Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên (Sinh học) Lớp 6+9 - Tuần 31 - Hoàng Thị Chiến
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên (Sinh học) Lớp 6+9 - Tuần 31 - Hoàng Thị Chiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_sinh_hoc_lop_9_tuan_31_ho.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên (Sinh học) Lớp 6+9 - Tuần 31 - Hoàng Thị Chiến
- MÔN SINH HỌC 9 TIẾT 59, 60 THỰC HÀNH: TÌM HIỂU TÌNH HÌNH MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU - HS chỉ ra được nguyên nhân làm ô nhiễm môi trường ở địa phương và từ đó đề xuất các biện pháp khắc phục. - Nâng cao nhận thức của HS đối với công tác phòng chống ô nhiễm môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy, bút. - Kẻ săn bảng 56.1- 3 vào giấy khổ to. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Điều tra tình hình ô nhiễm môi trường Tiết 59 Giáo viên nêu mục tiêu yêu cầu của bài học. Giáo viên cho học sinh ghép nhóm thành nhóm nhỏ :3 nhóm, theo địa bàn cư trú (nhà gần nhau để tiện hoạt động nhóm, quan sát môi trường ở địa phương). Nhóm 1: Nhóm học sinh nhà gần chợ A chưa có điểm thu gom rác thải. Nhóm 2: Nhóm học sinh ở gần cánh đồng tại cánh đồng quê . Nhóm 3: Học sinh gần chợ B có điểm thu gom rác thải Đặc điểm 3 vùng học sinh đến quan sát: Vùng 1( Nhóm 1) Chợ A bị ô nhiễm do các chất thải rắn, bao ni lông, xác động vật chết, . gây ô nhiễm môi trường. Vùng 2(nhóm 2) - Hiện tại trên các cánh đồng, kênh mương các vỏ thuốc bảo vệ thực bị người sản xuất nông nghiệp vứt bữa bãi sau khi sử dụng . - Vỏ thuốc bảo vệ thực vật bao gồm: Vỏ thuốc diệt cỏ, vỏ thuốc trừ sâu; vỏ thuốc trừ bệnh, vỏ thuốc kích thích . Vùng 3(nhóm 3): Chợ B nơi có điểm thu gom rác thải.
- 1.Giáo viên yêu cầu nội dung quan sát: - Đến trực tiếp nơi quan sát - Thu thập số liệu làm minh chứng(Có thể quay video,chụp ảnh ) - 100% thành viên trong nhóm phải tích cực tham gia. - Ghi vào phiếu tổng hợp ý kiến. - Thời gian hoàn thành chậm nhất vào tiết kế tiếp. 2. Giáo viên yêu cầu báo cáo kết quả quan sát bằng cách đóng hoạt cảnh. a.Giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn bị: Số người tham gia :6 người (1 người dẫn chuyện,4 người dân,1 cán bộ địa phương). -Nội dung gợi ý như sau: Bốn người dân đi làm về ngồi tán gẩu chuyện ở gốc đa. Bỗng bà Hà thốt lên: -Hôm nay đi chợ A không biết mua gì ăn, ăn cá, ăn cua, ăn rau toàn hại thuốc trừ sâu, chợ A mùi hôi thối bốc lên không chịu được, tội người dân xung quanh quá. Bà Hồng xen ngang: - Chợ A thấm gì, nhà tôi ở gần mương nước, phía trước là cánh đồng ,đến mùa phòng bệnh chỉ cần một cơn gió thổi đến thì bao nhiêu vỏ bao bóng cùng mùi thuốc trừ sâu bay thộc vào nhà. Thối ơi là thối! Không tài nào chịu nổi.Nghĩ đến mà kinh. Bà Hoa thở dài: -Phục chợ B dân đông mà không có mùi hôi thối gì. Bà Đào phân trần : - Đúng rồi chợ B, có người thu gom rác thải hàng ngày, cán bộ quản lý chợ nhắc nhở thường xuyên nên người dân có ý thức bỏ rác đúng nơi quy định. Còn ở chợ A chưa có nơi tập kết rác, người dân có thói quen vứt rác tùy tiện nên mới ô nhiễm môi trường như thế. Cả bốn bà đang sôi nổi bàn tán thì tiếng của bác cán bộ địa phương từ loa phát thanh vọng lại .Tất cả im bặt nghe tuyên truyền bảo vệ môi trường , đặc biệt về cách phân loại rác, và xử lý các loại rác thải,tác hại,hậu quả của ô nhiễm môi trường. Nếu người nào vi phạm xử lý theo luật bảo vệ môi trường một cách nghiêm.
