Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 1 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

docx 13 trang tulinh 27/08/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 1 - Trường THCS Trần Kim Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_giang_sinh_89_tuan_1_truong_thcs_tran_kim_xuyen.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học 8+9 - Tuần 1 - Trường THCS Trần Kim Xuyến

  1. KHBD Sinh 9 Chương I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN Tiết 1 MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC I. Mục tiêu. 1/ kiến thức : Học sinh trình bày được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của Di truyền học. - Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho Di truyền học. - Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.. 2/ Kỹ năng: Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học. II. Các thiết bị dạy học: - Tranh phóng to hình 1.2. III. Tiến trình dạy học 1. KTSS: 2. Bài mới: - Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học và Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học. Vậy di truyền học nghiên cứu vấn đề gì? Nó có ý nghĩa như thế nào? chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. Hoạt động 1: Di truyền học Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: cho HS đọc khái niệm di truyền và I. Di truyền học biến dị mục I SGK. Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, -Thế nào là di truyền và biến dị ? cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền Hs: Đọc thông tin, và trả lời các câu hỏi và biến dị. sau : Di truyền: là hiện tượng con cháu Di truyền học có vai trò quan trọng không có những đặc điểm giống bố mẹ ví dụ: chỉ về lí thuyết mà còn có giá trị thực tiễn cho gà mẹ có mào cao thì gà con cũng có khoa học chọn giống, y học và đặc biệt là mào cao. công nghệ sinh học hiện đại Biến dị: là hiện tượng con cháu có những đặc điểm khác bố mẹ .ví dụ: gà mẹ có mào cao thì gà con không có mào Gv: giải thích rõ: biến dị và di truyền là 2 hiện tượng trái ngược nhau nhưng tiến hành song song và gắn liền với quá trình sinh sản. Gv: cho HS làm bài tập  SGK mục . - nêu 1 số vd về di truyền và biến dị Hs: Làm bài tập đại diện trả lời. Gv: Nhận xét bổ sung Hoạt động 2: Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học
  2. Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK. II. Menden người đặt nềm móng cho - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và nêu di truyền học nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai? -Dùng phương pháp lai phân tích ( Hs: quan sát và phân tích H 1.2, nêu được sự phân tích thế hệ lai ) tương phản của từng cặp tính trạng. -Nghiên cứu theo dõi sự di truyền 1 Gv: Nhận xét bổ sung vài cặp tính trạng tương phản Gv: Treo hình 1.2 phóng to để phân tích. Gv: Phương pháp nghiên cứu của Menđen là phân tích các thế hệ lai. - GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa học đã thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan nhưng không thành công. Menđen có đã chọn đối tư ợng thuần chủng, có vòng đời ngắn,và theo dõi 1-2 cặp tính trạng tách riêng từng cặp tính trạng để nghiên cứu, làm gđơn giản tnhs di truyền của sinh vật để nghiên cứu. thí nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý kết quả. Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: hướng dẫn HS nghiên cứu một số III. Một số thuật ngữ và ký hiệu cơ bản của thuật ngữ. di truyền học Hs: Ghi nhớ 1. Một số thuật ngữ: - Khái niệm giống thuần chủng: + Tính trạng + Cặp tính trạng tương phản Gv: giới thiệu cách làm của Menđen để + Giống (dòng) thuần chủng. có giống thuần chủng về tính trạng nào đ 2. Một số kí hiệu ó. P: Cặp bố mẹ xuất phát Gv: giới thiệu một số kí hiệu. x: Kí hiệu phép lai Gv: nêu cách viết công thức lai: mẹ thư G: Giao tử ờng viết bên trái dấu x, bố thường viết - ♂ : Đực; ♀ Cái bên phải. P: mẹ x bố. F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; Hs: Ghi nhớ các khái niệm và thuật ngữ F2 con của F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa F1). IV. Kiểm tra - Đánh giá -Cho HS đọc khung đỏ SGK
  3. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK trang 7. - Câu hỏi 4 giảm tải không yêu cầu các em trả lời. V. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Kẻ bảng 2 vào vở bài tập. - Đọc trước bài 2.
