Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên (Sinh học) Lớp 6+9 - Tuần 32, TKế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên (Sinh học) Lớp 6+9 - Tuần 32, Tiết 61+62+63 - Hoàng Thị Chiếniết 61+62+63 - Hoàng Thị Chiến

docx 8 trang tulinh 04/09/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên (Sinh học) Lớp 6+9 - Tuần 32, TKế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên (Sinh học) Lớp 6+9 - Tuần 32, Tiết 61+62+63 - Hoàng Thị Chiếniết 61+62+63 - Hoàng Thị Chiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_sinh_hoc_lop_9_tuan_32_ti.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên (Sinh học) Lớp 6+9 - Tuần 32, TKế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên (Sinh học) Lớp 6+9 - Tuần 32, Tiết 61+62+63 - Hoàng Thị Chiếniết 61+62+63 - Hoàng Thị Chiến

  1. MÔN SINH HỌC 9 Tiết 62: KHÔI PHỤC MÔI TRƯỜNG VÀ GÌN GIỮ THIÊN NHIÊN HOANG DÃ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Nêu được ý nghĩa của việc cần thiết phải khôi phục môi trường và bảo vệ sự đa dạng sinh học. - Nêu được các biện pháp bảo vệ thiên nhiên: xây dựng khu bảo tồn, săn bắt hợp lý, trồng cây gây rừng, chống ô nhiễm môi trường. 2. Kỹ năng - Liên hệ với địa phương về những hoạt động cụ thể của con người để bảo vệ và khôi phục môi trường. II. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to hình 59 SGK. - Tranh ảnh và các hình vẽ về các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Hãy phân biệt các dạng tài nguyên thiên nhiên? Cho VD ? - Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên? Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng có ảnh hưởng như thế nào tới các tài nguyên khác (VD như tài nguyên đất và nước) 3. Bài mới Hoạt động 1: Ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin - Khôi phục môi trường và Gìn giữ thiên SGK và liên hệ thực tế trả lời câu hỏi: nhiên hoang dã là bảo vệ các loài sinh vật Vì sao cần phải khôi phục và giữ gìn thiên và môi trường sống của chúng tránh ô nhiên hoang dã? nhiễm môi trường, lũ lụt, hạn hán, ... góp HS: nghiên cứu SGK, kết hợp với kiến thức phần giữ cân bằng sinh thái bài trước và trả lời câu hỏi. - Bảo vệ các loài sinh vật và môi trường GV giới thiệu thêm về nạn phá rừng: Đầu sống của chúng. thế kỉ XX, S rừng thế giới là 6 tỉ ha, năm 1958 là 4,4 tỉ ha, năm 1973 là 3,8 tỉ ha, năm 1995 lag 2,3 tỉ ha. Việt Nam tốc độ mất rừng 200.000 ha/năm.
  2. Gv: Vì sao gìn giữ thiên nhiên hoang dã là góp phần giữ cân bằng sinh thái? Hs: Trả lời. Hoạt động 2: Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: yêu cầu hs nghiên cứu thông tin và liên - BẢo vệ các khu rừng già đầu nguồn hệ thực tế trả lời câu hỏi: - Trồng cây gây rừng tạo môi trường - Nêu các biện pháp chủ yếu bảo vệ thiên sống cho nhiều loài sinh vật. nhiên hoang dã? - Xây dựng các khu bảo tồn, các - Kể tên các vườn quốc gia ở Việt Nam? vườn quốc gia - Kể tên những sinh vật có tên trong sách - Không săn bắn động vật và khai đỏ cần được bảo vệ? thác một cách quá mức các loài sinh - HS nghiên cứu nội dung các biện pháp, vật. trao đổi nhóm điền các biện vào bảng 59, - Ứng dụng CNSH để bảo tồn nguồn kẻ vào vở bài tập. gen quý. 1. Bảo vệ tài nguyên sinh vật - SGK trang 178. Gv: yêu cầu HS hoàn thành cột 2, bảng 59 SGK. Gv: nhận xét và đưa ra đáp án đúng. Hoạt động 3: Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã Hoạt động dạy và học Nội dung Gv: Cho HS thảo luận bài tập: + Không vứt rác bừa bãi, tích cực tham + Trách nhiệm của HS trng việc bảo vệ gia vệ sinh công cộng, vệ sinh công thiên nhiên. viên, trường học, đường phố... + Tuyên truyền như thế nào cho mọi + Không chặt phá cây cối bừa bãi, tích người cùng hành động để bảo vệ thiên cực trồng cây, chăm sóc và bảo vệ cây. nhiên. + Tuyên truyền về giá trị của thiên nhiên - HS thảo luận và nêu đượccác biện pháp và mục đích bảo vệ thiên nhiên cho bạn cụ thể. bè và cộng đồng. 4. Củng cố - Yêu cầu HS trả lời câu 1, 2 SGK trang 179. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu việc bảo vệ hệ sinh thái MÔN KHTN 6
