Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên (Sinh học) Lớp 6+9 - Tuần 34 - Hoàng Thị Chiến

docx 6 trang tulinh 06/09/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên (Sinh học) Lớp 6+9 - Tuần 34 - Hoàng Thị Chiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_sinh_hoc_lop_69_tuan_34_h.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên (Sinh học) Lớp 6+9 - Tuần 34 - Hoàng Thị Chiến

  1. MÔN KHTN 6 TÊN BÀI DẠY: TÌM HIỂU SINH VẬT NGOÀI THIÊN NHIÊN Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 04 tiết (Tiết 66, 67, 68, 69) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: quan sát bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo đếm, nhận xét và rút ra kết luận. Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ: cây bóng mát, điều hoà khí hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động vật,... Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật. Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên. Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống). Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên. 2. Năng lực: Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực: + Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình tự nhiên. + Lập kế hoạch thực hiệN. + Thực hiện kế hoạch + Viết, trình bày báo cáo và thảo luận. 3. Phẩm chất: - Hình thành và phát triển phẩm chất yêu nước, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Kính lúp, máy ảnh, ống nhòm, găng tay bảo hộ, sổ ghi chép, kéo cắt cây, panh, vợt bắt sâu bọ, vợt vớt động vật thủy sinh, hộp nuôi sâu bọ, bể kính hoặc hộp chứa mẫu sống. Phiếu nhiệm vụ Phiếu quan sát động vật, thực vật... Giáo án, sgk, máy chiếu... 2 . HS : Sgk, vở ghi chép. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ cần thiết
  2. 1. Mục tiêu: Giúp HS xác định được những dụng cụ cần chuẩn bị và các nhiệm vụ trong bài thực hành. 2. Nội dung: GV yêu cầu HS kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Sản phẩm: Kết qua kiểm tra của HS 4. Tổ chức thực hiện: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS: giấy bút, găng tay, máy ảnh hoặc điện thoại. GV giới thiệu cho HS các dụng cụ cần sử dụng và cách sử dụng dụng cụ đó. GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về an toàn trong quá trình thực hành. Hoạt động 2: Thực hành quan sát và thu thập động vật, thực vật. 1. Mục tiêu: Hướng dẫn và tổ chức HS thực hành thu thập, quan sát mẫu vật ngoài thiên nhiên. 2. Nội dung: GV hướng dẫn quá trình thực hành 3. Sản phẩm: Kết quả thực hành của HS. 4. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Thực hành quan sát và thu - GV tổ chức đưa HS đến nơi thực hành. GV chia thập động vật, thực vật nhóm và hướng dẫn HS thực hành. HS thực hiện các bước thực hành + Đối với thực vật, HS quan sát, chụp ảnh. Những theo sự hướng dẫn của GV. thực vật nào nhỏ có thể sử dụng kính lúp để quan sát. + Đối với động vật trên cạn, HS quan sát trực tiếp hoặc chụp ảnh. Một như sâu bọ, bướm,... HS cần thu mẫu để quan sát. + Đối với động vật ở nước, HS cần thu mẫu rồi chụp ảnh, quan sát. - GV lưu ý HS khi thu và mẫu quan sát xong cần thả trở về môi trường. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát và thực hành - GV nhắc nhở HS chú ý đến sự an toàn khi thực hành. Bước 3: Báo cáo, thảo luận, kết luận - Sau khi thực hành, nhắc HS thu dọn dụng cụ, làm sạch sẽ khu vực thực hành trước khi rời khỏi. Hoạt động 3: Viết báo cáo thực hành 1. Mục tiêu: HS viết được báo cáo quá trình tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên. 2. Nội dung: GV hướng dẫn HS viết báo cáo thực hành.
  3. 3. Sản phẩm báo cáo của học sinh. 4. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS báo cáo thực hành theo nhóm. Báo cáo thực hành theo gợi ý SGK. - Các nhóm trình bày báo cáo của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung và hoàn thành đánh giá lẫn nhau. MÔN SINH HỌC 9 TIẾT 66 BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU -Thiết kế và thực hiện được thí nghiệm xử lí ô nhiễm tài nguyên nước bằng thực vật thủy sinh. -Xây dựng được sản phẩm tuyên truyền về một số biện pháp bảo vệ môi trường. II. THỜI GIAN THỰC HIỆN - 2 tuần. III. THIẾT BỊ VÀ VẬT TƯ - SGK Sinh 9 - Giấy A4, bút viết. - Máy tính có kết nối internet, . - Thùng xốp bọc nilon chứa được nước. IV. HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG - Làm việc theo nhóm từ 3-6 người. HOẠT ĐỘNG 1: TÌM KIẾM THÔNG TIN - Từ SGK: - Các dạng tài nguyên thiên nhiên. - Các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái. - Các biện pháp khôi phục môi trường. - Luật bảo vệ môi trường. - Thông tin từ các nguồn khác. - Sử dụng tài liệu thư viện. - Interet. HOẠT ĐỘNG 2: XỬ LÍ THÔNG TIN - Thể hiện thông tin thu thập được dưới dạng sơ đồ tư duy .