- b. Giáo viên yêu cầu các nhóm tiến hành tập chu đáo để thực hiện trong tiết học hôm sau. Tiết 60: Sau khi kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh,giáo viên cho một nhóm lên báo cáo. Thực hành báo cáo qua hoạt cảnh.(Video ở phần báo cáo) Sau khi xem hoạt cảnh ,em dẫn chương trình nêu câu hỏi:Bạn có những suy nghĩ gì sau khi xem hoạt cảnh này.(Gợi dẫn:Thực trạng,nguyên nhân,hậu quả ,giải pháp). Giáo viên chốt: Đó là những kiến thức liên quan đến bài học hôm nay và là cơ sở giúp cho các em viết tốt bài văn nghị luận về một sự việc hiện tượng trong đời sống. 3.củng cố: - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - GV nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm. - Khen các nhóm làm tốt, nhắc nhở động viên những nhóm còn thiếu sót 4.Vận dụng, mở rộng: Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. -Xác định rõ thành phần hệ sinh thái ở địa phương em đang sống. 5.Dặn dò - Các nhóm viết thu hoạch theo mẫu TIẾT 61 CHƯƠNG 4: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Bài 58: SỬ DỤNG HỢP LÝ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết được các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu. - HS biết và hiểu được các cách sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên 2. Kỹ năng: + Rèn kỹ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức + Kỹ năng khái quát hoá kiến thức
- 3. Thái độ + Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và cách sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lý 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. - Năng lực thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Tranh hình 58.2 SGK trang 175 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: A. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. - Em hãy kể các dạng tài nguyên thiên nhiên mà em biết: - Than đá, quặng, dầu mỏ ... - Theo em tài nguyên rừng là dạng tài nguyên tái sinh hay không tái sinh? Vì sao. B. Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động 1: Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu MĐCĐ: HS biết được các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung B1: GV nhận xét chung - Đại diện nhóm trình Nội dung như bảng 58.1. và đưa ra đáp án chuẩn bày- nhóm khác nhận - Các dạng tài nguyên thiên B2:GV tiếp tục đặt câu xét, bổ sung nhiên chủ yếu gồm: hỏi: - Bằng kiến thức thực tế, + Tài nguyên không tái sinh: + Nêu tên các đạng tài HS trình bày được: là dạng tài nguyên sau một nguyên không có khả + Dầu mỏ, than đá, thời gian sử dụng sẽ bị cạn năng tái sinh ở nước ta? quặng sắt ... kiệt. + Tài nguyên năng lượng + Rừng là dạng tài + Tài nguyên tái sinh là dạng vĩnh cửu như nắng, gió, nguyên tái sinh tài nguyên khi sử dụng hợp thuỷ triều ... lý sẽ có điều kiện phát triển, phục hồi Hoạt động 2: Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên MĐCĐ: HS biết và hiểu được các cách sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung B1: GV yêu cầu HS - Các nhóm thảo luận, 1. Sử dụng hợp lí tài nghiên cứu thông tin hoàn thành bảng 58.2 nguyên đất. SGK, thảo luận nhóm hoàn thành bảng 58.2
