Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên (Sinh học) Lớp 7+8+9 - Hoàng Thị Chiến

docx 16 trang tulinh 06/09/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên (Sinh học) Lớp 7+8+9 - Hoàng Thị Chiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_sinh_hoc_lop_789_hoang_th.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên (Sinh học) Lớp 7+8+9 - Hoàng Thị Chiến

  1. Môn học: KHTN - Lớp: 7 Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Ôn tập tính chất của Oxygen, thành phần không khí và tầm quan trọng của Oxygen. - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất. - Phân biệt được hỗn hợp, chất tinh khiết và dung dịch. - Ôn tập cấu tạo, hình dạng và chức năng của mỗi thành phần của tế bào. - Phân loại được thế giới sống. Trình bày được tính đa dạng của thế giơi sống qua các ngành, lớp sinh vật. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin trên internet, đọc sách giáo khoa. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để đề xuất phương án tìm hiểu tính chất và cách sử dụng nhiên liêu; hợp tác nhóm tiến hành tìm hiểu về một số nhiên liệu; sử dụng ngôn ngữ kết hợp với sản phẩm nhóm để trình bày ý tưởng thực hiện nhiệm vụ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình, hệ thống hóa các kiến thức đã học. - Vận dụng kiến thức đã học ứng dụng vào thực tiễn 3. Về phẩm chất: - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả II. Thiết bị dạy học và học liệu - Máy tính, máy chiếu. - Phiếu học tập III. Tiến trình dạy học: GV: yêu cầu, hướng dẫn các nội dung ôn tập: HS: hoàn thành các nội dung 1. Bài tập trắc nghiệm: Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Oxygen có tính chất nào sau đây? A. Ở điều kiện thường, oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, nặng hơn không khí, không duy trì sự cháy. B. Ở điều kiện thường, oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống. 1
  2. C. Ở điều kiện thường, oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống. D. Ở điều kiện thường, oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan nhiều trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống Câu 2. Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí? A. Sự gỉ của các vật dụng bằng sắt B. Sự cháy của than, củi, bếp ga C. Sự quang hợp của cây xanh D. Sự hô hấp của động vật Câu 3. Thành phẩn nào của không khí là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính? A. Oxygen. B. Hidrogen. C. Carbon dioxide. D. Nitrogen. Câu 4. Để phân biệt 2 chất khí là oxygen và carbon dioxide, em nên lựa chọn cách nào dưới đây? A. Quan sát màu sắc của 2 khí đó. B. Ngửi mùi của 2 khí đó. C. Oxygen duy trì sự sống và sự cháy. D. Dẫn từng khí vào cây nến đang cháy, khí nào làm nến cháy tiếp thì đó là oxygen, khí làm tắt nến là carbon dioxide. Câu 5. Khi nào thì môi trường không khí được xem là bị ô nhiễm? A. Khi xuất hiện thêm chất mới vào thành phẩn không khí. B. Khi thay đổi tỉ lệ % các chất trong môi trường không khí. C. Khi thay đổi thành phẩn, tỉ lệ các chất trong môi trường không khí và gâỵ ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và các sinh vật khác. D. Khi tỉ lệ % các chất trong môi trường không khí biến động nhỏ quanh tỉ lệ chuẩn. Câu 6. Trong các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt? A. Thuỷ tinh. B. Gốm. C. Kim loại. D. Cao su. Câu 7. Vật liệu nào sau đây không thể tái chế? A. Thuỷ tỉnh. B. Thép xây dựng. C. Nhựa composite. D. Xi măng. Câu 8. Khi khai thác quặng sắt, ý nào sau đây là không đúng? A. Khai thác tiết kiệm vì nguồn quặng có hạn. B. Tránh làm ô nhiễm môi trường. C. Nên sử dụng các phương pháp khai thác thủ công. D. Chế biến quảng thành sản phẩm có giá trị để nâng cao hiệu quả kinh tế. 2
