Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 - Tiết 117, Bài 39: Da và điều hòa thân nhiệt ở người

docx 12 trang Hà Duyên 01/07/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 - Tiết 117, Bài 39: Da và điều hòa thân nhiệt ở người", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_tiet_117_bai_39_da.docx
  • pptxBÀi 39 - Da và điều hòa thân nhiệt ở người.pptx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 - Tiết 117, Bài 39: Da và điều hòa thân nhiệt ở người

  1. - Lớp biểu bì: Tầng sừng, tầng tế bào sống. - Lớp bì: Thụ quan, tuyến nhờn, cơ co chân lông, lông và bao lông, tuyến mồ hôi, dây thần kinh, mạch máu. - Lớp mỡ dưới da: Lớp mỡ. 2, - GV Cho HS cá nhân nghiên cứu - Lớp biểu bì: tác dụng duy trì tiết mồ hôi, bã nhờn thông tin phần 1 SGK/160, 161. để da mềm mại, chống lại vi khuẩn và nấm từ bên - GV cho HS thảo luận nhóm trả ngoài. lời câu hỏi: - Lớp bì: giúp giảm sự tác động từ bên ngoài và làm 1, Quan sát Hình 39.1, em hãy xác lành vết thương, giúp nuôi dưỡng biểu bì, loại bỏ định các thành phần của lớp biểu bì, chất thải. lớp bì và lớp mỡ dưới da. - Lớp mỡ dưới da: 1 lớp đệm để bảo vệ cơ và xương 2, Nêu chức năng các thành phần của khỏi tác động của các cú va chạm từ bên ngoài như da. ngã, va đập,... đóng vai trò như 1 lối đi cho các dây thần kinh, mạch máu giữa da và cơ - HS rút ra kết luận về cấu tạo và KL: chức năng của da. * Cấu tạo của da: Da là lớp vỏ bọc bên ngoài cơ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học thể, được cấu tạo gồm lớp biểu bì, lớp bì và lớp tập mỡ dưới da. - HS quan sát Hình 39.1 - Cấu tạo * Chức năng của da: của da SGK/160; nghiên cứu thông + Bảo vệ cơ thể, chống lại các yếu tố bất lợi của tin phần 1 SGK/160, 161. môi trường như sự va đập, sự xâm nhập của vi - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi khuẩn SGK/161 + Điều hòa thân nhiệt nhờ hoạt động của tuyến - HS rút ra kết luận về cấu tạo và mồ hôi, mạch máu dưới da, chân lông chức năng của da. + Nhận biết các kích của môi trường nhờ thụ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo quan luận + Bài tiết qua tuyến mồ hôi - HS các nhóm trả lời câu hỏi, HS * Chức năng của một số thành phần của da: nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Lớp biểu bì có tầng sừng và tầng tế bào sống - HS đưa ra kết luận về cấu tạo và giúp bảo vệ cơ thể chức năng của da. + Lớp bì có các bộ phận giúp da thực hiện chức Bước 4: Đánh giá kết quả thực năng cảm giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt hiện nhiệm vụ + Lớp mỡ dưới da giúp da thực hiện điều hòa - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội thân nhiệt dung kiến thức Hoạt động 2.2: Tìm hiểu một số bệnh về da và bảo vệ da. a. Mục tiêu: Trình bày được một số bệnh về da và các biện pháp chăm sóc, bảo vệ, làm đẹp da an toàn; vận dụng được hiểu biết về da để chăm sóc da, trang điểm an toàn cho da. b. Nội dung: - HS quan sát Hình 39.2 - Biểu hiện một số bệnh về da; nghiên cứu thông tin SGK/161. - HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi SGK/161. - HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi phần hoạt động SGK/162. - HS rút ra kết luận một số bệnh về da và bảo vệ da.
