Kế hoạch bài dạy môn Nghệ thuật (Mỹ thuật) 6 - Bài 5: Sáng tạo họa tiết trang trí (2T) - Hoàng Thị Hằng
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Nghệ thuật (Mỹ thuật) 6 - Bài 5: Sáng tạo họa tiết trang trí (2T) - Hoàng Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_nghe_thuat_my_thuat_6_bai_5_sang_tao_ho.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Nghệ thuật (Mỹ thuật) 6 - Bài 5: Sáng tạo họa tiết trang trí (2T) - Hoàng Thị Hằng
- BÀI 5: SÁNG TẠO HỌA TIẾT TRANG TRÍ (2 tiết) 1. MỤC TIÊU 1.1 Kiến thức - Biết một số dạng họa tiết trang trí trong mĩ thuật và đời sống - Nêu đưgợc đặc điểm của họa tiết trang trí theo nguyên lí cân bằng đối xứng - Vẽ và thể hiện màu sắc họa tiết theo quy tắc đơn giản - Hiểu được ý nghĩa của họa tiết trang trí trong đời sống. 1.2. Năng lực - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu sưu tầm để học tập; nghiêm túc tự giác thực hiện nhiệm vụ học tập. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát triển các nội dung bài học. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra được vẻ đẹp của sáng tạo hoạ tiết trang trí thông qua việc sử dụng đường nét, màu sắc + Năng lực ngôn ngữ: Sử dụng được ngôn ngữ diễn tả đường nét và màu sắc + Năng lực khoa học: Có những hiểu biết về thiên nhiên, màu sắc và cuộc sống gắn liền với cỏ cây, hoa lá, chim thú... theo cảm nhận. + Năng lực thể chất: Các kĩ năng thao tác, hoạt động về tranh sử dụng các công cụ vẽ
- - Năng lực mĩ thuật: + Bước đầu biết được sự phong phú của hoa lá, con vật,... trong tự nhiên, trong cuộc sống để đơn giản, cách điệu tạo thành hoạ tiết trang trí ứng dụng được vào sản phẩm bài vẽ. + Phân biệt, chọn được một số loại hoa, lá, con vật,... có hình dáng đẹp và cách sử dụng, đường nét trong vẽ tạo hoạ tiết trang trí. + Nêu được đặc điểm của hoạ tiết trang trí theo nguyên lí cân bằng đối xứng. – Vẽ và thể hiện màu sắc hoạ tiết theo quy tắc đơn giản. + Hiểu được ý nghĩa của hoạ tiết trang trí trong đời sống. 1.3. Phẩm chất - Biết chuẩn bị đồ dùng học tập, tích cực tham gia các hoạt động học tập, sáng tạo. - Không tự tiện sử dụng hoạ phẩm, ý tưởng, nội dung... của người khác. - Trung thực trong nhận xét, chia sẻ, thảo luận. - Yêu thiên nhiên, cỏ cây hoa lá, thích cái đẹp trong cuộc sống. - Tôn trọng và phát huy, giữ gìn vốn cổ trong mĩ thuật truyền thốn Việt Nam. - Trân trọng sản phẩm mĩ thuật của bản thân, bạn bè và của người khác. 2.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. a.. Đối với giáo viên - SGK Mĩ thuật 6, kế hoạch DH; hình ảnh minh hoạ, giới thiệu về một số hoa lá và cách sử dụng một số loại màu vẽ; một số bài vẽ có nội dung về, hoạ tiết trang trí có ý nghĩa liên hệ thực tế; máy chiếu, hoạ phẩm,.. b. Đối với học sinh - SGK, vở thực hành
- - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. - Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC a. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số lớp - Giới thiệu những đồ dùng, vật liệu đã chuẩn bị b. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : MỞ ĐẦU. a.Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học mới. b.Thời gian: c. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. d. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. e. Tổ chức thực hiện: - GV cho HS chơi trò chơi ô chữ : GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời để tìm ra từ khóa : • Ô số 1 : Tên của một loài quả có vị chua dùng để giải khát ? (5 chữ) • Ô số 2 : Hoa tết đặc trưng ở miền Bắc ? (3 chữ) • Ô số 3 : Một loại hạt đặc sản ở Trùng Khánh, Cao Bằng ? (6 chữ) • Ô số 4 : Loài cây biểu tượng cho làng quê Việt Nam ? (6 chữ) • Ô số 5 : Ở miền Nam quả thường gọi là gì ? (7 chữ) • Ô số 6 : Tên của loại quả trong câu hát « Qủa gì mà chua chua thế « (3 chữ)
- • Ô số 7 : Cây gì cùng họ với tre dùng làm nhạc cụ ? (7 chữ) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi và tìm từ khóa : HỌA TIẾT - GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và trong ngành mĩ thuật nói riêng,các sản phẩm mĩ thuật được sáng tác với các họa tiết vô cùng đa dạng và phong phú, mỗi loại sản phẩm có tính chất và mục đích ứng dụng riêng. Để nắm bắt rõ ràng và cụ thể hơn cách sáng tạo họa tiết, chúng ta cùng tìm hiểu. Ngày Soạn :05/11/2022 Tiết :9 Bài 5 : Sáng tạo họa tiết trang trí. HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (Khám phá) a.Mục tiêu: HS biết sử dụng các họa tiết để trong trang trí các sản phẩm mĩ thuật. b.Thời gian : c. Nội dung: GV tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá trong thiên nhiên bằng việc sử dụng các hình ảnh hoặc video, đặt câu hỏi để gợi ý HS tìm ra đặc điểm, hình dáng hoa, lá,... d. Sản phẩm học tập: trình bày nội dung tìm hiểu của HS theo câu hỏi gợi ý, ý kiến thảo luận của HS e. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Khám phá GV tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá trong - Thiên nhiên hấp dẫn con thiên nhiên bằng việc sử dụng các hình ảnh người bởi tính vừa độc đáo, vừa hoặc video, đặt câu hỏi để gợi ý HS tìm ra đặc phổ biến của các hình cơ bản
