Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên (Sinh học) Lớp 9 - Tuần 29, Bài: Tác động của con người đối với môi trường - Hoàng Thị Chiến

docx 5 trang tulinh 04/09/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên (Sinh học) Lớp 9 - Tuần 29, Bài: Tác động của con người đối với môi trường - Hoàng Thị Chiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_sinh_hoc_lop_9_tuan_29_ba.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên (Sinh học) Lớp 9 - Tuần 29, Bài: Tác động của con người đối với môi trường - Hoàng Thị Chiến

  1. MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 (Tiết 56, 57 đã đưa ở tuần 28) MÔN SINH HỌC 9 Chương III CON NGƯỜI, DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG Tiết 56 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được các tác động của con người tới môi trường, đặc biệt là nhiều hoạt động của con người làm suy giảm hệ sinh thái, gây mất cân bằng sinh thái. - Hs chỉ ra đwocj các hậu quả phá rừng của con người. - Hs nêu được các biện pháp của con người nhằm khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường, từ đó có ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ môi trường. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Tranh vẽ phóng to hình 53.1-53.4 SGK. - Bảng phụ bảng 53.1 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tác động của con người qua các thời kỳ phát triển. Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: yêu cầu HS thu thập thông tin trong + Xã hội nguyên thủy: mục I và hình 53.1,53.2 SGK. Con người sống chủ yếu bằng - Tổ chức HS hoạt động nhóm trả lời các sưn băt, hái lượm. Tác động câu hỏi sau: đáng kể nhất của người nguyên + Thời kỳ nguyên thuỷ con người có những thuỷ là dùng lửa nướng chin tác động như thế nào đối với môi trường tự thức ăn và sưởi ấm vô tình gây ra nhiên? các vụ cháy rừng nghiêm trọng. + Trong xã hội nông nghiệp con người đã + Xã hội nông nghiệp: có những hoạt động gì tác động tới môi - Con người đốt rừng chặt phá trường tự nhiên? rừng để làm đất sản xuất nông + Tại sao trong xã hội công nghiệp những nghiệp và chăn nuôi nên diện hoạt độn của con người gây suy thoái môi tích rừng ngày càng thu hẹp. trường nghiêm trọng hơn trong các thời kỳ + Xã hội công nghiệp: phát triển khác? Hs: thu thập thông tin.
  2. Hs:Hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi. - Con người sử dụng công cụ lao Hs: Đại diện nhóm trả lời. động bằng máy móc nênđã tác Hs: khác bổ sung. động mạnh mẽ tới môi trường. Gv: nhận xét, bổ sung và kết luận: - Các nguồn tài nguyên bị khai thác mạnh mẽ, diện tích đất trồng ngày càng tăng, đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ. - Rác thải công nghiệp và rác thải sinh hoạt làm ô nhiễm môi trường nặng nề. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên. Hoạt động dạy và học Nội dung GV yêu cầu HS thu thập thông tin trong Nhiều hoạt động của con người mục II và bảng 53.1 SGK. làm suy thoái môi trường: Gv: Tổ chức HS hoạt động nhóm trả lời - Đốt chặt phá rừng. các câu hỏi trong SGK - Săn bắt các động vật Hs: thu thập thông tin. hoang dã. Hs:Hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi. - Khai thác không hợp lý Hs: Đại diện nhóm trả lời. các nguồn tài nguyên Gv: Yêu cầu nhóm khác bổ sung, lấy khoáng sản. thêm ví dụ khác - Rác thải công nghiệp và Hs: Bổ sung nhận xét. sinh hoạt. GV nhận xét, bổ sung và kết luận - Chiến tranh,.... Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của con người trong việc bảo vệ môi trường. Hoạt động dạy và học Nội dung GV yêu cầu HS thu thập thông tin trong Con người đã có những tác động mục III SGK. bảo vệ môi trường sau: - Tổ chức HS hoạt động nhóm trả lời các - Hạn chế phát triển dân số câu hỏi sau: quá nhanh. + Các hoạt động của con người đã gây - Sử dụng có hiệu quả các những hậu quả gì? nguồn tài nguyên. + Để khắc phục những hậu quả đó con - Bảo vệ các loài sinh vật. người đã có những biện pháp gì? - Bảo vệ và trồng rừng. + Em cần phải là gì để bảo vệ môi - Kiểm soát và hận chế các trường sống ở địa phương em? nguồn chất thải gây ô Hs: thu thập thông tin. nhiễm. Hs: Hoạt động trả lời các câu hỏi.