  2. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Một số bệnh về da và bảo - GV cho HS quan sát Hình 39.2 - Biểu hiện một số vệ da. bệnh về da SGK/161. Gợi ý trả lời câu hỏi hoạt động nhóm: 1, Giữ gìn vệ sinh môi trường cũng là một biện pháp bảo vệ da vì khi giữ môi trường trong sạch sẽ làm giảm bụi bẩn, - GV Cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin phần 2 chất gây kích ứng da, giảm vi SGK/161. khuẩn, bụi bẩn và nấm từ bên - GV cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: ngoài bám vào da. 1, Vì sao nói giữ gìn vệ sinh môi trường cũng là một 2, biện pháp bảo vệ da? + Tránh làm da bị tổn thương 2, Vận dụng những hiểu biết về da, nêu các biện pháp + Vệ sinh cơ thể sạch sẽ chăm sóc, bảo vệ và trang điểm da an toàn. + Tránh để da tiếp xúc ánh - HS rút ra kết luận một số bệnh về da và bảo vệ da. nắng gay gắt - GV cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi phần hoạt + Không lạm dụng mĩ phẫm động SGK/162: + Vệ sinh da sạch sẽ sau khi Tìm hiểu một số bệnh về da. trang điểm Tìm hiểu một số bệnh về da trong trường học hoặc khu dân cư rồi hoàn thành thông tin theo mẫu Bảng 39.1. KL: Tên bệnh, Số lượng Biện pháp phòng - Một số bệnh về da: hắc lào, tật người mắc chống lang ben, mụn trứng cá, . - Các biện pháp chăm sóc, bảo ? ? ? vệ, làm đẹp da an toàn: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tránh làm da bị tổn thương - HS quan sát Hình 39.2 - Biểu hiện một số bệnh về da + Vệ sinh cơ thể sạch sẽ - HS cá nhân nghiên cứu thông tin phần 2 SGK/161. + Tránh để da tiếp xúc ánh - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK/161 nắng gay gắt - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi phần hoạt động + Không lạm dụng mĩ phẩm SGK/162. + Vệ sinh da sạch sẽ sau khi - HS rút ra kết luận một số bệnh về da và bảo vệ da. trang điểm Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS các nhóm trả lời câu hỏi, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đưa ra kết luận một số bệnh về da và bảo vệ da. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung kiến thức Hoạt động 2.3: Tìm hiểu một số thành tựu ghép da trong y học. a. Mục tiêu: Tìm hiểu được một số thành tựu ghép da trong y học. b. Nội dung: - HS nghiên cứu thông tin phần 3 SGK/162; hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi SGK/162. - HS rút ra kết luận một số thành tựu ghép da trong y học.
  3. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm 3. Một số bệnh về da và bảo vệ da. vụ học tập Gợi ý trả lời câu hỏi hoạt động cặp đôi: - GV Cho HS cá nhân nghiên - Năm 2015, các bác sĩ Bệnh viện Nhi Philadelphia, Mỹ cứu thông tin phần 3 (CHP) đã làm nên kỳ tích, cấy ghép thành công hai bàn SGK/162. tay và cẳng tay cho bé trai 8 tuổi Zion Harvey. Với sự - GV cho HS thảo luận cặp thành công này Zion, ở Baltimore, Maryland trở thành đôi trả lời câu hỏi: bệnh nhân nhỏ tuổi nhất trên thế giới được cấy ghép hai Em hãy tìm hiểu một số thành cánh tay do bị nhiễm trùng dẫn đến hoại tử khi mới 2 tuổi. Ca phẫu thuật được tiến hành hồi đầu tháng 7/2015, kéo tựu ghép da trong y học. dài 10 tiếng đồng hồ tại Bệnh viện CHP bằng cách gắn - HS rút ra kết luận một số xương, mạch máu, dây thần kinh và gân tay từ vật liệu do thành tựu ghép da trong y học. Gift of Life Program, một