  3. Câu 9. Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực? A. Lúa gạo. B. Ngô. C. Mía. D. lúa mì. Câu 10. Loại nguyên liệu nào sau đây hầu như không thể tái sinh? A.Gỗ. B. Bông. C. Dầu thô. D. Nông sản. Câu 11. Người ta khai thác than đá để cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện sản xuất điện. Lúc này, than đá được gọi là A. vật liệu. B. nhiên liệu. C. nguyên liệu. D. vật liệu hoặc nguyên liệu Câu 12. Để duy trì một sức khỏe tốt với chế độ ăn hợp lí ta nên làm gì? A. Kiên trì chạy bộ. B. Liên tục ăn các chất dinh dưỡng. C. Ăn đủ, đa dạng. D. Tập trung vào việc học nhiều hơn. 2. Bài tập tự luận Câu 1. Bạn An lấy một viên đá lạnh nhỏ ở trong tủ lạnh rồi bỏ lên chiếc đĩa.Khoảng một giờ sau, bạn An không thấy viên đá lạnh đâu nữa mà thấy nước trải đều trên mặt đĩa.Bạn An để luôn vậy và ra làm rau cùng mẹ.Đến trưa, bạn đến lấy chiếc đĩa ra để rửa thì không còn thấy nước. a) Theo em, nước đã biến đâu mất? b) Nước có thể tồn tại ở những thể nào? c) Hãy vẽ sơ đổ mô tả sự biến đổi giữa các thể của nước? d) Tại sao lại có hiện tượng nước trải đều trên mặt đĩa? e) Tại sao lúc đầu khi cho đá vào cốc thì có nước bám bên ngoài cốc? Câu 2 Một hôm, bạn G vào quán trà sữa quen để mua đồ uống, thấy quán treo biển chỉ phục vụ tại chỗ trong cốc thủy tinh hoặc bán mang về khi bạn mang theo cốc và túi đựng riêng, quán còn đổi sang phục vụ khách bằng ống hút cỏ và ống hút tre. Trong quán, người ta đặt tại mỗi bàn một nhành hoa nhỏ cắm trong lọ nhựa hoặc chai thủy tinh tái chế từ rác. Toàn bộ ống hút cỏ và giấy gói được nhân viên quán cho vào một túi đựng rác riêng. Bạn G hỏi nhân viên quán: Tại sao lại phải thay đổi như thế, vì như vậy có phần bất tiện. Nhân viên trả lời là quán thực hiện mô hình 3R. Em hiểu gì về mô hình 3R? Theo em, mô hình 3R có ích hay bất tiện như bạn G nói? Hãy đưa ra thêm các ví dụ khác về hành động có thể thực hiện trong đời sống hàng ngày, áp dụng mô hình 3R. 3
  4. Câu 3. Hãy phân biệt những từ in nghiêng chỉ vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo hay chất trong các câu sau: 1.Trong quả chanh có nước, citric acid và một số chất khác. 2.Cốc bằng thủy tinh dễ vỡ hơn so với cốc bằng chất dẻo. 3.Thuốc đầu que diêm được trộn một ít sulfur. 4.Quặng apatit ở Lào Cai có chứa calcium phosphate với hàm lượng cao. 5.Bóng đèn điện được chế tạo từ thủy tinh, đồng và tungsten. Câu 4 Bố bạn B thường mua đồ ăn chế biến sẵn từ ngoài hàng về. Các món ăn ở thể lỏng và đun sôi như súp, nước canh được người bán đựng trong các hộp nhựa tròn, trong và mỏng; các đồ ăn khác như xôi nóng, thịt nóng, được đựng trong các hộp xốp trắng. Mẹ bạn B cho rằng với các món ăn trên thì nên ăn luôn tại nhà hàng hoặc mang cặp lồng từ nhà mang đi để đựng. Sử dụng kiến thức về tính chất của vật liệu, em hãy phân tích quan điểm sử dụng vật liệu của bố và mẹ bạn B. Cách làm nào hợp lý hơn? Vì sao? *GV: hướng dẫn những nội dung HS chưa làm được. HS: hoạt động cá nhân, thảo luận hoàn thành IV. Hướng dẫn về nhà: -Học bài theo nội dung ôn tập Tiết 2: ÔN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Kể lại tên 5 giới sinh vật và lấy được ví dụ tên các loài sinh vật của từng giới. . - Nêu lại được đặc điểm nhận biết của mỗi nhóm thực vật. - Kể tên các loài động vật có xương sống và động vật không xương sống. - Ôn tập cấu tạo, hình dạng và chức năng của mỗi thành phần của tế bào. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về sự đa dạng của thế giới sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để kể tên được các loại sinh vật. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ để tìm ra các phương án, chỉ ra các đặc điểm chung của các lòai sinh vật để hoàn thành một khóa lưỡng phân. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Kể tên được các loài sinh vật thuốc 5 giới trong thế giới sống. - Nêu lại được đặc điểm nhận biết của mỗi nhóm thực vật. 4
  5. - Kể tên các loài động vật có xương sống và động vật không xương sống. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thức hiện nhiệm vụ cá nhân nhằm hệ thống lại những kiến thức về sự đa dạng của thế giới sống. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thảo luận để hoàn thành các câu hỏi và bài tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh về một số loài thực vật và động vật. - Phiếu học tập phiếu học tập số 1, 2, 3 ( đính kèm) III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là ôn tập về đa dạng thế giới sống, vật sống. a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác đinh được vấn đề học tập là các loài sinh vật trong tự nhiên vô cùng phong phú và đa dạng. b)Nội dung: Học sinh chơi trò chơi: “NHANH NHƯ CHỚP” - Câu hỏi 1: Kể tên các loại cây bắt đầu bằng chữ “C” - Câu hỏi 2: Kể tên các loại động vật bắt đầu bằng chữ “N” c) Sản phẩm: - HS kể tên được các loại cây như: Chanh, chuối, cam, cọ, cần tây, cóc, ca cao, cau, cà, cơm nguội, cải, cỏ, chôm chôm, cẩm cù, chò chỉ, chay, chà là, cam thảo, cà chua, chân vịt, cẩm tú cầu, chè, . - HS kể tên được các loại động vật như: Nai, nhím, Ngỗng, nghé, nhái, ngan, nhạn, ngựa, ngao, nhện, , d)Tổ chức thực hiện: - Giáo viên chia lớp thành 2 đội chơi. Mỗi đội sẽ lần lượt trả lời 2 câu hỏi. - Lượt chơi 1: Mỗi đội có 2 phút để thảo luận và kể tên các loài cây ở câu hỏi 1 vào giấy. Mỗi đáp án đúng được 10 điểm. - Lượt chơi 2: Mỗi đội có 2 phút để thảo luận và kể tên các loài động vật ở câu hỏi 2 vào giấy. Mỗi đáp án đúng được 20 điểm. - Sau 2 lượt chơi đội nào được nhiều điểm hơn đội đố chiến thắng. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Bài tập 1 a) Mục tiêu: - Kể tên được các loài sinh vật thuốc 5 giới trong thế giới sống. b)Nội dung: - Hoàn thành phiếu học tập số 1: Kể tên các loài thuộc các giới trong sơ đồ sau: 5
  6. GIỚI THỰC VẬT GIỚI NẤM GIỚI ĐỘNG VẬT GIỚI NGUYÊN SINH GIỚI KHỞI SINH c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể: GIỚI THỰC VẬT GIỚI NẤM GIỚI ĐỘNG VẬT (cây bàng, cây bưởi, cây (nấm linh chi, nấm kim (hổ, dê, cáo, thỏ, rắn, gà, cam, cây xà cừ, cây đậu, châm, nấm sò, nấm ốc, sò, cá chép, cá mè, ) cây cà chua, rêu, ) mốc, nấm hương, ) GIỚI NGUYÊN SINH (trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, trùng kiết lị, tảo lục đơn bào ) GIỚI KHỞI SINH (vi khuẩn tả, vi khuẩn lam, vi khuẩn tả, phẩy khuẩn, virus cúm, virus sar-covid 2, ) d)Tổ chức thực hiện: - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Phát phiếu học tập số 1 cho các nhóm (5-6 học sinh) (Mỗi giới kể tên ít nhất 5 loài, nhóm nào kể đúng và nhiều nhất là nhóm chiến thắng) - HS thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1. - Báo cáo, thảo luận: GV cho các nhóm chấm điểm chéo và nhận xét cho nhau. - Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chốt nội dung. Hoạt động 2.2: Bài tập 2. a) Mục tiêu: Nhắc lại đặc điểm nhận biết của các nhóm thực vật. b)Nội dung: - Hoàn thành phiếu học tập số 2 Hãy nêu đặc điểm nhận biết của mỗi nhóm thực vật có trong sơ đồ sau: 6