  3. (Tiết 62, 63) TÊN BÀI DẠY: ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG Thời gian thực hiện: 6 tiết (Tiết 60, 61, 62, 63,64, 65) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình. - Liên hệ thực tiễn, liệt kê được vai trò và tác hại của động vật có xương sống trong đời sống và cho ví dụ minh họa. - Quan sát (hoặc chụp ảnh) được một số động vật có xương sống ngoài thiên nhiên và gọi tên được một số con vật điển hình. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát mẫu vật, hình ảnh hình thái để nhận biết các nhóm động vật có xương sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các đặc điểm cấu tạo nổi bật của các nhóm động vật. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống, đưa ra được giải pháp hạn chế tác hại của động vật, thiết kế được sơ đồ tư duy tổng kết kiến thức bài học. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Tổng hợp, khái quát hóa được đặc điểm chung của mỗi lớp động vật có xương sống. - Lấy được ví dụ về một số con vật điển hình cho các nhóm động vật. - Quan sát thế giới, chỉ ra được các vai trò và tác hại của động vật đối với con người và tự nhiên. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân tìm hiểu về các nhóm động vật. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, phân chia nhiệm vụ và chủ động thực hiện, hỗ trợ, góp ý cho các thành viên trong nhóm. - Cẩn thận, tỉ mỉ quan sát mẫu vật, mô hình, hình ảnh hình thái để phát hiện các đặc điểm nổi bật của các nhóm động vật. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh, mẫu vật, mô hình các đại diện các loài thuộc các nhóm động vật. (Chuẩn bị đủ 4 bộ hình ảnh cho 4 nhóm)
  4. - Phiếu học tập Động vật, phiếu học tập Động vật có xương sống, phiếu học tập Bảng tổng kết các nhóm động vật. - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: Tìm kiếm thông tin về vai trò hoặc tác hại của động vật đối với đời sống. Trình bày bằng powerpoint, poster, III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập: Sự đa dạng của đvcxs và phân biệt được động vật có xương sống và động vật không xương sống. a) Mục tiêu: Học sinh nhận biết được các loài động vật trong tự nhiên. b,Tổ chức dạy học Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm H-GV: Cho HS viết vào giấy, kể tên các động vật có xương sống và đvkxs trong tự -đvcxs:Chó, mèo, trâu, bò, gà, chim bọ cạp, nhiên(1 phút). rết, ruồi, tôm, -GV gọi 1 số HS báo cáo kết quả, GV ghi ĐV trong tự nhiên rất đa dạng về hình dạng nhanh lên góc bảng tên các động vật. kích thước, số lượng loài, H:Em có nhận xét gì về các động vật trong tự nhiên?, GV nhận xét các ý kiến của HS và chuyển bài mới 2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới. Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về đặc điểm nhận biết động vật có xương sống: a) Mục tiêu: - Học sinh chỉ ra được sự đa dạng động vật được thể hiện qua số lượng loài, và môi trường sống của chúng. - Học sinh nêu được đặc điểm chung của động vật có xương sống từ đó nhận biết được động vật trong tự nhiên. b,Tổ chức dạy học Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
  5. GV yêu cầu HS tìm kiếm thông tin sách -Động vật có xương sống có bộ xương giáo khoa, trả lời câu hỏi: trong, trong đó có xương sống (cột sống) + Nêu sự khác biệt giữa đvcxs và ở dọc lưng. đvkxs? Động vật có xương sống gồm các + Kể tên các nhóm động vật thuộc động lớp: vật có xương sống? + Lớp Cá GV GV gọi ngẫu nhiên 1-2 HS trình + Lớp Lưỡng cư bày, các HS khác bổ sung . GV nhận xét và + Lớp Bò sát chốt nội dung về đa dạng động vật và đặc + Lớp Chim điểm chung của động vật. + Lớp Thú. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về sự đa dạng của động vật không xương sống: a) Mục tiêu: - Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú)dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình),và qua kiến thức thực tiễn. - Gọi được tên một số con vật điển hình. b,Tổ chức dạy học Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm -Giáo viên yêu cầu HS Hoạt động nhóm (5 thành viên/nhóm), đọc kĩ thông tin ở mục II, quan sát tranh. Đồng thời mỗi nhóm được phát các tư liệu hình ảnh các loài đại diện cho các nhóm động vật. -Các nhóm thảo luận xác định: đặc điểm nhận biết, đại diện các nhóm động vật, môi trường sống. -Đại diện nhóm báo cáo kết quả hoạt động,nhóm khác nhận xét ,bổ sung. - GV nhận xét và chốt nội dung Sản phẩm dự kiến: - Đáp án bảng tổng kết các nhóm động vật có xương sống. Nhóm động vật Đặc điểm nhận biết Đại diện Thân hình thoi,di chuyển bằng vây, hô Cá trích, cá chép, cá Lớp Cá hấp bằng mang, sống ở nước. mè