- B2: GV nhận xét chung - Đại diện nhóm trình bày, Sử dụng hợp lí tài nguyên và đưa ra kiến thức chuẩn nhóm khác nhận xét, bổ đất là làm cho đất không bị - Hãy giải thích vì sao sung thoái hoá. trên vùng đất dốc. Những - HS hoàn thiện kiến thức nơi có TV bao phủ và - Đại diện học sinh trình 2. Sử dụng hợp lí tài làm ruộng bậc thang, lại bày. Lớp nhận xét bổ sung nguyên nước. góp phần chống xói mòn - Các nhóm thảo luận hoàn - Nước là nhu cầu không đất? thành bảng 58.3 thể thiếu của mọi sinh vật B3:GV yêu cầu học sinh - Đại diện nhóm trình bày trên trái đất. nghiên cứu thông tin kết nhóm khác nhận xét bổ - Sử dụng hợp lí tài nguyên hợp quan sát tranh H58.2 sung. nước là không làm ô thảo luận nhóm trả lời - HS hoàn thành bảng nhiễm và cạn kiệt nguồn câu hỏi. 58.3 vào vở. nước. - Hoàn thành bảng 58.3 - Sinh vật trên trái đất sẽ GV nhận xét chung. không tồn tại được + Nếu thiếu nước sẽ có - ảnh hưởng sấu đến sự những tác hại gì? sinh trưởng và phát triển + Nêu hậu quả của việc của sinh vật sử dụng nguồn nước bị ô - Có. Rừng giữ nước nhiễm. - HS đọc và nghiên cứu 3. Sử dụng hợp lí tài + Trồng rừng có tác dụng thông tin mục 3 SGK trả nguyên rừng. trong việc sử dụng tài lời. - Rừng là ngôi nhà chung nguyên đất không?vì sao? - Rừng là nơi sống của cho các loài động vật và vi B4:GV yêu cầu học sinh động vật, thực vật. Rừng sinh vật, Góp phần quan đọc thông tin 3 SGK. Trả giữ nước, cung cấp nguyên trọng trong việc cân bằng lời câu hỏi. liệu cho con người, trong sinh thái của trái đất. - Rừng có vai trò gì đối sạch môi trường. - Sử dụng hợp lí tài nguyên với các sinh vật khác và - Rừng U Minh, rừng Cúc rừng là kết quả giữa khai con người? Phương thác có mức độ và bảo vệ, - Nêu hậu quả của việc - Không phá rừng, tuyên trồng rừng, thành lập các chặt phá và đốt rừng. truyền cho mọi người về khu bảo tồn thiên nhiên, vai trò của rừng và tác hại các vườn quốc gia. nếu như rừng bị chặt phá. HS đọc kết luận cuối bài 3. Củng cố: - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. Kết luận chung. 4.Vận dụng, mở rộng: Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
- -Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Em hãy kể tên một số khu rừng của nước ta hiện nay đang được bảo vệ tốt. - Theo em, chúng ta phải làm gì để bảo vệ các khu rừng đó? 5. Dặn dò - Học bài cũ, trả lời và làm bài tập các câu hỏi trong SGK - Kẻ bảng 59 vào phiếu học tập và vào vở - Đọc trước bài 59 SGK MÔN KHTN 6 TÊN BÀI DẠY: ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG Thời gian thực hiện: 6 tiết (Tiết 60, 61, 62, 63,64, 65) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình. - Liên hệ thực tiễn, liệt kê được vai trò và tác hại của động vật có xương sống trong đời sống và cho ví dụ minh họa. - Quan sát (hoặc chụp ảnh) được một số động vật có xương sống ngoài thiên nhiên và gọi tên được một số con vật điển hình. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát mẫu vật, hình ảnh hình thái để nhận biết các nhóm động vật có xương sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các đặc điểm cấu tạo nổi bật của các nhóm động vật. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống, đưa ra được giải pháp hạn chế tác hại của động vật, thiết kế được sơ đồ tư duy tổng kết kiến thức bài học. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Tổng hợp, khái quát hóa được đặc điểm chung của mỗi lớp động vật có xương sống. - Lấy được ví dụ về một số con vật điển hình cho các nhóm động vật. - Quan sát thế giới, chỉ ra được các vai trò và tác hại của động vật đối với con người và tự nhiên. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân tìm hiểu về các nhóm động vật. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, phân chia nhiệm vụ và chủ động thực hiện, hỗ trợ, góp ý cho các thành viên trong nhóm. - Cẩn thận, tỉ mỉ quan sát mẫu vật, mô hình, hình ảnh hình thái để phát hiện các đặc điểm nổi bật của các nhóm động vật. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh, mẫu vật, mô hình các đại diện các loài thuộc các nhóm động vật. (Chuẩn bị đủ 4 bộ hình ảnh cho 4 nhóm) - Phiếu học tập Động vật, phiếu học tập Động vật có xương sống, phiếu học tập Bảng tổng kết các nhóm động vật. - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: Tìm kiếm thông tin về vai trò hoặc tác hại của động vật đối với đời sống. Trình bày bằng powerpoint, poster, III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập: Sự đa dạng của đvcxs và phân biệt được động vật có xương sống và động vật không xương sống. a) Mục tiêu: Học sinh nhận biết được các loài động vật trong tự nhiên. b,Tổ chức dạy học Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm H-GV: Cho HS viết vào giấy, kể tên các động vật có xương sống và đvkxs trong tự -đvcxs:Chó, mèo, trâu, bò, gà, chim bọ cạp, nhiên(1 phút). rết, ruồi, tôm, -GV gọi 1 số HS báo cáo kết quả, GV ghi ĐV trong tự nhiên rất đa dạng về hình dạng nhanh lên góc bảng tên các động vật. kích thước, số lượng loài, H:Em có nhận xét gì về các động vật trong tự nhiên?, GV nhận xét các ý kiến của HS và chuyển bài mới 2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới. Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về đặc điểm nhận biết động vật có xương sống: a) Mục tiêu: - Học sinh chỉ ra được sự đa dạng động vật được thể hiện qua số lượng loài, và môi trường sống của chúng. - Học sinh nêu được đặc điểm chung của động vật có xương sống từ đó nhận biết được động vật trong tự nhiên. b,Tổ chức dạy học Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
- GV yêu cầu HS tìm kiếm thông tin sách -Động vật có xương sống có bộ xương giáo khoa, trả lời câu hỏi: trong, trong đó có xương sống (cột sống) + Nêu sự khác biệt giữa đvcxs và ở dọc lưng. đvkxs? Động vật có xương sống gồm các + Kể tên các nhóm động vật thuộc động lớp: vật có xương sống? + Lớp Cá GV GV gọi ngẫu nhiên 1-2 HS trình + Lớp Lưỡng cư bày, các HS khác bổ sung . GV nhận xét và + Lớp Bò sát chốt nội dung về đa dạng động vật và đặc + Lớp Chim điểm chung của động vật. + Lớp Thú. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về sự đa dạng của động vật không xương sống: a) Mục tiêu: - Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú)dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình),và qua kiến thức thực tiễn. - Gọi được tên một số con vật điển hình. b,Tổ chức dạy học Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm -Giáo viên yêu cầu HS Hoạt động nhóm (5 thành viên/nhóm), đọc kĩ thông tin ở mục II, quan sát tranh. Đồng thời mỗi nhóm được phát các tư liệu hình ảnh các loài đại diện cho các nhóm động vật. -Các nhóm thảo luận xác định: đặc điểm nhận biết, đại diện các nhóm động vật, môi trường sống. -Đại diện nhóm báo cáo kết quả hoạt động,nhóm khác nhận xét ,bổ sung. - GV nhận xét và chốt nội dung Sản phẩm dự kiến: - Đáp án bảng tổng kết các nhóm động vật có xương sống. Nhóm động vật Đặc điểm nhận biết Đại diện Thân hình thoi,di chuyển bằng vây, hô Cá trích, cá chép, cá Lớp Cá hấp bằng mang, sống ở nước. mè