tổ chức phi Chính phủ hiến tặng. Bước 2: Thực hiện nhiệm - Vừa qua, Bệnh viện huyện Bình Chánh đã thực hiện ghép vụ học tập da thành công cho một bệnh nhân có vết thương bỏng do - HS cá nhân nghiên cứu lửa độ II, độ III diện tích khoảng 200cm² nơi vai, ngực trái thông tin phần 3 SGK/162. nhiễm trùng, hoại tử. Sáng ngày 10/03/2023, tại phòng - HS thảo luận cặp đôi trả lời khám Ngoại Tổng hợp Bệnh viện huyện Bình Chánh, bệnh câu hỏi. nhân được Bác sĩ tiếp nhận và thăm khám với chẩn đoán - HS rút ra kết luận một số bỏng độ II, III vai, ngực trái, nhiễm trùng. Bệnh nhân thành tựu ghép da trong y học. được chỉ định nhập viện điều trị. Theo thông tin ban đầu Bước 3: Báo cáo kết quả và của người nhà, ông P.V.C 69 tuổi, cư ngụ ấp 2, xã Tân thảo luận Nhựt, huyện Bình Chánh, có tiền sử bệnh mạn tính, trong một lần tự bật lửa hút thuốc thì không may bị bỏng, người - HS các cặp đôi trả lời câu nhà chăm sóc vết thương trong 5 ngày, thấy vết thương hỏi, HS khác nhận xét, bổ ngày càng nặng và có dấu hiệu nhiễm trùng, lúc này người sung. nhà đưa ông đến Bệnh viện huyện Bình Chánh để khám vết - HS đưa ra kết luận một số thương. thành tựu ghép da trong y học. KL: Bước 4: Đánh giá kết quả Ghép da là việc lấy một phần da trên cơ thể và di thực hiện nhiệm vụ chuyển hoặc cấy ghép đến vùng khác trên cơ thể cần - GV nhận xét, đánh giá, chốt chúng, thường giúp cứu chữa người có da bị tổn nội dung kiến thức thương nặng do bỏng, nhiễm trùng da. Hoạt động 2.4: Tìm hiểu khái niệm thân nhiệt. a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm thân nhiệt; thực hành được cách đo thân nhiệt và nêu được ý nghĩa của việc đo thân nhiệt. b. Nội dung: - HS nghiên cứu thông tin phần 1 SGK/162 và đưa ra khái niệm về thân nhiệt. - HS hoạt động nhóm đo thân nhiệt bằng nhiệt kế điện tử theo hướng dẫn SGK/162. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập II - Điều hòa thân nhiệt ở người. - GV cho HS nghiên cứu thông tin phần 1 1. Khái niệm thân nhiệt. SGK/162 và đưa ra khái niệm về thân nhiệt. - Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể. - GV cho HS hoạt động nhóm đo thân nhiệt - Nhiệt độ cao nhất ở gan rồi đến máu và bằng nhiệt kế điện tử theo hướng dẫn thấp nhất ở da.
  4. SGK/162. - Thân nhiệt người bình thường khoảng Đo thân nhiệt bằng nhiệt kế điện tử. 37oC và dao động không quá 0,50C Chuẩn bị: Nhiệt kế điện tử, bông y tế. Gợi ý trả lời câu hỏi sau thực hành: Tiến hành: 1, Bước 1: Dùng bông y tế lau sạch nhiệt kế, bật - Phạm vi bình thường cho nhiệt độ cơ thể nhiệt kế. là từ 36°C - 37,5°C Bước 2: Đưa đầu của nhiệt kế vào vị trí cần đo - Nếu nhiệt độ cơ thể thấp là triệu chứng (trán, tai, )và ấn nút bật một lần nữa. duy nhất, thì đó không phải là điều đáng lo Bước 3: Đợi 3 đến 5 giây và đọc kết quả trên ngại. Tuy nhiên, nếu nhiệt độ cơ thể thấp màn hình. xảy ra với các triệu chứng khác, chẳng hạn Bước 4: Tắt nhiệt kế, lau sạch và cất vào nơi như ớn lạnh, run rẩy, khó thở hoặc nhầm quy định. lẫn, thì có thể đây là dấu hiệu của một số Thực hiện các yêu cầu sau: bệnh nghiêm trọng như bệnh tiểu đường 1, Đọc giá trị đo thân nhiệt của bản thân và hoặc tuyến giáp,... Nhiệt độ cơ thể cao hơn nhận xét về giá trị đo. có thể đang bị sốt, ốm, say nắng,... 2, Cho biết ý nghĩa của việc đo thân nhiệt. 