Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên (Sinh học) Lớp 6+9 - Tuần 33 - Hoàng Thị Chiến
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên (Sinh học) Lớp 6+9 - Tuần 33 - Hoàng Thị Chiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_sinh_hoc_lop_69_tuan_33_h.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên (Sinh học) Lớp 6+9 - Tuần 33 - Hoàng Thị Chiến
- MÔN KHTN 6 (Tiết 64, 65) TÊN BÀI DẠY: ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG Thời gian thực hiện: 6 tiết (Tiết 60, 61, 62, 63,64, 65) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình. - Liên hệ thực tiễn, liệt kê được vai trò và tác hại của động vật có xương sống trong đời sống và cho ví dụ minh họa. - Quan sát (hoặc chụp ảnh) được một số động vật có xương sống ngoài thiên nhiên và gọi tên được một số con vật điển hình. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát mẫu vật, hình ảnh hình thái để nhận biết các nhóm động vật có xương sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các đặc điểm cấu tạo nổi bật của các nhóm động vật. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống, đưa ra được giải pháp hạn chế tác hại của động vật, thiết kế được sơ đồ tư duy tổng kết kiến thức bài học. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Tổng hợp, khái quát hóa được đặc điểm chung của mỗi lớp động vật có xương sống. - Lấy được ví dụ về một số con vật điển hình cho các nhóm động vật. - Quan sát thế giới, chỉ ra được các vai trò và tác hại của động vật đối với con người và tự nhiên. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân tìm hiểu về các nhóm động vật. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, phân chia nhiệm vụ và chủ động thực hiện, hỗ trợ, góp ý cho các thành viên trong nhóm.
- - Cẩn thận, tỉ mỉ quan sát mẫu vật, mô hình, hình ảnh hình thái để phát hiện các đặc điểm nổi bật của các nhóm động vật. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh, mẫu vật, mô hình các đại diện các loài thuộc các nhóm động vật. (Chuẩn bị đủ 4 bộ hình ảnh cho 4 nhóm) - Phiếu học tập Động vật, phiếu học tập Động vật có xương sống, phiếu học tập Bảng tổng kết các nhóm động vật. - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: Tìm kiếm thông tin về vai trò hoặc tác hại của động vật đối với đời sống. Trình bày bằng powerpoint, poster, III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập: Sự đa dạng của đvcxs và phân biệt được động vật có xương sống và động vật không xương sống. a) Mục tiêu: Học sinh nhận biết được các loài động vật trong tự nhiên. b,Tổ chức dạy học Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm H-GV: Cho HS viết vào giấy, kể tên các động vật có xương sống và đvkxs trong -đvcxs:Chó, mèo, trâu, bò, gà, chim bọ tự nhiên(1 phút). cạp, rết, ruồi, tôm, -GV gọi 1 số HS báo cáo kết quả, GV ĐV trong tự nhiên rất đa dạng về hình ghi nhanh lên góc bảng tên các động dạng kích thước, số lượng loài, vật. H:Em có nhận xét gì về các động vật trong tự nhiên?, GV nhận xét các ý kiến của HS và chuyển bài mới 2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới. Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về đặc điểm nhận biết động vật có xương sống: a) Mục tiêu: - Học sinh chỉ ra được sự đa dạng động vật được thể hiện qua số lượng loài, và môi trường sống của chúng. - Học sinh nêu được đặc điểm chung của động vật có xương sống từ đó nhận biết được động vật trong tự nhiên. b,Tổ chức dạy học Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
- GV yêu cầu HS tìm kiếm thông tin -Động vật có xương sống có bộ xương sách giáo khoa, trả lời câu hỏi: trong, trong đó có xương sống (cột + Nêu sự khác biệt giữa đvcxs và sống) ở dọc lưng. đvkxs? Động vật có xương sống gồm các + Kể tên các nhóm động vật thuộc lớp: động vật có xương sống? + Lớp Cá GV GV gọi ngẫu nhiên 1-2 HS trình + Lớp Lưỡng cư bày, các HS khác bổ sung . GV nhận xét + Lớp Bò sát và chốt nội dung về đa dạng động vật và + Lớp Chim đặc điểm chung của động vật. + Lớp Thú. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về sự đa dạng của động vật không xương sống: a) Mục tiêu: - Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú)dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình),và qua kiến thức thực tiễn. - Gọi được tên một số con vật điển hình. b,Tổ chức dạy học Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm -Giáo viên yêu cầu HS Hoạt động nhóm (5 thành viên/nhóm), đọc kĩ thông tin ở mục II, quan sát tranh. Đồng thời mỗi nhóm được phát các tư liệu hình ảnh các loài đại diện cho các nhóm động vật. -Các nhóm thảo luận xác định: đặc điểm nhận biết, đại diện các nhóm động vật, môi trường sống. -Đại diện nhóm báo cáo kết quả hoạt động,nhóm khác nhận xét ,bổ sung. - GV nhận xét và chốt nội dung Sản phẩm dự kiến: - Đáp án bảng tổng kết các nhóm động vật có xương sống.