  4. Tiết 2 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nêu được thí nghiệm lai một căp tính trạng của Menđen và rút ra nhận xét. - Phát biểu được nội dung quy luật phân li. - Nêu được khái niệm: kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp cho ví dụ minh họa cho mỗi loại, viết được sơ đồ lai. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình. - Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng trong tự nhiên. II. Thiết bị dạy học - Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK. -Hoàn thành bảng 3 III. Tiến trình dạy học 1. KTSS 2. Bài cũ - Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen? 3. Bài mới VB: Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm của Menđen Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu SGK và 1. Thí nghiệm của MenDen trình bày thí nghiệm của Menđen. - Kiểu hình là tập hợp toàn bộ tính trạng Hs: Trình bày thí nghiệm của của cơ thể. Menđen. - Kiểu gen là các nhân tố quy định các Gv: Giới thiệu kết quả thí nghiệm ở tính trạng cảu sinh vật. bảng 2 đồng thời phân tích khái niệm - Tính trạng biểu hiện ở đời F1 là tính kiểu hình, tính trạng trội, lặn. trạng trội, lấn sat tính trạng lặn. Hs: Phân tích bảng số liệu, thảo luận - Tính trạng lặn tới F2 mới biểu hiện. nhóm và nêu được: -Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về + Kiểu hình F1: đồng tính về tính 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản trạng trội. thì F1 đồng tính về tính trạng của bố + F2: 3 trội: 1 lặn hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung Gv: Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và đ bình 3 trội: 1 lặn iền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống. - Nhận xét tỉ lệ kiểu hinh ở F1; F2?
  5. Hs: Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống: 1. tính đồng 2. 3 trội: 1 lặn Gv: Yêu cầu hs khác nhận xét, bổ sung Hs: Nhận xét bổ sung. Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: Giải thích quan niệm đương thời và quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng H 2.3 để giải thích. Gv: nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền P: hoa đỏ x Hoa trắng phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất AA x aa của P mà không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo Gp: A a ra: F1: Aa- Hoa đỏ 1AA:2Aa: 1aa Aa x Aa trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, GF1: 1A:1a 1A:1a còn aa cho kiểu hình hoa trắng. F2: 1AA- Hoa đỏ: 2Aa- Hoa - Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li đỏ:1aa- Hoa trắng hay 3 Hoa đỏ:1 trong quá trình phát sinh giao tử? Hoa trắng HS ghi nhớ kiến thức, quan sát H 2.3 +Gen A quy định tính trạng hoa đỏ.(trội) - Nội dung quy luật phân li: trong +Gen a quy định tính trạng hoa trắng.(lặn) quá trình phát sinh giao tử, mỗi Gv: Trong quá trình phát sinh giao tử: nhân tố di truyền phân li về một Cây hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen AA cho giao tử và giữ nguyên bản chất nh 1 loại giao tử: A ư ở cơ thể thuần chủng của P + Cây hoa trắng thuần chủng cho 1 loại giao tử là a. Hs: Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được: 4. Củng cố - Dặn dò - Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen? - Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ.
  6. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Không yêu cầu học sinh làm bài tập 4 SGK.
  7. KHBD sinh 8 Tiết 1 Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học. - Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên. - Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK. 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể. B. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to các hình SGK trong bài. - Bảng phụ. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Không thực hiện 3. Bài mới Lớp 8 các em sẽ nghiên cứu về cơ thể người và vệ sinh. Hoạt động 1: VỊ TRÍ CỦA CON NGƯỜI TRONG TỰ NHIÊN: Mục tiêu: HS thấy được con người có vị trí cao nhất trong thế giới sinh vật do cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh và các hoạt động có mục đích. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Cho HS đọc thông tin mục 1 SGK. - Đọc thông tin, trao đổi nhóm và rút ra kết luận. - Người có những đặc điểm giống thú  Người - Xác định vị trí phân loại của con thuộc lớp thú. người trong tự nhiên? - Đặc điểm chỉ có ở người, không có ở động vật - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập  (ô 1, 2, 3, 5, 7, 8 – SGK). SGK khác biệt giữa người với động - Sự khác biệt giữa người và thú chứng tỏ người vật thuộc lớp thú? Đặc điểm khác là động vật tiến hoá nhất, đặc biệt là biết lao biệt đó có ý nghĩa gì? động, có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích  Làm chủ thiên nhiên.