- Có da trần, ẩm ướt,dễ thấm nước. Cóc nhà, ếch đồng, Hô hấp bằng bằng da và phổi. Di chuyển bằng 4 bốn. chân,sống vừa ở Lớp Lưỡng cư nước vừa ở cạn, giai đoạn ấu trùng sống ở nước. Da khô, phủ vảy sừng Hô hấp bằng phổi. Rùa, thằn lằn, cá sấu Lớp Bò sát Sống nơi khô ráo Lớp Chim Thân phủ lông vũ , chi trước biến đổi Chim bồ câu, vịt trời, thành cánh, hô hấp bằng phổi. Đa số có khả năng bay lượn, tuy nhiên một số không biết bay nhưng chạy nhanh và bơi lặn rất giỏi. Lông mao bao phủ cơ thể, có răng Thỏ, bò, voi, lợn, Đẻ con, nuôi con bằng sữa tiết ra từ tuyến Lớp Thú vú. Rất đa dạng về loài và môi trường sống Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về vai trò và tác hại của động vật có xương sống: a) Mục tiêu: Liên hệ thực tiễn, liệt kê được vai trò và tác hại của động vật trong đời sống và cho ví dụ minh họa. b,Tổ chức dạy học Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm -GV cho HS hoạt động nhóm, nhóm trưởng các -Học sinh liệt kê được vai trò và tác hại nhóm tổng hợp vai trò và tác hại của đvcxs từ của động vật trong đời sống, cho ví dụ phiếu học tập của các thành viên đã tìm hiểu minh họa. trước ở nhà. -GV cho đại diện các nhóm báo cáo, kết quả tổng hợp của nhóm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung , sau đó cho HS thảo luận toàn lớp về vai trò tác hại của các động vật trong tự nhiên -GV gợi ý: Nêu các lợi ích và tác hại ở một động vật, tìm các biệ pháp để hạn chế mặt hại và phát huy mặt lợi. -GV tóm tắt các ý kiến của HS và chốt nội dung: Động vật mang lại lợi ích đồng thời cũng gây ra các tác hại đối với đời sồng con người
- và tự nhiên. Động vật là mắt xích quan trọng của chuỗi thức ăn trong tự nhiên, góp phần duy trì trạng thái cân bằng của hệ sinh thái. Con người cần phải chung sống hòa bình và bảo vệ tất cả các loài động vật. Hoạt động 3: Luyện tập a,Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức cơ bản đã học. b, Tổ chức dạy học GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi. - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. - Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. : Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Nội dung: Tìm hiểu sự đa dạng các nhóm đã học. c) Sản phẩm: HS: Đa dạng động vật .. (một trong những nhóm động vật có xương sống đã học) d) Tổ chức thực hiện:GV yêu cầu HS tạo được tập san chủ để: Sự đa dạng động vật trong tự nhiên(Các nhóm động vật đã học) GV hướng dẫn cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp: Chụp ảnh, vẽ và gọi tên các động vật, chú thích một số đặc điểm sinh học(môi trường sống, thức ăn, tập tính, ) Hình thức:báo cáo bằng sơ đồ tư duy, poster, inforgraphic (khuyến khích các hình ảnh minh họa, ý tưởng trình bày sáng tạo) Làm việc cá nhân hoặc hoạt động nhóm: 2-4HS/nhóm Tiêu chí đánh giá Phụ lục 1.1 Thời gian: nộp sản phẩm vào tiết học sau. Phụ lục 1.1. Tiêu chí chấm sản phẩm: STT Tiêu chí Yêu cầu Số điểm - Đầy đủ, ngắn gọn, chính xác (3 điểm). 1 Nội dung - Sắp xếp nội dung logic, sáng tạo (2 điểm). - Bố cục khoa học, hợp lí (2 điểm). - Có cả kênh chữ và kênh hình (1 điểm). 2 Hình thức - Hình ảnh minh họa phù hợp, sinh động (1 điểm).
- - Hoàn thành đúng thời gian cho phép (1 điểm). 3 Ý thức học tập Tổng điểm: Ghi chú: Bài học thực hiện trong 6 tiết: Tiết 1: Hoạt động 1:HĐ khởi động và HĐ 2 nhận biết động vật có xương sống. Tiết 2: Đa dạng đvcxs- Đặc điểm nhận biết lớp cá,lưỡng cư. Tiết 3: Đa dạng đvcxs- Đặc điểm nhận biết lớp bò sát, chim Tiết 4: Đa dạng đvcxs- Đặc điểm nhận biết lớp Thú. Tiết 5: Vai trò đvcxs. Tiết 6: Hoạt động 3 và 4: Cũng cố và vận dụng.