- Nhóm động vật Đặc điểm nhận biết Đại diện Thân hình thoi,di chuyển bằng vây, hô Cá trích, cá chép, cá Lớp Cá hấp bằng mang, sống ở nước. mè Có da trần, ẩm ướt,dễ thấm nước. Cóc nhà, ếch đồng, Hô hấp bằng bằng da và phổi. Di chuyển bằng 4 bốn. chân,sống vừa Lớp Lưỡng cư ở nước vừa ở cạn, giai đoạn ấu trùng sống ở nước. Da khô, phủ vảy sừng Hô hấp bằng Rùa, thằn lằn, cá Lớp Bò sát phổi. sấu Sống nơi khô ráo Lớp Chim Thân phủ lông vũ , chi trước biến đổi Chim bồ câu, vịt trời, thành cánh, hô hấp bằng phổi. Đa số có khả năng bay lượn, tuy nhiên một số không biết bay nhưng chạy nhanh và bơi lặn rất giỏi. Lông mao bao phủ cơ thể, có răng Thỏ, bò, voi, lợn, Đẻ con, nuôi con bằng sữa tiết ra từ Lớp Thú tuyến vú. Rất đa dạng về loài và môi trường sống Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về vai trò và tác hại của động vật có xương sống: a) Mục tiêu: Liên hệ thực tiễn, liệt kê được vai trò và tác hại của động vật trong đời sống và cho ví dụ minh họa. b,Tổ chức dạy học Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm -GV cho HS hoạt động nhóm, nhóm trưởng -Học sinh liệt kê được vai trò và tác các nhóm tổng hợp vai trò và tác hại của hại của động vật trong đời sống, cho đvcxs từ phiếu học tập của các thành viên ví dụ minh họa. đã tìm hiểu trước ở nhà. -GV cho đại diện các nhóm báo cáo, kết quả tổng hợp của nhóm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung , sau đó cho HS thảo luận
- toàn lớp về vai trò tác hại của các động vật trong tự nhiên -GV gợi ý: Nêu các lợi ích và tác hại ở một động vật, tìm các biệ pháp để hạn chế mặt hại và phát huy mặt lợi. -GV tóm tắt các ý kiến của HS và chốt nội dung: Động vật mang lại lợi ích đồng thời cũng gây ra các tác hại đối với đời sồng con người và tự nhiên. Động vật là mắt xích quan trọng của chuỗi thức ăn trong tự nhiên, góp phần duy trì trạng thái cân bằng của hệ sinh thái. Con người cần phải chung sống hòa bình và bảo vệ tất cả các loài động vật. Hoạt động 3: Luyện tập a,Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức cơ bản đã học. b, Tổ chức dạy học GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi. - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. - Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. : Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b)Nội dung: Tìm hiểu sự đa dạng các nhóm đã học. c) Sản phẩm: HS: Đa dạng động vật .. (một trong những nhóm động vật có xương sống đã học) d)Tổ chức thực hiện:GV yêu cầu HS tạo được tập san chủ để: Sự đa dạng động vật trong tự nhiên(Các nhóm động vật đã học) GV hướng dẫn cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp: Chụp ảnh, vẽ và gọi tên các động vật, chú thích một số đặc điểm sinh học(môi trường sống, thức ăn, tập tính, )
- Hình thức:báo cáo bằng sơ đồ tư duy, poster, inforgraphic (khuyến khích các hình ảnh minh họa, ý tưởng trình bày sáng tạo) Làm việc cá nhân hoặc hoạt động nhóm: 2-4HS/nhóm Tiêu chí đánh giá Phụ lục 1.1 Thời gian: nộp sản phẩm vào tiết học sau. Phụ lục 1.1. Tiêu chí chấm sản phẩm: STT Tiêu chí Yêu cầu Số điểm - Đầy đủ, ngắn gọn, chính xác (3 điểm). 1 Nội dung - Sắp xếp nội dung logic, sáng tạo (2 điểm). - Bố cục khoa học, hợp lí (2 điểm). - Có cả kênh chữ và kênh hình (1 điểm). 2 Hình thức - Hình ảnh minh họa phù hợp, sinh động (1 điểm). Ý thức học - Hoàn thành đúng thời gian cho phép (1 3 tập điểm). Tổng điểm: MÔN SINH HỌC 9 (Tiết 63, 64, 65) TIẾT 63 Bài 60: BẢO VỆ ĐA DẠNG CÁC HỆ SINH THÁI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + HS đưa ra được ví dụ minh hoạ các kiểu hệ sinh thái chủ yếu + HS trình bày được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái. Từ đó đề xuất được những biện pháp bảo vệ phù hợp với hoàn cảnh địa phương 2. Kỹ năng: + Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm + Kỹ năng khái quát kiến thức 3. Thái độ: + Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Tranh ảnh về hệ sinh thái -Tư liệu về môi trường và hệ sinh thái III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã
- 2. Vào bài mới: A. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. - Quan sát tranh về các hệ sinh thái đã sưu tầm. + Cho ví dụ về hệ sinh thái? B. Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động 1: SỰ ĐA DẠNG CỦA CÁC HỆ SINH THÁI MĐCĐ: HS đưa ra được ví dụ minh hoạ các kiểu hệ sinh thái chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung B1: GV yêu cầu HS - HS nghiên cứu bảng - Có ba hệ sinh thái chủ nghiên cứu thông tin 60.1 ghi nhớ kiến thức yếu: SGK, trả lời câu hỏi: - Một vài HS trình bày, HS + Hệ sinh thái trên cạn: + Trình bày đặc điểm các khác nhận xét, bổ sung. Rừng, sa van ... hệ sinh thái trên can, + Hệ sinh thái nước mặn: nước mặn và nước ngọt? Rừng ngập mặn ... B2: GV đánh giá phần + Hệ sinh thái nước ngọt: trình bày của HS. Ao, hồ, sông ... B3: GV đưa ra kết luận chung Hoạt động 2: BẢO VỆ ĐA DẠNG CÁC HỆ SINH THÁI MĐCĐ: HS trình bày được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái. Từ đó đề xuất được những biện pháp bảo vệ phù hợp với hoàn cảnh địa phương Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung -? Tại sao phải bảo vệ + Cá nhân HS nghiên 1. Bảo vệ hệ sinh thái rừng: hệ sinh thái rừng? cứu nội dung SGK, ghi - Xây dựng kế hoạch để khai + Các biện pháp bảo vệ nhớ kiến thức thác nguồn tài nguyên rừng ở hệ sinh thái rừng mang + Thảo luận, hoàn thành mức độ phù hợp lại hiệu quả như thế nào? bảng 60.2 - Xây dựng các khu bảo tồn, B1: GV nhận xét chung - Đại diện nhóm trình vườn thiên nhiên quốc gia. và đưa ra đáp án đúng. bày, nhóm khác nhận - Trồng rừng, khôi phục hệ - GV yêu cầu HS nghiên xét, bổ sung sinh thái chống xói mòn cứu thông tin SGK trả - HS khái quát nội dung - Vận động định cư để bảo lời câu hỏi: - HS nghiên cứu thông vệ rừng đầu nguồn. + Tại sao phảỉ bảo vệ hệ tin SGK và bảng 60.3- - Phát triển dân số hợp lý để sinh thái biển? thảo luận tìm ra biện giảm áp lực tài nguyên
- + Có biện pháp nào bảo pháp phù hợp với tình - Tuyên truyền bảo vệ rừng vệ hệ sinh thái biển? huống để toàn dân tham gia bảo vệ B2: GV nhận xét, đánh - Một vài nhóm trình rừng giá kết quả và công bố bày, nhóm khác nhận 2. Bảo vệ hệ sinh thái biển: đáp án đúng xét, bổ sung - Bảo vệ bãi cát và vận động B3: GV yêu cầu HS toàn dân không săn bắt rùa nghiên cứu thông tin - HS nghiên cứu SGK, tự do SGK trả lời câu hỏi: bảng 60.4 thảo luận trả - Tích cực bảo vệ rừng ngập - Tại sao phải bảo vệ hệ lời câu hỏi mặn hiện có và trồng lại sinh thái nông nghiệp? - Đại diện nhóm trình rừng đã bị chặt - Có những biện pháp bày, nhóm khác nhận - Sử lý các nguồn chất thải nào để bảo vệ hệ sinh xét, bổ sung trước khi đổ ra sông, biển thái nông nghiệp? - HS khái quát kiến thức - Làm sạch bãi biển B4:GV nhận xét chung + HS trao đổi và trả lời 3. Bảo vệ các hệ sinh thái + Sự phát triển bền vững câu hỏi nông nghiệp: liên quan đến bảo vệ đa HS đọc kết luận cuối bài - HST nông nghiệp cung cấp dạng sinh thái như thế lương thực và thực phẩm cho nào? cuộc sống con người. - Bảo vệ HST nông nghiệp: + Duy trì HST nông nghiệp chủ yếu như: lúa nước, cây công nghiệp, lâm nghiệp + Cải tạo HST, đưa giống mới để có năng suất cao 3.củng cố: Kết luận chung. 4.Vận dụng, mở rộng: Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Vì sao phải bảo vệ HST? Nêu biện pháp bảo vệ hệ sinh thái? 5.Dặn dò - Học bài trả lời câu hỏi trong SGK - Tìm hiểu luật bảo vệ môi trường - Đọc và chuẩn bị trước bài 61: Luật bảo vệ môi trường Tiết 64 LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức:
