hỏi: được hình thành dựa trên mạch - Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên mấy mạch của khuôn của ADN mẹ và ngược ADN? chiều nhau. - Các nuclêôtit nào liên kết với nhau thành từng cặp? - Kết quả: Tạo 2 ADN con giống - Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN diễn ra như thế nhau và giống ADN mẹ. nào? - Ngyên tắc: ngtắc bổ sung, khuôn - Có nhận xét gì về cấu tạo giữa 2 ADN con và ADN mẩu và giữ lại 1 nửa (ngtắc bán mẹ? bảo toàn). Hs: Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến và nêu đ- ược:
- Gv: Yêu cầu 1 HS mô tả lại sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN. - Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào? Gv: nhấn mạnh sự tự nhân đôi là đặc tính quan trọng chỉ có ở ADN. Hoạt động 2: Tìm hiểu bản chất của gen Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: thông báo khái niệm về gen - Gen là 1 đoạn của phân tử ADN có + Thời Menđen: quy định tính trạng cơ thể là các chức năng di truyền xác định. nhân tố di truyền. - Bản chất hoá học của gen là ADN. + Moocgan: nhân tố di truyền là gen nằm trên NST, các gen xếp theo chiều dọc của NST và di truyền cùng nhau. + Quan điểm hiện đại: gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định. Gv: Bản chất hoá học của gen là gì? Gen có chức năng gì? Hs: lắng nghe GV thông báo Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng của ADN Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: phân tích và chốt lại 2 chức năng của - Chức năng: mang và truyền đạt thông tin ADN. di truyền. Gv: nhấn mạnh: sự tự nhân đôi của ADN dẫn tới nhân đôi NST phân bào sinh sản. Hs: nghiên cứu thông tin. Hs: Ghi nhớ kiến thức. IV. Củng cố - Tại sao ADN con được tạo ra qua cơ chế tự nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ ban đầu? a. Vì ADN con được tạo ra theo nguyên tắc khhuôn mẫu. b. Vì ADN con được tạo ra theo nguyên tắc bổ sung. c. Vì ADN con được tạo ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. d. Vì ADN con được tạo ra từ 1 mạch đơn ADN mẹ. - Bài tập: Một gen có A = T = 600 nuclêôtit, G = X = 900 nuclêôtit. Khi gen tự nhân đôi 1 lần môi trờng nội bào phải cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? Đáp án: A = T = 600; G =X = 900. V. Hướng dẫn học bài ở nhà
- - Học bài và trả lời câu hỏi 1,2 ,3 SGK trang 50. - Làm bài tập 4. - Đọc trước bài 17. KHDH sinh 8 Tiết 19 Bài 18: VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - HS trình bày được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch. - Chỉ ra được các tác nhân gây hại cũng như các biện pháp phòng tránh và rèn luyện hệ tim mạch. - Có ý thức phòng tránh các tác nhân gây hại và ý thức rèn luyện hệ tim mạch. B. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to các hình 18.1; 18.2. - Băng hình về các hoạt động trên (nếu có). III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới VB: Các thành phần cấu tạo của tim đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để giúp máu tuần hoàn liên tục trong hệ tim mạch. Hoạt động 1: SỰ VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH HOẠT DỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT DỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin , - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin, quan sát quan sát H 18.1 ; 18.2 SGK, thảo luận tranh, thảo luận nhóm, trả lời. nhóm và trả lời câu hỏi : - Lực chủ yếu giúp máu vận chuyển liên tục và theo một chiều nhờ các yếu tố sau :Sự co bóp tim, áp lực trong mạch, sự co dãn của
- - Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên động mạch.,hỗ trợ của các cơ bắp co bóp tục và theo 1 chiều trong hệ mạch được quanh thành tĩnh mạch, sứchút của lồng tạo ra từ đâu ? Cụ thể như thế nào ? ngực khi hít vào, sức hút của tâm nhĩ khi dãn - Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà ra.van tĩnh mạch giúp máu không bị chảy máu vẫn vận chuyển về tim là nhờ tác ngược. động chủ yếu nào ? - Máu chảy trong mạch với vận tốc khác - GV giới thiệu thêm về vận tốc máu nhau. trong mạch. Hoạt động 2: VỆ SINH TIM MẠCH HOẠT DỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT DỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK, thảo SGK và trả lời câu hỏi : luận nhóm và nêu được : - Hãy chỉ ra các tác nhân gây hại cho hệ + Các tác nhân : khuyết tật về tim mạch, sốt tim, mạch ? cao, mất nhiều nước, sử dụng chất kích thích, - Nêu các biện pháp bảo vệ tránh các tác nhiễm virut, vi khuẩn, thức ăn.... nhân có hại cho hệ tim mạch ? + Biện pháp. - Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân - Câu 2 (60) làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong - Nêu các biện pháp rèn luyện tim mạch ? muốn. - GV liên hệ bản thân HS đề ra kế hoạch 2. Các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch luyện tập TDTT. - Tập TDTT thường xuyên, đều đặn vừa sức kết hợp với xoa bóp ngoài da. 4. Kiểm tra đánh giá - HS trả lời câu 1, 4 SGK. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 3, 4 SGK. - Làm bài tập 2 : Chỉ số nhịp tim/ phút của các vận động viên thể thao luyện tập lâu năm. Nhịp tim Trạng thái Ý nghĩa (Số lần/ phút) - Tim được nghỉ ngơi nhiều hơn. Lúc nghỉ ngơi 40-60 - Khả năng tăng năng suất của tim cao hơn.
- - Khả năng hoạt động của cơ thể tăng Lúc hoạt động gắng sức 180-240 lên. Giải thích : ở các vận động viên lâu năm thường có chỉ số nhịp tim/ phút nhỏ hơn người bình thường. Tim của họ đập chậm hơn, ít hơn mà vẫn cung cấp đủ O 2 cho cơ thể vì mỗi lần đập tim bơm để được nhiều máu hơn, nói cách khác là hiệu suất làm việc của tim cao hơn. - Đọc mục : Em có biết - Chuẩn bị thực hành theo nhóm theo bài 19 (SGK).