  4. HOẠT ĐỘNG 3: THIẾT KẾ VÀ THỰC HIỆN GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC Ô NHIỄM NƯỚC BẰNG CÁCH SỬ DỤNG THỰC VẬT THỦY SINH TẠI ĐỊA PHƯƠNG. Bước 1: Lựa chọn đối tượng thực vật. Bước 2: Lập đề cương cho giải pháp bao gồm các nội dung. Bước 3: Lập kế hoạch thực hiện giải pháp (7-10 ngày). Bước 4: Thực hiện giải pháp. Bước 5: Cả nhóm thảo luận về sự thay đổi màu nước, mùi nước và hàm lượng các chất gây ô nhiễm trước và sau thí nghiệm. Bước 6: Cả nhóm họp và đề xuất áp dụng rộng rãi phương pháp này ở các môi trường nước khác nhau cũng bị ô nhiễm và sử dụng loài thực vật thủy sinh khác. HOẠT ĐỘNG 4: XÂY DỰNG BÁO CÁO SẢN PHẨM Bước 1: Viết báo cáo kết quả thực hiện giải pháp theo đề cương. Thông số Trước thí nghiệm Sau thí nghiệm Nitrat Photphat NH4NH3 Độ pH Nhiệt độ Bước 2: Cả nhóm thống nhất lựa chọn một trong các loại hình trên để báo cáo. HOẠT ĐỘNG 5: THỰC HIỆN TUYÊN TRUYỀN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Bước 1: Phân công nhóm trình bày, giới thiệu sản phẩm. Bước 2: Đại diện mỗi nhóm mời thầy, cô để chia sẻ. V. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ - Về sản phẩm: Sơ đồ tư duy phải thể hiện rõ thông tin.. - Về hoạt động: Báo cáo ngắn gọn, đầy đủ, có sự phân công rõ ràng.. VI. PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG Họ và tên thành viên Mức độ đóng góp -Cả nhóm thống nhất tự đánh giá các nd bằng cách khoanh tròn vào các mức độ A,B,C,D. Nội Hiệu quả làm việc nhóm Trao đổi thảo luận trong dung Tinh thần làm nhóm việc nhóm Mức độ A B C D A B C D A B C D
  5. TIẾT 67 BÀI 63: ÔN TẬP HỌC KÌ II PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG(TT) I. MỤC TIÊU. 1. kiến thức: - Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường. - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá. 3. Thái độ: Học sinh tích cục xây dựng bài. II. CHUẨN BỊ. 1. GV: Bảng phụ 63.4; 63.5 SGK. 2. HS: ôn lại nội dung: Sinh vật và môi trường, làm bảng trong bài 63. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Kiểm tra kiến thức cũ: 2. Kiến thức mới: Bảng 63.4 : HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC Khái niệm Ví dụ QTSV: Là tập hợp những cá thể cùng loài Quần thể thông đà lạt, cọ phú thọ, sống trong 1 không gian nhất định ở 1 thời voi châu phi điểm nhất định có khả năng sinh sản QXSV: Là tập hợp những QTSV khác loài QX ao hồ. cùng sống trong 1 không gian xác định . Có QX rừng cúc phơng mối quan hệ gắn bó nh 1 thể thống nhất nên
  6. có cấu trúc tương đối ổn định, các SV trong QX thích nghi với MTS Cân bằng sinh học: Là trạng thái mà số lượng Thực vật phát triển -> sâu ăn TV cá thể mỗi QT trong QX dao động quanh vị tăng-> chim ăn sâu tăng-> sâu ăn trí cân bằng nhờ khống chế sinh học TV giảm Hệ sinh thái: Bao gồm QXSV và khu vực Hệ sinh thái rừng nhiệt đới, hệ sinh sống trong đó các sinh vật luôn tác động qua thái biển lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định Chuỗi thức ăn: Là dãy nhiều loài sinh vật có Rau -> sâu -> chim ăn sâu quan hệ dinh dưỡng với nhau mỗi loài là 1 mắt xích vừa là sinh vật tiêu thụ vừa là sinh vật bị tiêu thụ Lưới thức ăn: Là các chuỗi thức ăn có mắt Chuột ---> Mèorừng xích chung . Cỏ --> Thỏ ------> Cáo -----> VSV Gà --------> Rắn 3. Củng cố - Hoàn thành các bài còn lại. - Ôn lại các bài đã học 4. Hướng dẫn học tập ở nhà - Chuẩn bị kiểm tra học kì II vào tiết sau