- - Nêu được sự cần thiết ban hành và hiểu được một số nội dung của luật bảo vệ môi trường. - Trách nhiệm của mỗi HS nói riêng, mỗi người dân nói chung trong việc chấp hành luật. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng được những nội dung cơ bản của Luật Bảo vệ môi trường vào từng tình huống cụ thểở địa phương. - Nâng cao ý thức của học sinh trong việc bảo vệ môi trường. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC. - Cuốn “Luật bảo vệ môi trường và nghị định hướng dẫn thi hành” III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày sự đa dạng của các hệ sinh thái? Biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng? 3. Bài mới Hoạt động 1: Sự cần thiết ban hành luật Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin và - Luật bảo vệ môi trường nhằm ngăn liên hệ thực tế trả lời câu hỏi: chặn, khắc phục các hậu quả xấu của Vì sao phải ban hành luật bảo vệ môi trường? con người và hitên nhiên gây ra cho - Nếu không có luật bảo vệ môi trường thì hậu môi trường tự nhiên. quả sẽ như thế nào? - Luật bảo vệ môi trường điều chỉnh Hs: + Lí do ban hành luật là do môi trường bị việc khai thác, sử dụng các thành suy thoái và ô nhiễm nặng. phần môi trường hợp lí để phục vụ sự HS trao đổi nhóm hoàn thành nội dung cột 3 phát triển bền vững của đất nước. bảng 61 SGK. Gv: Cho HS làm bài tập bảng 61. Gv: cho các nhóm lên bảng ghi ý kiến vào cột 3 bảng 61. Gv: cho trao đổi giữa các nhóm về hậu quả của việc không có luật bảo vệ môi trường và rút ra kết luận. Hs: Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Gv: Nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2: Một số nội dung cơ bản của luật bảo vệ môi trường Hoạt động dạy và học Nội dung GV giới thiệu sơ lược về nội dung luật bảo vệ môi trường gồm 7 chương, nhưng phạm vi bài 1. Phòng chống suy thoái; ô nhiễm và học chỉ nghiên cứu chương II và III. sự cố môi trường (chương II)
- - Yêu cầu 1 HS đọc to : 2. Khắc phục suy thoái; ô nhiễm và sự + GV lưu ý HS: sự cố môi trường là các tai cố môi trường (chương III) biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc do biến đổi bất thường của thiên nhiên gây suy thoái môi trường nghiêm trọng. - Em đã thấy có sự cố môi trường chưa và em đã làm gì? Hs: Cháy rừng, lở đất, lũ lụt, sập hầm, sóng thần... Hoạt động 3: Trách nhiệm của mỗi người trong việc chấp hành luật bảo vệ môi trường Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: yêu cầu HS thảo luận trả lời 2 câu hỏi - Mỗi người dân phải hiểu và nắm mục SGK trang 185. vững luật bảo vệ môi trường. Hs: Thảo luận nhóm suy nghĩ và nêu được: - Tuyên truyền để mọi người thực hiện + Tìm hiểu luật tốt luật bảo vệ môi trường. + Việc cần thiết phải chấp hành luật + Tuyên truyền dưới nhiều hình thức + Vứt rác bừa bãi là vi phạm luật. HS có thể kể các việc làm thể hiện chấp hành luật bảo vệ môi trường ở 1 số nước VD: Singapore: vứt mẩu thuốc lá ra đường bị phạt 5 USD và tăng ở lần sau. Gv: nhận xét, bổ sung và yêu cầu HS rút ra kết luận. Gv: liên hệ ở các nước phát triển, mỗi người dân đều rất hiểu luật và thực hiện tốt môi trường được bảo vệ và bền vững. 4. Củng cố - Luật bảo vệ môi trường ban hành nhằm mục đích gì? - Bản thân em đã chấp hành luật như thế nào? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước và chuẩn bị bài thực hành. TIẾT 65 Bài 62: THỰC HÀNH VẬN DỤNG LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU.
