Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tiết 68: Ôn tập cuối học kì 1 (Tiếp theo)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tiết 68: Ôn tập cuối học kì 1 (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_th.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tiết 68: Ôn tập cuối học kì 1 (Tiếp theo)
- tác dụng của áp suất chất lỏng càng lớn. - Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng. 5, Áp suất khí quyển, một số 5, ảnh hưởng và ứng dụng của - Áp suất do lớp không khí bao quanh Trái Đất tác dụng áp suất khí quyển. lên mọi vật trên Trái Đất gọi là áp suất khí quyển. - Áp suất không khí là áp suất được hình thành trong môi trường không khí. - Sự tạo thành tiếng động trong tai khi thay đổi áp suất không khí đột ngột. 6, Lực đẩy archimedes, định 6, luật archimedes - Mọi vật đều chịu tác dụng của trọng lực. - Lực đẩy do chất lỏng tác dụng lên vật đặt trong nó được gọi là lực đẩy Archimedes. - Lực đẩy Archimedes tác dụng lên mọi vật đặt trong lòng chất lỏng. - Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật theo hướng thẳng đứng từ dưới lên. - Điều kiện để một vật chìm xuống hoặc nổi lên khi đặt trong chất lỏng: + Vật sẽ nổi lên mặt thoáng khi: P < FA. + Vật sẽ chìm xuống đáy bình khi: P > FA - Độ lớn lực đẩy Archimedes bằng với trọng lượng nước bị vật chiếm chỗ. - Định luật Archimedes: Một vật đặt trong chất lỏng chịu tác dụng một lực đẩy hướng thẳng đứng từ dưới lên trên có độ lớn tính bằng công thức: FA = d.V. 7, Lực làm quay vật, Trong đó, d là trọng lượng riêng của chất lỏng có đơn vị là moment lực. N/m3, V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. 7, - Khi lực tác dụng vào vật có giá không song song và 8, Đòn bẩy là gì? Tác dụng không cắt trục quay thì sẽ làm quay vật. của đòn bẩy? - Tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm Bước 2: Hs thực hiện hoặc một trục được đặc trưng bằng moment lực. nhiệm vụ học tập - Lực càng lớn, moment lực càng lớn, tác dụng làm quay + Hs thảo luận nhóm hệ của lực càng lớn. thống lại các kiến thức đã - Giá của lực càng xa trục quay, moment lực càng lớn, tác học. dụng làm quay càng lớn + Gv quan sát, hướng dẫn 8, Hs - Đòn bẩy là một công cụ có thể thay đổi hướng tác dụng Bước 3: Báo cáo kết quả của lực và có thể cung cấp lợi thế về lực. hoạt động và thảo luận - Trục quay của đòn bẩy luôn đi qua một điểm tựa O, và + Gv gọi đại diện các nhóm khoảng cách từ giá của lực tác dụng tới điểm tựa gọi là báo cáo, HS nhóm khác cánh tay đòn. nhận xét, bổ sung. - Với cuộc sống: Bước 4: Đánh giá kết quả + Đòn bẩy là một công cụ quan trọng trong cuộc sống và thực hiện nhiệm vụ học có thể được sử dụng để cung cấp lợi thế về lực. tập + Khi đòn bẩy được sử dụng để thay đổi hướng tác dụng + Gv đánh giá, nhận xét, của lực và nâng vật nặng, nó có thể giúp ta đạt được lợi về chuẩn kiến thức.
- lực. Hoạt động 2.2: Làm một số bài tập trắc nghiệm. a. Mục tiêu: Hs hệ thống lại được những kiến thức cần nhớ. b. Nội dung: Học sinh cá nhân nghiên cứu thông tin SGK tìm câu trả lời. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Gv chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Bài tập trắc Gv: Chiếu một số câu hỏi trắc nghiệm: nghiệm Câu 1: Một thùng đựng đầy nước cao 80 cm. Áp suất tại điểm Câu 1. C A cách đáy 20 cm là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. A. 8000 N/m2. B. 2000 N/m2. C. 6000 N/m2. D. 60000 N/m2. Câu 2: Cho m, V lần lượt là khối lượng và thể tích của một vật. Câu 2. B Biểu thức xác định khối lượng riêng của chất tạo thành vật đó có dạng nào sao đây? A. d = m . V B. = C. = D. d =mV Câu 3. A Câu 3: Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng? A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg. C. Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V. D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng. Câu 4. B Câu 4: Tính khối lượng của một khối đá hoa cương dạng hình hộp chữ nhật có kích thước 2,0 m x 3,0 m x 1,5 m. Biết khối lượng riêng của đá hoa cương là ρ=2750kg/m3 A. 2475 kg. B. 24750 kg. C. 275 kg. D. 2750 kg. Câu 5. D Câu 5: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào: A. phương của lực. B. chiều của lực. C. điểm đặt của lực. D. độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép. Câu 6. A Câu 6: Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất? A. p = F/S B. p = F.S C. p = P/S D. p = d.V Câu 7. A Câu 7: Đơn vị đo áp suất là: A. N/m2. B. N/m3. C. kg/m3. D. N Câu 8. C Câu 8: Đặt một bao gạo 60kg lên một ghết 4 chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Áp suất mà gạo và ghế tác dụng lên mặt đất là: A. p = 20000N/m2 B. p = 2000000N/m2 C. p = 200000N/m2 D. Là một giá trị khác Câu 9. C Câu 9: Đơn vị của áp lực là: A. N/m2 B. Pa C. N D. N/cm2 Câu 10: Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng Câu 10. C giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại vì: A. việc hút mạnh đã làm bẹp hộp. B. áp suất bên trong hộp tăng lên làm cho hộp bị biến dạng.