- điểm, hình dáng hoa, lá,... như: hình tròn của Mặt Trời, hình trụ của thân tre, các đường song song của gân lá tre, hình lục lăng của tổ ong, hình xương cá, hình giọt nước đều rất đẹp, lại rất độc đáo. Đó là những gợi ý để đưa vào hoạ tiết trang trí. - Hoạ tiết trang trí thường được lấy ý tưởng từ thiên nhiên như: cỏ cây, hoa lá, con vật,... sau đó cách điệu để sử dụng làm hoạ tiết. + Nhận xét hình ảnh, đường nét. - Phương pháp cách điệu gồm + Nêu đặc điểm giống và khác nhau giữa các các bước sau: họa tiết. + Chép mẫu thật để hiểu cấu - GV cho HS xem một số hoa văn cổ của Việt trúc và các chi tiết chính của Nam để bước đầu hiểu được một phần hoạ tiết mẫu. truyền thống qua các thời kì. Nhận xét về: đặc + Cách điệu hoạ tiết (cách điệu điểm, chất liệu. theo lối tự nhiên, cách điệu theo lối công nghiệ cách điệu theo lối ki hà). + Tìm mảng và nét đậm, nhạt cho họa tiết. – GV đưa ra một số hình ảnh khác có hoạ tiết
- trang trí được sử dụng nhiều và phổ biến để HS có hiểu biết đa dạng. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu, ghi chép phần tìm hiểu theo các câu hỏi gợi ý. + GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trình bày nội dung đã tìm hiểu. Các HS khác nhận xét, lắng nghe, nhận xét, bổ sung. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + GV bổ sung thêm HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (Sáng tạo, thảo luận) a.Mục tiêu: trình bày được ý tưởng cho bài vẽ tranh, lựa chọn được nội dung phù hợp vẽ các họa tiết trang trí; trưng bày, giới thiệu và nêu được cảm nhận về sản phẩm b.Thời gian: b. Nội dung: Hướng dẫn HS tìm ý tưởng sáng tạo cho sản phẩm tranh vẽ, tổ chức ch HS thực hành sáng tạo sản phẩm, hướng dẫn trưng bày, chia sẻ và nhận xét về tranh vẽ. c. Sản phẩm học tập: ý tưởng bài vẽ tranh, tranh vẽ về đề tài, thông tin chia sẻ về sản phẩm tranh vẽ, ý kiến trao đổi nhóm, thảo luận, nhận xét d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Sáng tạo - GV gợi ý cách tìm ý tưởng: - Tìm ý tưởng: + Chọn họa tiết + Chọn họa tiết + Lựa chọn hình ảnh hoạt tiết cho bài vẽ + Lựa chọn hình ảnh hoạt tiết + Tìm cách sắp xếp cho bài vẽ + Lựa chọn màu sắc + Tìm cách sắp xếp - Hướng dẫn HS thực hành: + Lựa chọn màu sắc + Các bước sáng tạo họa tiết theo nguyên lí đối - Thực hành: sáng tạo hoạt tiết
- xứng: theo nguyên lí đối xứng và không đối xứng. 3. Thảo luận - Trưng bày sản phẩm trước lớp và giới thiệu sản phẩm của mình. + Các bước sáng tạo họa tiết theo nguyên lí không đối xứng: - GV cho HS luyện tập kĩ thuật vẽ hình đối xứng, thể hiện đặc điểm hình dáng của mẫu. Thuật lại ý tưởng của em. - Trưng bày sản phẩm và chia sẻ: + Em đánh giá như thế nào về bài vẽ của mình? + Cảm nhận về bài vẽ của bạn? + Em thích bài vẽ nào? Vì sao? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- - HS thực hiện bài vẽ tranh - GV theo dõi, hỗ trợ trong quá trình thực hành Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm lên bảng hoặc xung quanh lớp để HS giới thiệu, chia sẻ về bức bức của mình về: nội dung, hình thức và lựa chọn bức tranh em yêu thích. - GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG a.Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết sử dụng một số kiến thức đã học để nhận biết một số tác phẩm, sản phẩm mĩ thuật trong cuộc sống. b.Thời gian: c. Nội dung: - GV hướng dẫn HS tìm ý tưởng để ứng dụng vào bài học cuộc sống. d. Sản phẩm học tập: ý tưởng vận dụng kiến thức bài học vào cuộc sống e. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS chia sẻ : + Hoạt tiết em dùng để trang trí đồ vật giúp cuộc sống đẹp hơn
- + Em có thể sử dụng hoạt tiết để trang trí nhật kí, thời khóa biểu hay những đồ dùng khác. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà thực hiện yêu cầu : hoạt tiết trang trí thời trnag, trang trí đồ gốm, trnag trí mĩ nghệ, trang trí nội, ngoại thất - GV nhận xét, đánh giá, hệ thống kiến thức bài học GV nhắc HS : - Xem trước bài 6 , SGK Mĩ thuật 6 - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho bài 6. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh Phương pháp Công cụ đánh giá Ghi Chú giá đánh giá - Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học của người học - Sản phẩm mĩ - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động thuật - Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo hành cho người học tích cực của người học luận - Phù hợp với mục tiêu, nội dung V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)