- 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - Vận dụng được những nội dung cơ bản của Luật bảo vệ môi trường vào tình hình cụ thể của địa phương và nâng cao ý thức trong việc môi trường ở địa phương. 2. Kỹ năng: Rèn cho hs kĩ năng tư duy logic, khái quát kiến thức. 3. Thái độ: Giáo dục hs nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, chấp hành luật. II. CHUẨN BỊ. 1. GV: Nội dung thực hành 2. HS: Giấy trắng khổ lớn dùng khi thảo luận. Bút dạ nét đậm. III. CÁCH TIẾN HÀNH 1. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Trình bày sơ lược 2 nội dung về phòng chống suy thoái, ô nhiễm môi trường, khắc phục sự cố môi trường của Luật bảo vệ môi trường Việt Nam? 2. Chọn chủ đề thảo luận - Ngăn chặn hành vi phá rừng bất hợp pháp. - Không đổ rác bừa bãi. - Không gây ô nhiễm nguồn nước. - Không sử dụng phương tiện giao thông cũ nát. 3. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV chia lớp thành 8 nhóm - Mỗi nhóm: nhỏ. + Chọn 1 chủ đề - 2 nhóm cùng thảo luận 1 chủ + Nghiên cứu kĩ nội dung luật đề + Nghiên cứu câu hỏi - Mỗi chủ đề thảo luận 15 phút. Trả lời các câu hỏi vào khổ + Liên hệ thực tế ở địa phương giấy lớn.
- - Những hành động nàp hiện + Thống nhất ý kiến, ghi vào Nội dung theo nay đang vi phạm Luật bảo vệ giấy khổ lớn. chủ đề thảo môi trường? Hiện nay nhận luận - VD ở chủ đề: Không đổ rác thức của người dân địa bừa bãi, yêu cầu: phương về vấn đề đó đã đúng như luật bảo vệ môi trường + Nhiều người vứt rác bừa bãi quy định chưa? đặc biệt là nơi công cộng. - Chính quyền địa phương và + Nhận thức của người dân về nhân dân cần làm gì để thực vấn đề này còn thấp, chưa hiện tốt luật bảo vệ môi đúng luật. trường? + Chính quyền cần có biện - Những khó khăn trong việc pháp thu gọn rác, đề ra quy thực hiện luật bảo vệ môi định đối với từng hộ, tổ dân trường là gì? Có cách nào phố. khắc phục? + Khó khăn trong việc thực - Trách nhiệm của mỗi HS hiện luật bảo vệ môi trường là trong việc thực hiện tốt luật ý thức của người dân còn thấp, bảo vệ môi trường là gì? cần tuyên truyền để người dân hiểu và thực hiện. - GV yêu cầu các nhóm treo tờ giấy có viết nội dung lên bảng + HS phải tham gia tích cực để trình bày và các nhóm khác vào việc tuyên truyền, đi đầu tiên theo dõi. trong ciệc thực hiện luật bảo vệ môi trường. - GV nhận xét phần thảo luận theo chủ đề của nhóm và bổ - Đại diện các nhóm trình bày, sung (nếu cần). các nhóm khác theo dõi và nhận xét, đặt câu hỏi để cùng - Tương tự như vậy với 3 chủ thảo luận. đề còn lại. 4. Củng cố bài giảng: - GV nhận xét buổi thực hành về ưu nhược điểm của các nhóm. - Đánh giá điểm cho HS. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- - Viết báo cáo thu hoạch theo nhóm.