  8. Hoạt động 2: NHIỆM VỤ CỦA MÔN CƠ THỂ NGƯỜI VÀ VỆ SINH Mục tiêu: HS chỉ ra được nhiệm vụ cơ bản của môn học, đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể, chỉ ra mối liên quan giữa môn học với khoa học khác. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS đọc SGK mục II - Cá nhân nghiên cứu trao đổi nhóm. để trả lời : - Bộ môn sinh học 8 cung cấp những kiến thức về - Học bộ môn cơ thể người và vệ cấu tạo, sinh lí, chức năng của các cơ quan trong sinh giúp chúng ta hiểu biết những cơ thể. mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường, gì? những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn - Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 luyện thân thể  Bảo vệ cơ thể. 1.3, liên hệ thực tế để trả lời: - Kiến thức cơ thể người và vệ sinh có liên quan đến khoa học khác: y học, tâm lí học, hội hoạ, thể thao... - Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội? Hoạt động 3: PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN CƠ THỂ NGƯỜI VÀ VỆ SINH Mục tiêu: HS chỉ ra được phương pháp đặc thù của bộ môn đó là học qua quan sát mô hình, tranh, thí nghiệm, mẫu vật ... HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS nghiên cứu mục III - Cá nhân tự nghiên cứu , trao đổi nhóm. SGK, liên hệ các phương pháp đã - Quan sát mô hình, tranh ảnh, tiêu bản, mẫu vật học môn Sinh học ở lớp dưới để trả thật ... để hiểu rõ về cấu tạo, hình thái. lời: - Thí nghiệm để tìm ra chức năng sinh lí các cơ - Nêu các phương pháp cơ bản để quan, hệ cơ quan. học tập bộ môn? - Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh, rèn luyện thân thể. - Lấy VD cụ thể minh hoạ cho từng phương pháp. 4. Kiểm tra, đánh giá
  9. ? Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa con người và động vật thuộc lớp thú? Điều này có ý nghĩa gì? ? Lợi ích của việc học bộ môn “ Cơ thể người và sinh vật”. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK. - Kẻ bảng 2 vào vở học. - Ôn lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú. Tiết 2 CHƯƠNG I – KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - HS kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể. - Nắm được chức năng của từng hệ cơ quan. - Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức. - Rèn tư duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng. B. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to hình 2.1; 2.2 SGK hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan của cơ thể người. - Bảng phụ kẻ sẵn bảng 2 và H 2.3 (SGK). C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ
  10. - Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa người và thú? Từ đó xác định vị trí của con người trong tự nhiên. - Cho biết lợi ích của việc học môn “Cơ thể người và vệ sinh” 3. Bài mới Hoạt động 1: CẤU TẠO CƠ THỂ Mục tiêu: HS chỉ rõ các phần cơ thể, trình bày được sơ lược thành phần, chức năng các hệ cơ quan. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS quan sát H 2.1 và 2.2, - Cá nhân quan sát tranh, tìm hiểu bản thân, kết hợp tự tìm hiểu bản thân để trả trao đổi nhóm. Đại diện nhóm trình bày ý lời: kiến. 1. Các phần cơ thể - Cơ thể người gồm mấy phần? Kể - Cơ thể gồm 3 phần: đầu, thân và tay chân. tên các phần đó? - Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ hoành. - Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào? Những cơ quan nào nằm trong 2. Các hệ cơ quan khoang ngực, khoang bụng? - Hệ cơ quan gồm các cơ quan cùng phối hợp ?Thế nào là một hệ cơ quan? hoạt động thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể. - Kết luận bảng 2 dưới - Yêu cầu HS trao đổi nhóm để - Da, các giác quan, hệ sinh dục và hệ nội tiết. hoàn thành bảng 2 (SGK) vào - Giống nhau về sự sắp xếp, cấu trúc và chức phiếu học tập. năng của các hệ cơ quan. - Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có các hệ cơ quan nào khác? - So sánh các hệ cơ quan ở người và thú, em có nhận xét gì? Bảng 2: Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan
  11. Hệ cơ quan Các cơ quan trong từng Chức năng của hệ cơ quan hệ cơ quan - Hệ vận động - Cơ và xương - Vận động cơ thể - Hệ tiêu hoá - Ống tiêu hoá và tuyến - Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dd cung tiêu hoá. cấp cho cơ thể. - Hệ tuần hoàn - Tim và hệ mạch - Vận chuyển chất dd, oxi tới tế bào và vận chuyển chất thải, cacbonic từ tế bào đến cơ quan khác. - Hệ hô hấp - Ống dẫn khí và 2 lá - Thực hiện trao đổi khí oxi, khí cacbonic phổi. giữa cơ thể và môi trường. - Hệ bài tiết - Thận, ống dẫn nước tiểu - lọc và bài tiết nước tiểu. và bóng đái. - Hệ thần kinh - Não, tuỷ sống, dây thần - Tiếp nhận và trả lời kích từ môi trường, điều kinh và hạch thần kinh. hoà hoạt động của các cơ quan. Hoạt động 2: SỰ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN Mục tiêu: HS chỉ ra được vai trò điều hoà hoạt động của các hệ cơ quan của hệ thần kinh và nội tiết. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS đọc SGK mục II để trả lời : - Cá nhân nghiên cứu phân tích 1 hoạt - Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan động của cơ thể đó là chạy. trong cơ thể được thể hiện trong trường hợp - Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối nào? hợp hoạt động. - Yêu cầu HS quan sát H 2.3 và giải thích sơ - Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan đồ H 2.3 SGK. tạo nên sự thống nhất của cơ thể dưới sự - Hãy cho biết các mũi tên từ hệ thần kinh và chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết. hệ nội tiết tới các cơ quan nói lên điều gì? 4. Kiểm tra, đánh giá HS trả lời câu hỏi: - Cơ thể có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK. - Ôn lại cấu tạo tế bào thực vật.