  7. GIỚI THỰC VẬT THỰC VẬT THỰC VẬT THỰC VẬT THỰC VẬT KHÔNG CÓ CÓ MẠCH CÓ MẠCH CÓ MẠCH MẠCH DẪN DẪN, DẪN, CÓ DẪN, CÓ KHÔNG CÓ HẠT, KHÔNG HẠT, CÓ ........................ HẠT CÓ HOA HOA ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ c) Sản phẩm: GIỚI THỰC VẬT THỰC VẬT THỰC VẬT CÓ THỰC VẬT THỰC VẬT CÓ CÓ MẠCH KHÔNG CÓ MẠCH DẪN, MẠCH DẪN, MẠCH DẪN CÓ HẠT, DẪN, CÓ KHÔNG CÓ HẠT, CÓ - Đại diện: Rêu HẠT KHÔNG CÓ HOA HOA - Không có - Đại diện: - Đại diện mạch dẫn, có Dương xỉ - Đại diện (hạt trần): thông... (hạt kín): thân và lá, có - Có mạch dẫn, bưởi, ... rễ giả, không - Có mạch dẫn, có thân, lá và rễ - Có mạch có hạt, không thật, không có có thân, lá và rễ có hoa. thật, có hạt nhưng dẫn, có hạt, hạt, không có có hoa. - Sinh sản bằng hoa. không có hoa. - Hạt được bào tử nằm - Sinh sản bằng - Cơ quan sinh trnng túi bào sản gồm nón đực bao kín trong bào tử, những ổ quả. tử. túi bào tử nằm ở và nón cái, hạt mặt dưới của lá. không được bao kín trong quả. d)Tổ chức thực hiện: - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Phát phiếu học tập số 2 cho các nhóm. - HS thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2. 7
  8. - Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên một nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chốt nội dung. Hoạt động 2.3: Bài tập 3. a) Mục tiêu: Nhắc lại đặc điểm nhận biết của các nhóm thực vật. b) Nội dung: - Hoàn thành phiếu học tập số 3: Hãy lấy ví dụ các động vật thuộc mỗi ngành trong sơ đồ sau: + SƠ ĐỒ 1: ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG RUỘT CÁC NGÀNH THÂN MỀM CHÂN KHỚP KHOANG GIUN ? ? ? ? GIUN DẸP GIUN TRÒN GIUN ĐỐT ? ? ? + SƠ ĐỒ 2: ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG LỚP CÁ LỚP LỚP BÒ LỚP LỚP THÚ LƯỠNG CƯ SÁT CHIM ? ? ? ? ? c) Sản phẩm: HS kể tên được các loài động vật thuộc các ngành, lớp tương ứng. d) Tổ chức thực hiện: - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 8
  9. + Phát phiếu học tập số 3a cho các nhóm chuyên gia về “động vật không xương sống” và phiếu học tập 3b cho các nhóm chuyên gia về “động vật có xương sống” + Mỗi ngành, lớp kể tên ít nhất 5 loài, nhóm nào kể đúng và nhiều nhất trong thời gian quy định là nhóm chiến thắng. - HS thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 3. - Báo cáo, thảo luận: GV cho các nhóm chuyên gia thuộc cùng 1 lĩnh vực nghiên cứu chấm điểm chéo và nhận xét cho nhau. - Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chốt nội dung. Hoạt động 2.4: Bài tập 4. a) Mục tiêu: - Nêu được khái niệm tế bào và chức năng của tế bào - Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào - Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng của mỗi thành phần. b) Nội dung: Hs: Trả lời các câu hỏi sau: 1. Tế bào là gì? 2.Tế bào có hình dạng nào và kích thước ra sao? 3.Nêu các thành phần cấu tạo của tế bào động vật và tế bào thực vật. c)Sản phẩm: . - Tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. Các