2, Đo nhiệt độ cơ thể giúp bạn theo dõi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập được tình trạng sức khỏe bản thân, từ đó có - HS nghiên cứu thông tin phần 1 SGK/162 những điều trị kịp thời khi gặp tình trạng và đưa ra khái niệm về thân nhiệt. sốt, và có thể làm giảm nguy cơ của các - HS hoạt động nhóm đo thân nhiệt bằng biến chứng có thể xảy ra. nhiệt kế điện tử theo hướng dẫn SGK/162 KL: và thực hiện yêu cầu sau thực hành. - Cách đo thân nhiệt bằng nhiệt kế điện Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận tử: SGK/162 - HS đưa ra khái niệm thân nhiệt. - Ý nghĩa của việc đo thân nhiệt: Đo - HS các nhóm báo cáo kết quả hoạt động. nhiệt độ cơ thể giúp bạn theo dõi được Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện tình trạng sức khỏe bản thân, từ đó có nhiệm vụ những điều trị kịp thời khi gặp tình trạng - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung kiến sốt, và có thể làm giảm nguy cơ của các thức biến chứng có thể xảy ra. Hoạt động 2.5: Tìm hiểu vai trò và cơ chế duy trì thân nhiệt ổn định ở người. a. Mục tiêu: Nêu được vai trò và cơ chế duy trì thân nhiệt ổn định ở người; vai trò của da và hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt. b. Nội dung: - HS quan sát Hình 39.3 - Da tham gia điều hòa thân nhiệt; nghiên cứu thông tin SGK/162, 163. - HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi SGK/163. - HS rút ra kết luận về vai trò và cơ chế duy trì thân nhiệt ổn định ở người Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao 2. Vai trò và cơ chế duy trì thân nhiệt ổn định ở nhiệm vụ học tập người. - GV cho HS quan sát Hình Gợi ý trả lời câu hỏi hoạt động nhóm: 39.3 - Da tham gia điều hòa 1, thân nhiệt SGK/163. - Thân nhiệt duy trì ổn định giúp các quá trình sống trong cơ thể diễn ra bình thường. Nếu thân nhiệt dưới 35°C hoặc trên 38°C thì tim, hệ thần kinh và các cơ quan khác có thể bị rối loạn, ảnh hưởng đến các hoạt động sống của cơ thể.
  5. - Cơ chế điều hoà thân nhiệt: Da có vai trò quan trọng nhất trong điểu hoà thân nhiệt. Nếu nhiệt độ mỗi trường hay thân nhiệt tăng cao, não sẽ gửi tín hiệu đến mao mạch và tuyến mồ hôi nằm ở da, kích thích sự dân mạch và tăng tiết mố hỏi, tăng toả nhiệt. Khi nhiệt độ môi trưởng thấp hoặc thân - GV Cho HS cá nhân nhiệt giảm sẽ có các phản ứng ngược lại làm giảm toả nghiên cứu thông tin phần 2 nhiệt. Ngoài ra, khi trời quá lạnh còn có hiện tượng cơ co SGK/162, 163, thảo luận và dân liên tục gây phản xạ run, tăng quá trình phản giải các chất ở tế bảo để điểu tiết sự sinh nhiệt. nhóm trả lời câu hỏi: 2, - Da là cơ quan đóng vai trò quan trọng nhất trong điều 1, Duy trì ổn định thân nhiệt hoà thân nhiệt: Khi trời nóng và khi lao động nặng, mao ở người có vai trò gì? Nêu mạch ở da dãn giúp toả nhiệt nhanh, đồng thời tăng cường các cơ chế duy trì thân nhiệt. tiết mồ hôi, mồ hồi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể. Khi trời rét, mao mạch ở da co lại, cơ chân lông co để 2, Trình bày vai trò của da giảm sự toả nhiệt. Ngoài ra, khi trời quá lạnh, còn có hiện và hệ thần kinh trong điều tượng cơ co dãn liên tục gây phản xạ run để sinh nhiệt. hoà thân nhiệt. - Hệ thần kinh giữ vai trò chủ đạo trong điều hòa thân nhiệt - HS rút ra kết luận về vai vì điều hòa dị hóa ở tế bào tức điều hòa sự sinh