  6. Có da trần, ẩm ướt,dễ thấm nước. Cóc nhà, ếch đồng, Hô hấp bằng bằng da và phổi. Di chuyển bằng 4 bốn. chân,sống vừa ở Lớp Lưỡng cư nước vừa ở cạn, giai đoạn ấu trùng sống ở nước. Da khô, phủ vảy sừng Hô hấp bằng phổi. Rùa, thằn lằn, cá sấu Lớp Bò sát Sống nơi khô ráo Lớp Chim Thân phủ lông vũ , chi trước biến đổi Chim bồ câu, vịt trời, thành cánh, hô hấp bằng phổi. Đa số có khả năng bay lượn, tuy nhiên một số không biết bay nhưng chạy nhanh và bơi lặn rất giỏi. Lông mao bao phủ cơ thể, có răng Thỏ, bò, voi, lợn, Đẻ con, nuôi con bằng sữa tiết ra từ tuyến Lớp Thú vú. Rất đa dạng về loài và môi trường sống Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về vai trò và tác hại của động vật có xương sống: a) Mục tiêu: Liên hệ thực tiễn, liệt kê được vai trò và tác hại của động vật trong đời sống và cho ví dụ minh họa. b,Tổ chức dạy học Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm -GV cho HS hoạt động nhóm, nhóm trưởng các -Học sinh liệt kê được vai trò và tác hại nhóm tổng hợp vai trò và tác hại của đvcxs từ của động vật trong đời sống, cho ví dụ phiếu học tập của các thành viên đã tìm hiểu minh họa. trước ở nhà. -GV cho đại diện các nhóm báo cáo, kết quả tổng hợp của nhóm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung , sau đó cho HS thảo luận toàn lớp về vai trò tác hại của các động vật trong tự nhiên -GV gợi ý: Nêu các lợi ích và tác hại ở một động vật, tìm các biệ pháp để hạn chế mặt hại và phát huy mặt lợi. -GV tóm tắt các ý kiến của HS và chốt nội dung: Động vật mang lại lợi ích đồng thời cũng gây ra các tác hại đối với đời sồng con người
  7. và tự nhiên. Động vật là mắt xích quan trọng của chuỗi thức ăn trong tự nhiên, góp phần duy trì trạng thái cân bằng của hệ sinh thái. Con người cần phải chung sống hòa bình và bảo vệ tất cả các loài động vật. Hoạt động 3: Luyện tập a,Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức cơ bản đã học. b, Tổ chức dạy học GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi. - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. - Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. : Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Nội dung: Tìm hiểu sự đa dạng các nhóm đã học. c) Sản phẩm: HS: Đa dạng động vật .. (một trong những nhóm động vật có xương sống đã học) d) Tổ chức thực hiện:GV yêu cầu HS tạo được tập san chủ để: Sự đa dạng động vật trong tự nhiên(Các nhóm động vật đã học) GV hướng dẫn cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp: Chụp ảnh, vẽ và gọi tên các động vật, chú thích một số đặc điểm sinh học(môi trường sống, thức ăn, tập tính, ) Hình thức:báo cáo bằng sơ đồ tư duy, poster, inforgraphic (khuyến khích các hình ảnh minh họa, ý tưởng trình bày sáng tạo) Làm việc cá nhân hoặc hoạt động nhóm: 2-4HS/nhóm Tiêu chí đánh giá Phụ lục 1.1 Thời gian: nộp sản phẩm vào tiết học sau. Phụ lục 1.1. Tiêu chí chấm sản phẩm: STT Tiêu chí Yêu cầu Số điểm - Đầy đủ, ngắn gọn, chính xác (3 điểm). 1 Nội dung - Sắp xếp nội dung logic, sáng tạo (2 điểm). - Bố cục khoa học, hợp lí (2 điểm). - Có cả kênh chữ và kênh hình (1 điểm). 2 Hình thức - Hình ảnh minh họa phù hợp, sinh động (1 điểm).
  8. - Hoàn thành đúng thời gian cho phép (1 điểm). 3 Ý thức học tập Tổng điểm: Ghi chú: Bài học thực hiện trong 6 tiết: Tiết 1: Hoạt động 1:HĐ khởi động và HĐ 2 nhận biết động vật có xương sống. Tiết 2: Đa dạng đvcxs- Đặc điểm nhận biết lớp cá,lưỡng cư. Tiết 3: Đa dạng đvcxs- Đặc điểm nhận biết lớp bò sát, chim Tiết 4: Đa dạng đvcxs- Đặc điểm nhận biết lớp Thú. Tiết 5: Vai trò đvcxs. Tiết 6: Hoạt động 3 và 4: Cũng cố và vận dụng.