  3. Đại diện HS trả lời. HS khác bổ sung. GV nhận xét, bổ sung và kết luận: IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ - Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức cần nắm. - Hướng dẫn Hs trả lời các câu hỏi trong phần bài tập. - HS học bài cũ và chuẩn bị bài mới. Tiết 57 Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm ô nhiễm môi trường. - Nêu được một số chất gây ô nhiễm môi trương: các chất khí công nghiệp, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, các tác nhân gây đột biến. 2. Kỹ năng: - Liên hệ với địa phương xem có những hoạt động nào của con người có thể làm giảm hay mất cân bằng sinh thái. 3. Thái độ: - HS có ý thức bảo vệ môi trường. - Liên hệ với thực tế môi trường ở địa phương và trách nhiệm của HS đối với việc BVMT. II. Thiết bị dạy học - Tranh vẽ phóng to hình 54.1-54.6 SGK. - Bảng phụ bảng .1 SGK. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm ô nhiễm môi trường Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: yêu cầu HS thu thập thông tin trong mục + Ô nhiễm môi trường là ht làm I SGK. thay đổi thành phần lý hoá sinh - Tổ chức HS trả lời các câu hỏi sau: của mt theo xu hướng không mong + Ô nhiễm môi trường là gì? muốn có ảnh hưởng không tốt đến + Trình bày các nguyên nhân gây ô nhiễm môi sức khoẻ con người và đời sống trường? động thực vật. Hs: thu thập thông tin.Trả lời câu hỏi + Nguyên nhân gây ô nhiễm môi Hs: khác bổ sung. trường: do chủ yếu hoạt động cảu Gv: nhận xét, bổ sung và kết luận: con người gây ra, một phần nhỏ do các hoạt động của tự nhiên: núi lửa, lũ lụt,...
  4. Hoạt động 2: Tìm hiểu các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: Yêu cầu hs nêu các tác nhân gây ô nhiễm Mt. Hs: Trả lời. Gv: Chúng ta cùng đi tìm hiểu kỹ hơn các tác 1. Hiện tượng ô nhiễm môi trường nhân và hâu quả của nó tới MT và con người. từ khí thải hoạt động công nghiệp Gv: yêu cầu HS thu thập thông tin trong mục và sinh hoạt II.1 và hình 54.1 SGK. - Khí thải từ các nhà máy, từ công + Điền vào bảng 54.1 SGK. trường, từ các phương tiện giao + Kể tên các hoạt động đốt cháy nhiên liệu tại thông. gia đình em và hàng xóm có thể gây ô nhiễm - VD: Xăng, khí đốt, tha, củi... không khí? Hs: Thảo luận theo nhóm trả lời 2. ô nhiễm môi trường do thuốc GV yêu cầu HS thu thập thông tin trong mục BVTV và hoá chất độc hại. II.2 và hình 54.2 SGK. - Các loại thuốc BVTV như thuốc + Các loại hoá chất độc hại và hoá chất bảo trừ sau, trừ cỏ, thuốc diệt nấm, diệt vệ thực vật được tích tụ trong những môi chuột... làm ô nhiễm mt. trường nào? - Nhiều loại hoá chất sử dụng trong + Mô tả con đường phát tán những loại hoá chiến tranh và trong sinh hoạt như chất đó? chất độc Điôxin, chất tẩy rửa,.... có GV nhận xét, bổ sung và kết luận: nguy cơ gây hại lớn cho môi trường. - GV yêu cầu HS thu thập thông tin trong mục 3. ô nhiễm môi trường do các loại II.3 và hình 54.3 SGK. hoá chất phóng xạ + Năng lượng nguyên tử và các chất phóng xạ - Năng lượng nguyên tử, Các nhà có thể gây ra những hậu quả gì cho con người máy điện nguyên tử, việc sản xuất, và các loại sinh vật? thử và sử dụng vũ khí hạt nhân. + Hiện nay có những nguy cơ nào gây ô nhiễm môi trường do chất phóng xạ? + Có nhân em cần phải làm gì để đấu tranh phòng chống sự ô nhiễm do phóng xạ? 4. ô nhiễm môi trường do các chất thải rắn - GV yêu cầu HS thu thập thông tin trong mục Ví dụ: Cao su, nhựa, túi ni lông, II.5 và hình 54.5 SGK. thức ăn thừa,..... + Nguyên nhân của bệnh giun sán? 5.ô nhiễm môi trường do sinh vật + Các cách phòng chống bệnh sốt rét? gây bệnh + Nguyên nhân dẫn tới mắc các bệnh tả lị?
  5. Gv: Nhận xét, bổ sung và giới thiệu thêm các các víut, vi khuẩn, các loài động vật tác nhân gây ô nhiễm môi trường. trung gian gây bệnh như ruồi, muỗi, chuột,... d: các víut, vi khuẩn, các loài động vật trung gian gây bệnh như ruồi, muỗi, chuột,... IV. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức cần nắm. - Hướng dẫn Hs trả lời các câu hỏi trong phần bài tập. - HS học bài cũ và chuẩn bị bài mới.