nhiệt, điều trò và cơ chế duy trì thân hòa co dãn mạch máu dưới da, điều khiển tăng giảm tiết mồ nhiệt ổn định ở người. hôi, co duỗi chân lông, từ đó điều tiết sự tỏa nhiệt. Bước 2: Thực hiện nhiệm KL: vụ học tập - Thân nhiệt duy trì ổn định giúp các quá trình sống - HS quan sát Hình 39.3 - Da trong cơ thể diễn ra bình thường. tham gia điều hòa thân nhiệt - Cơ chế của việc duy trì thân nhiệt ổn định ở người: SGK/163. + Da có vai trò quan trọng nhất trong điều hòa thân nhiệt + Hệ thân kinh giữ vai trò chủ đạo trong hoạt đồng điều hòa - HS cá nhân nghiên cứu thân nhiệt. thông tin phần 2 SGK/162, + Nhiệt độ tăng cao → mao mạch và tuyến mồ hôi ở da dãn thảo luận nhóm trả lời câu ra và tăng tiết mồ hôi → Tỏa nhiệt hỏi SGK/163. + Nhiệt độ giảm thấp → mao mạch và tuyến mồ hôi ở da co - HS rút ra kết luận về vai lại, giảm tiết mồ hôi → Thu nhiệt trò và cơ chế duy trì thân + Hiện tượng run là hiện tượng cơ co và dãn liên tục làm nhiệt ổn định ở người. tăng quá trình phân giải các chất tế bào để điều tiết sự sinh Bước 3: Báo cáo kết quả nhiệt và thảo luận - HS các nhóm trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung. - HS đưa ra kết luận về vai trò và cơ chế duy trì thân nhiệt ổn định ở người. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung kiến thức Hoạt động 2.6: Tìm hiểu một số phương pháp phòng chống nóng, lạnh cho cơ thể.
  6. a. Mục tiêu: Trình bày được một số phương pháp chống nóng, lạnh cho cơ thể; nêu được một số biện pháp chống cảm lạnh, cảm nóng; thực hiện được tình huống giả định cấp cứu khi cảm nóng hoặc cảm lạnh. b. Nội dung: - HS cá nhân nghiên cứu thông tin phần 3a SGK/163 và trả lời câu hỏi SGK/163 và rút ra kết luận về cách phòng chống nóng, lạnh cho cơ thể. - HS cá nhân nghiên cứu thông tin phần 3b SGK/164 và trả lời câu hỏi phần hoạt động SGK/164 và rút ra kết luận về cách phòng chống cảm nóng, cảm lạnh cho cơ thể. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Một số phương pháp phòng chống nóng, học tập lạnh cho cơ thể. - GV cho HS cá nhân nghiên cứu a, Phòng chống nóng, lạnh cho cơ thể. thông tin phần 3a SGK/163 và trả Gợi ý trả lời câu hỏi hoạt động cá nhân: lời câu hỏi SGK/163: - Hoạt động chống nóng Cho những hoạt động sau: trồng cây + Trồng cây xanh xanh, chống nóng cho nhà ở, sử dụng + Chống nóng cho nhà ở quạt, mặc áo ấm, luyện tập thể dục, thể + Sử dụng quạt thao, sử dụng điều hoà hai chiều. Hoạt + Sử dụng điều hoà hai chiều động nào có vai trò chống nóng, hoạt - Hoạt động chống lạnh động nào có vai trò chống lạnh cho cơ + Trồng cây xanh thế? + Mặc áo ấm - GV Cho rút ra kết luận về cách + Luyện tập thể dục, thể thao phòng chống nóng, lạnh cho cơ thể. + Sử dụng điều hoà hai chiều - GV cho HS cá nhân nghiên cứu KL: thông tin phần 3b SGK/164 và thảo Một số phương pháp chống nóng, lạnh cho cơ luận nhóm trả lời câu hỏi phần hoạt thể động SGK/164: - Chống nóng: đội mũ, nón khi làm việc ngoài Thảo luận theo nhóm về cách xử lí tình trời; không chơi thể thao dưới ánh nắng trực huống khi gặp một người bị say nắng tiếp; không nên tắm ngay hay ngồi trước quạt, (cảm nóng) và một người bị cảm lạnh nơi có gió mạnh sau khi vận động mạnh - GV Cho rút ra kết luận về cách - Chống lạnh: giữ ấm cơ thể, đặc biêt là vùng phòng chống cảm nóng, cảm lạnh ngực, cổ, chân, tay; luyện tập thể dục, thể thao cho cơ thể. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học b, Phòng chống cảm nóng, cảm lạnh. tập Gợi ý trả lời câu hỏi phần hoạt động SGK/164: - HS cá nhân nghiên cứu thông tin - Khi gặp một người bị say nắng (cảm nóng) phần 3a SGK/163 và trả lời câu hỏi Trước một trường hợp say nắng, say nóng, cần SGK/163: nhanh chóng tiến hành sơ cứu ngay lập tức trước - HS rút ra kết luận về cách phòng khi chưa có sự hỗ trợ của nhân viên y tế: chống nóng, lạnh cho cơ thể. + Chuyển bệnh nhân vào chỗ mát và thoáng gió. - HS cá nhân nghiên cứu thông tin + Cởi bỏ bớt quần áo. Cho uống nước pha muối. + Chườm lạnh bằng khăn mát hoặc nước đá ở các vị phần 3b SGK/164 và thảo luận trí có động mạch lớn như nách, bẹn, cổ. nhóm trả lời câu hỏi phần hoạt động + Chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất. Trong SGK/164: quá trình vận chuyển vẫn phải chườm mát cho nạn - HS rút ra kết luận về cách phòng nhân. chống cảm nóng, cảm lạnh cho cơ Chú ý: Nếu nạn nhân hôn mê không uống được
  7. thể. nước hoặc nôn liên tục, sốt tăng liên tục, kèm các Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo triệu chứng đau bụng, đau ngực, khó thở thì phải luận nhanh chóng chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế gần - HS cá nhân nghiên cứu thông tin nhất. Trong quá trình vận chuyển vẫn thường xuyên phần 3a SGK/163, trả lời câu hỏi chườm mát cho nạn nhân. SGK/163, rút ra kết luận về cách - Khi gặp một người bị cảm lạnh - Khi phát hiện người bị cảm lạnh, ta cần đưa ngay phòng chống nóng, lạnh cho cơ thể. vào chỗ ấm, không có gió lùa, thoáng khí, đắp chăn - HS cá nhân nghiên cứu thông tin chống lạnh, xoa dầu nóng khắp người, có khi còn phần 3b SGK/164 trả lời câu hỏi phải đốt lửa để sưởi ấm. Sau đó, cần nhanh chóng phần hoạt động SGK/164 và rút ra lấy củ gừng tươi cạo sạch vỏ, giã nát, vắt lấy nước, kết luận về cách phòng chống cảm hòa nước sôi và ít đường cho uống nóng, lấy bã xào nóng, cảm lạnh cho cơ thể. với rượu mạnh xoa khắp người rồi đắp chăn chống lạnh, theo dõi mạch, nhiệt độ, huyết áp thường Bước 4: Đánh giá kết quả thực xuyên. Khi thấy môi hồng, người nóng lên là khỏi. hiện nhiệm vụ - Trường hợp cảm tả phải cho uống ngay nước chè, - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội đường, gừng đến khi thấy bụng nóng nên là hết đi dung kiến thức ngoài. Khi bị nhức đầu do cảm lạnh dầm mưa, cho - GV cho HS đọc mục Em có biết uống nước gừng tươi và chanh ngày 2 lần là khỏi. SGK/164. KL: - GV cho HS hệ thống lại các nội Một số biện pháp chống cảm lạnh, cảm nóng dung chính của bài theo mục Em đã - Chống cảm nóng: Che nắng, uống đủ nước, học SGK/164. tránh ánh nắng trực tiếp vào vùng sau gáy, hạn chế ra ngoài trời khi nắng nóng - Chống cảm lạnh: Vệ sinh mũi, miệng sạch sẽ, súc họng bằng nước muối sinh lí 2 đến 4 lần /ngày, uống nước ấm, giữ ấm cho cơ thể Hoạt động 4: Luyện tập a. Mục tiêu: Sử dụng kiến thức đã học để trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm. b. Nội dung: HS cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV Cho HS cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm: Bài tập tiết 117: Câu 1: Trong cấu tạo của da người, các sắc tố mêlanin phân bố ở đâu? A. Tầng tế bào sống. B. Tầng sừng. C. Tuyến nhờn. D. Tuyến mồ hôi Câu 2: Một làn da sạch sẽ có khả năng tiêu diệt khoảng bao nhiêu phần trăm số vi khuẩn bám trên da? A. 85% B. 40% C. 99% D. 35% Câu 3: Để tăng cường sức chịu đựng của làn da, chúng ta có thể áp dụng biện pháp nào sau đây? A. Thường xuyên tập thể dục, thể thao B. Tắm nước lạnh theo lộ trình tăng dần mức độ nhưng phải đảm bảo độ vừa sức C. Tắm nắng vào sáng sớm (6 – 7 giờ vào mùa hè hoặc 8 – 9 giờ vào mùa đông) D. Tất cả các phương án còn lại