sinh vật đều được tạo nên từ tế bào - Tế bào có hình dạng phổ biến như: Hình que, hình cầu, hình nhiều cạnh , Kích thước trung bình của tề bào khoảng 0,5- 100Mm - Tế bào được cấu tạo từ ba thành phần chính la:Màng tế bào, tế bào chất và nhân hoặc vùng nhân -Khác với tế bào động vật, tế bào thực vật có thêm không bào trung tâm, thành tế bào và lục lạp là bào quan quang hợp d) Tổ chức thực hiện: - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi: 1. Các sinh vật được tạo nên từ gì 2. Có phải số lượng tế bào trong các cơ thể vi khuẩn, nấm men, thực vật và động vật là giống nhau 3.. Tế bào là gì? 4.Tế bào có hình dạng nào và kích thước ra sao? 5.Nêu các thành phần cấu tạo của tế bào động vật và tế bào thực vật. Hs: Thảo luận nhóm, ôn tập và đại diện trả lời các câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập 9
  10. a) Mục tiêu: - Học sinh trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm và tự luận. - Xây dựng được 1 khóa lưỡng phân từ các loài sinh vật cho trước. b)Nội dung: Câu 1: Vì sao cần phải phân loại thế giới sống? A. Để đặt và gọi tên các loài sinh vật khi cần thiết. B. Để xác định số lượng các loài sinh vật trên Trái Đất. C. Để xác định vị trí của các loài sinh vật, giúp cho việc tìm ra chúng giữa các sinh vật trở nên dễ dàng hơn. D. Để thấy được sự khác biệt giữa các loài sinh vật. Câu 2: Khi tiến hành xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại một nhóm sinh vật cần tuân theo nguyên tắc nào? A. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có đặc điểm đối lập nhau. B. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có cơ quan di chuyển khác nhau. C. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có môi trường khác nhau. D. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có kiểu dinh dưỡng khác nhau. Câu 3: Biện pháp nào hữu hiệu nhất để phòng bệnh do virus? A. Có chế độ dinh dưỡng tốt, bảo vệ môi trường sinh thái cân bằng và trong sạch. B. Chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể trạng, tập thể dục, sinh hoạt điều độ. C. Đeo khẩu trang khi đi ra ngoài. D. Sử dụng vaccine vào thời điểm thích hợp. Câu 4: Biện pháp nào không nằm trong “Thông điệp 5K” của Bộ Y tế A. Khử khuẩn. B. Không tụ tập. C. Không hút thuốc lá. D. Khoảng cách. Câu 5: Đặc điểm của người bị bệnh hắc lào là? A. Xuất hiện những vùng da phát ban đỏ, gây ngứa 10
  11. B. Xuất hiện các mụn nước nhỏ li ti, ngây ngứa C. Xuất hiện vùng da có dạng tròn, đóng vảy, có thể sưng đỏ và gây ngứa D. Xuất hiện những bọng nước lớn, không ngứa, không đau nhức Câu 6: Loại nấm nào sau đây được dùng làm thuốc? A. Nấm đùi gà B. Nấm kim châm C. Nấm thông D. Đông trùng hạ thảo Câu 7: Để nhận biết được một cây thuộc Dương xỉ ta dựa vào đặc điểm nào sau đây: A. Lá non cuộn tròn B. Lá già có các ổ túi bào tử C. Rễ có mạch dẫn D. Thân cỏ Câu 8: Các loài nào dưới đây là vật chủ trung gian truyền bệnh? A. Ruồi, chim bồ câu, ếch B. Rắn, cá heo, hổ C. Ruồi, muỗi, chuột D. Hươu cao cổ, đà điểu, dơi Câu 9 (2 điểm) a. Cho tên của một số loài động vật sau: cá chép, con gà, con lợn, con ếch đồng. Em hãy sắp xếp chúng vào các lớp động vật đã học phù hợp? b.Quan sát hình và cho biết điều gì sẽ xảy ra nếu loài sau trong hình bị giảm số lượng hoặc biến mất. 1) Cú mèo 2) Thực vật Hoàn thành phiếu học tập số 4. Hãy xây dựng khóa lưỡng phân để nhận biết các động vật trong hình dưới đây: c) Sản phẩm: 11