  8. Câu 4: Lớp mỡ dưới da có vai trò chủ yếu là gì ? A. Dự trữ đường. C. Thu nhận kích thích từ môi trường ngoài. B. Cách nhiệt. D. Vận chuyển chất dinh dưỡng. Câu 5: Để phòng ngừa các bệnh ngoài da, biện pháp khả thi nhất là gì ? A. Tránh để da bị xây xát. B. Luôn vệ sinh da sạch sẽ. C. Bôi kem dưỡng ẩm cho da. D. Tập thể dục thường xuyên. Câu 6: Bệnh nào dưới đây là một trong những bệnh ngoài da ? A. Tả. B. Sốt xuất huyết. C. Hắc lào. D. Thương hàn. Câu 7: Trong cấu tạo của da người, thành phần nào chỉ bao gồm những tế bào chết xếp sít nhau? A. Cơ co chân long. B. Lớp mỡ. C. Thụ quan. D. Tầng sừng Câu 8: Ở người, lông và móng sinh ra từ các túi cấu tạo bởi các tế bào của A. tầng sừng. B. tầng tế bào sống. C. cơ co chân lông. D. mạch máu. Câu 9: Da có vai trò gì đối với đời sống con người? A. Tất cả các phương án còn lại. B. Bảo vệ cơ thể. C. Điều hòa thân nhiệt. D. Góp phần tạo nên vẻ đẹp bên ngoài. Câu 10. Điều nào dưới đây đúng khi nói về phản ứng của cơ thể khi trời lạnh? A. Mao mạch co lại B. Thường có phản xạ run C. Cơ chân lông co D. Tất cả đáp án trên Câu 11. Việc làm nào dưới đây có thể giúp chúng ta chống nóng hiệu quả ? A. Uống nước giải khát có ga B. Tắm nắng C. Mặc quần áo dày dặn bằng vải nilon D. Trồng nhiều cây xanh Câu 12. Khi bị sốt cao, chúng ta cần phải làm điều gì sau đây? A. Lau cơ thể bằng khăn ướp lạnh B. Mặc ấm để che chắn gió C. Bổ sung nước điện giải D. Tất cả đáp án trên Bài tập tiết 118: Câu 1: Ở người bình thường, nhiệt độ đo được ở miệng là A. 38oC B. 37,5oC C. 37oC D. 36,5oC Câu 2: Vì sao vào mùa đông, da chúng ta thường bị tím tái ? A. Tất cả các phương án còn lại. B. Vì cơ thể bị mất máu do bị sốc nhiệt nên da mất đi vẻ hồng hào. C. Vì nhiệt độ thấp khiến cho mạch máu dưới da bị vỡ và tạo nên các vết bầm tím. D. Vì các mạch máu dưới da co lại để hạn chế sự toả nhiệt nên sắc da trở nên nhợt nhạt. Câu 3: Hệ cơ quan nào đóng vai trò chủ đạo trong hoạt động điều hoà thân nhiệt ? A. Hệ tuần hoàn. B. Hệ nội tiết. C. Hệ bài tiết. D. Hệ thần kinh. Câu 4: Hoạt động của bộ phận nào giúp da luôn mềm mại và không bị thấm nước ? A. Thụ quan. B. Tuyến mồ hôi. C. Tuyến nhờn. D. Tầng tế bào sống. Câu 5: Cảm giác nóng, lạnh ta có được trên da là do hoạt động chức năng của thành phần nào mang lại? A. Thụ quan. B. Mạch máu. C. Tuyến mồ hôi. D. Cơ co chân lông. Câu 6: Vào mùa hè, để chống nóng thì chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây? A. Sử dụng áo chống nắng, đội mũ và đeo khẩu trang khi ra đường B. Mặc quần áo thoáng mát, tạo điều kiện cho da toả nhiệt C. Bôi kem chống nắng khi đi bơi, tắm biển D. Tất cả các phương án còn lại
  9. Câu 7: Biện pháp nào dưới đây vừa giúp chúng ta chống nóng, lại vừa giúp chúng ta chống lạnh? A. Ăn nhiều tinh bột. B. Uống nhiều nước. C. Rèn luyện thân thể. D. Giữ ấm vùng cổ. Câu 8: Việc làm nào dưới đây có thể giúp chúng ta chống nóng hiệu quả? A. Uống nước giải khát có ga. B. Tắm nắng. C. Mặc quần áo dày dặn bằng vải nilon. D. Trồng nhiều cây xanh. Câu 9: Khi bị sốt cao, chúng ta cần phải làm điều gì sau đây? A. Tất cả các phương án còn lại. B. Lau cơ thể bằng khăn ướp lạnh. C. Mặc ấm để che chắn gió. D. Bổ sung nước điện giải. Câu 10: Khi đo thân nhiệt, ta nên đo ở đâu để có kết quả chính xác nhất? A. Tai. B. Miệng. C. Hậu môn. D. Nách Câu 11. Thân nhiệt là gì? A. Là nhiệt độ cơ thể B. Là quá trình tỏa nhiệt của cơ thể C. Là quá trình thu nhiệt của cơ thể D. Là quá sinh trao đổi nhiệt độ của cơ thể Câu 12. Vai trò của hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt? A. Điều hòa co dãn mạch máu dưới da B. Điều khiển tăng giảm tiết mồ hôi C. Co duỗi chân lông D. Tất cả đáp án trên Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS cá nhân trả lời câu hỏi trắc nghiệm và giải thích. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi trắc nghiệm. - HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV Nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tiễn. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống thực tiễn. c. Sản phẩm: Kết quả thực hiện bài tập của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Bài tập tiết 117: Câu 1. Mọi hoạt động sống của cơ thể đều sinh nhiệt. Vậy nhiệt do hoạt động của cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì? Hướng dẫn trả lời Nhiệt do hoạt động của cơ thể tạo ra được máu phân phối khắp cơ thể và tỏa ra môi trường đảm bảo cho thân nhiệt ổn định. Câu 2. Khi lao động nặng, cơ thể người có những phương thức tỏa nhiệt nào? Hướng dẫn trả lời Khi lao động nặng, cơ thể tỏa nhiệt qua hơi nước ở hoạt động hô hấp, tỏa nhiệt qua da và sự bốc hơi qua ra mồ hôi. Bài tập tiết 118: Câu 1. Người ta đo thân nhiệt như thế nào và để làm gì ? Hướng dẫn trả lời
  10. - Người ta đo thân nhiệt bằng cách sử dụng nhiệt kế: ngậm ở miệng, kẹp ở nách, bấm ở tai, - Đo thân nhiệt để kiểm tra sức khỏe của con người. Câu 2.Vào mùa nắng, nhiều người thích uống nước đá, để giảm cơn khát và cảm thấy dễ chịu. Ngược lại, vào mùa lạnh, cơ thể cảm giác uể oải, thèm ăn. Từ hiện tượng trên, hãy giải thích các câu: “Trời nóng chóng khát, trời rét chóng đói”. Hướng dẫn trả lời Khi trời nóng, nhiệt độ môi trường tăng cao, độ ẩm không khí thấp, cơ thể thực hiện cơ chế tiết nhiều mồ hôi, làm giảm nhiệt của cơ thể. Điều đó giải thích vì sao: Trời nóng chóng khát. Khi trời rét, cơ thể tăng cường quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng để tăng sinh nhiệt cho cơ thể. Điều đó giải thích vì sao: Trời rét chóng đói. Câu 5. Hãy giải thích hiện tượng trong hình sau Hướng dẫn trả lời Hiện tượng trên là sởn gai ốc - nổi da gà, thường xảy ra vào mùa đông. Khi nhiệt độ giảm, mao mạch co lại, lưu lượng máu qua da ít nên lỗ chân lông co lại, gây co chân lông, làm dựng lông. Từ đó, giảm thiểu sự tỏa nhiệt qua da, giữ ấm cho cơ thể. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HS: Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động. HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. * Hướng dẫn HS tự học ở nhà 1. Ôn tập lại các kiến thức bài 39. 2. Làm bài tập bài 39 trong SBT 3. Đọc trước nội dung bài 40: Sinh sản ở người.