  12. - Khóa lưỡng phân chia thành 2 nhóm chính là động vật không xương sống (sứa, giun đất, ốc sên) và động vật có xương sống (chim, hổ, cá, ếch, rắn). - Sau đó trong mỗi nhánh lại tiếp tục phân chia nhờ những đặc điểm khác nhau khác. d)Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân. - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày. - Kết luận: GV nhận xét và chốt đáp án. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b)Nội dung: - Hãy tìm hiểu sự đa dạng sinh vật ở địa phương em và làm báo cáo. c) Sản phẩm: - HS có báo cáo cá nhân của mình về sự đa dạng sinh vật ở địa phương. d)Tổ chức thực hiện: - Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. SINH 8 ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU : - Kiến thức học sinh nêu được sự tiến hoá của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giãn đến phức tạp. - Học sinh thấy được sự thích nghi của động vật với môi trường sống, chỉ rõ giá trị nhiều mặt của giới động vật . - Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức. - Giáo dục : Giáo dục học sinh ý thức học tập yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn bị nội dung ôn tập trước ở nhà III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. ổn định lớp 2. Tiến trình ôn tập HOẠT ĐỘNG I : TÌM HIỂU SỰ TIẾN HOÁ CỦA GIỚI ĐỘNG VẬT Mục tiêu : Học sinh thấy được sự tiến hoá của giới động vật từ đơn giãn đễn phức tạp - GV : yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận theo nhóm và hoàn thành bảng 1 “ Sự tiến hoá của giới Yêu cầu : Tên ngành; đặc điểm tiến hoá động vật” phải từ thấp đến cao; con đại diện phải - Đại diện một vài nhóm trình bày, nhóm điển hình. 12
  13. khác bổ sung. - GV nhận xét và thông báo đáp án đúng Đáp án : Bảng 1 :Sự tiến hoá của giới động vật Cơ thể đa bào Đối xứng Đối xứng hai bên Đặc Cơ thể toả tròn Cơ thể Cơ thể Cơ thể có bộ Cơ thể có bộ điểm đơn mềm mềm có xương ngoài xương trong bào vỏ đá vôi bằng ki tin ĐVNS Ruột Giun dẹp Thân Chân khớp ĐVCXS Ngành khoang Giun tròn mềm Giun đốt Trùng Thuỷ Sán lông, Trai Tôm Cá, ếch, thằn roi tức sán lá gan, sông, ốc, sông,cua lằn, sán dây. sò, hến đồng, bò rắn,cá sấu, Đà Đại Giun đũa, cạp,. Châu điểu, chim diện giun kim, chấu. cánh cụt, gà giun rễ lúa chim bồ câu, Giun đất thỏ Giới động vật đã tiên hóa như thế nào Sự tiến hoá của giới động vật thể hiện sự ? phức tạp hoá về tổ chức cơ thể, bộ phận di chuyển. Giới động vật đã phát triển theo hướng từ đơn giãn đến phức tạp và theo hướng thích nghi HOẠT ĐỘNG II : TẦM QUAN TRỌNG THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT - Học sinh thảo luận theo nhóm và hoàn thành bảng 2 SGK . - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung . - GV :Nhận xét và thông báo đáp án Đáp án bàng 2 : Những động vật có tầm quan trọng trong thực tiễn STT Tầm quan Tên động vật trọng thực Động vật không xương sống Động vật có xương sống tiễn Thực phẩm Bào ngư, sò huyết, tôm hùm, Gia súc, gia cầm ( cho thịt ( vật nuôi, cua bể, cà cuống. sữa ), yến ( tổ yến ), ba ba. đặc sản ) Dược liệu Ông ( Tổ ong, mật ong ), bò Tắc kè, rắn hổ mang, rắn cạp.. cạp nong ( rượu ngâm ), Hươu nai, khỉ, hổ .. ( cao Động chữa bệnh ) vật có Công nghệ ( Rệp cánh kiến( tổ cánh kiến ), Hươu xạ ( xạ hương ), hổ ( 13
  14. ích vật liệu, mĩ ốc xà cừ, trai ngọc, tằm, san hô xương ), đồi mồi, trâu, báo nghệ, hương .. ( da, lông ) liệu ) Nông nghiệp Ong mắt đỏ, kiến vóng, côn Trâu, bò ( sức kéo, phân trùng ăn sâu, côn trùng thụ phấn bón),Thằn lằn, ếch đồng, chim ( ăn sâu bọ ), rắn, mèo.. ( tiêu diệt chuột ), chim, thú ( phát tán hạt cây rừng ) Làm cảnh Những ĐV có hình thái lạ, đẹp.. Chim cảnh ( hoạ mi , được dùng làm trang trí, làm khiếu, yểng), cá cảnh cảnh. Vai trò trong Giun đất, sâu bọ thụ phấn cho Chim thú phát tán cây tự nhiên cây trồng, phân nhỏ lá thực vật rừng cung cấp trở lại chất dinh dưỡng cho cây cây trồng trong tự nhiên. Trai, sò, ốc, hến, làm sạch môi trường nước trong tự nhiên Đối với nông Bướm, sâu, rầy các loại sâu bọ Lợn rừng ( phá hoại nương nghiệp có hại cho cây trồng rẩy ) cu gáy, gà rừng ( ăn hạt), chuột phá hoại mùa màng, cây cối, hoa màu.. Đối với đời Mối , mọt Bồ nông ( bắt cá ), diều sống con hâu ( bắt gà, chim), chuột Động người phá hoại dụng cụ trong gia vật có đình hại Đối với sức Chuột, mèo, chó mang khoẻ con mầm bệnh có hại người 3.Củng cố : - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. Giáo viên hệ thống hoá những ngành động vật đã học trong chương trình sinh lớp. 4. Vận dụng, tìm tòi mở rộng. - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Trùng a míp, ruồi txe ( gây bệnh ngủ ), chấy rận, cái ghẻ, giun sán, gây nhiều bệnh nguy hiểm, một số động vật trung gian truyền bệnh 5. Dặn dò : -Học sinh về nhà ôn tập kĩ chuẩn bị học chương trình lớp 8 14
  15. SINH 9 ÔN TẬP HỌC ĐẦU NĂM Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Ôn tập đặc điểm cơ thể người. - Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát trên mô hình để nhận biết kiến thức thông qua mô hình, hoạt động nhóm. II. Đồ dùng dạy học -Tranh hệ cơ quan của thú. Mô hình các cơ quan ở phần thân III. Hoạt động dạy- học 1. KTSS: 1. Bài mới: Mỗi chúng ta đã quen thuộc với tât cả các bộ phận nhưng chúng sắp xếp như thế nào thành những hệ cơ quan nào thì tiết học hôm nay cô sẽ giúp chúng ta thực hiện điều đó? Hoạt động 1: Cấu tạo cơ thể Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: yêu cầu hs tự ôn tập trả lời các 1. Các phần cơ thể câu hỏi sau? - Da bao bọc toàn bộ cơ thể - Kể tên các hệ cơ quan của động vật -Cơ thể gồm 3 phần : đầu, thân, tay chân thuộc lớp thú? - Cơ hoành ngăn khoang ngực và khoang Hs: nhớ lại kiến thức cũ bụng trao đổi nhóm , trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm báo cáo kết quả GV tổng kết ý kiến các nhóm và thông báo ý đúng Gv: Cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào?thành phần, chức năng của từng hệ cơ quan? 2. Các hệ cơ quan: - Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau.  GV thông báo kết quả đúng Bảng sau: HS thực hiện theo yêu cầu của GV - Đại diện nhóm hoàn thành bài tập, nhóm khác bổ sung Hệ cơ Các cơ quan trong từng Chức năng của từng hệ cơ quan quan HCQ Vận động Cơ, Xương Vận động, di chuyển 15
  16. Tiêu hoá Miệng, ống tiêu hoá, tuyến Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành tiêu hoá chất dinh dư ng cung cấp cho cơ thể Hô hấp Đường dẫn khí, phổi Thực hiện trao đổi khí CO2 và O2 giữa cơ thể và môi trường Tuần Tim, hệ mạch Vận chuyển trao đổi chất dinh dưỡng hoàn tới các tế bào, mang chất thải, khí CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết. Bài tiết Thậ , ống dẫn nước tiể , Lọc từ máu các chất thải để thải ra bóng đái. ngoài Thần kinh Não, tuỷ , dây thần kinh, Điều hoà , điều kiển hoạt động cơ thể hạch thần kinh 3. Dặn dò - Đọc trước bài 1 Sinh học 9 16