- C. áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp. D. khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi. Câu 11. B Câu 11: Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng? A. Càng tăng B. Càng giảm C. Không thay đổi D. Có thể vừa tăng, vừa giảm Câu 12. C Câu 12: Áp suất khí quyển bằng 76 cmHg đổi ra là: A. 76 N/m2 B. 760 N/m2 C. 103360 N/m2 D. 10336000 N/m2 Câu 13. C Câu 13: Một căn phòng rộng 4m, dài 6m, cao 3m. Biết khối lượng riêng của không khí là 1,29 kg/m3. Tính trọng lượng của không khí trong phòng. A. 500 N B. 789,7 N C. 928,8 N D. 1000 N Câu 14. B Câu 14. Vì sao càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm? A. Vì bề dày của khí quyển tính từ điểm đo áp suất càng giảm. B. Vì mật độ khí quyển càng giảm. C. Vì lực hút của Trái Đất lên các phân tử không khí càng giảm. D. Cả A, B, C. Câu 15. C Câu 15: Công thức tính lực đẩy Archimedes là: A. FA =DV B. FA = Pvat C. FA = dV D. FA = d.h Câu 16. A Câu 16: 1kg nhôm (có trọng lượng riêng 27000N/m3) và 1kg chì (trọng lượng riêng 130000N/m3) được thả vào một bể nước. Lực đẩy tác dụng lên khối nào lớn hơn? A. Nhôm B. Chì C. Bằng nhau D. Không đủ dữ liệu kết luận. Câu 17. D Câu 17: Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào? A. Lực đẩy Archimedes B. Lực đẩy Archimedes và lực ma sát C. Trọng lực Câu 18. C D. Trọng lực và lực đẩy Archimedes Câu 18: Trong công thức lực đẩy Archimedes FA = d. V. Các đại lượng d, V là gì? Hãy chọn câu đúng A. d là trọng lượng riêng của vật, V là thể tích của vật. B. d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là thể tích của vật. C. d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. D. Một câu trả lời khác. Câu 19. D Câu 19: Một quả cầu bằng sắt treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 1,7N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,2N. Lực đẩy Archimedes có độ lớn là: A. 1,7N B. 1,2N C. 2,9N D. 0,5N Câu 20. A Câu 20: Hoạt động nào sau đây không xuất hiện moment lực? A. Dùng tay để mở ngăn kéo hộp bàn. B. Dùng tay xoay bánh lái của tàu thủy. C. Dùng tay mở và đóng khóa vòi nước. D. Dùng cờ lê để mở bu lông gắn trên chi tiết máy. Câu 21. D Câu 21: Hoạt động nào sau đây có xuất hiện moment lực? A. Một học sinh chơi trò chơi cầu tuột. B. Dùng tay để mở ngăn kéo hộp bàn. C. Dùng tay để đẩy một vật nặng trên sàn.
- D. Dùng tua vít để mở ốc được gắn trên mẩu gỗ. Câu 22. D Câu 22: Ở trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm vật rắn quay quanh trục? A. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục quay. B. Lực có giá song song với trục quay. C. Lực có giá cắt trục quay. D. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay. Câu 23. B Câu 23. Đòn bẩy có thể chia làm mấy loại? A. 2 loại dựa trên vị trí của vật và lực tác dụng B. 3 loại dựa trên vị trí của vật, lực tác dụng và điểm tựa C. 4 loại dựa trên vị trí của vật, lực tác dụng và điểm tựa D. Tất cả đáp án trên đều sai Câu 24. A Câu 24. Đòn bẩy là: A. Một thanh cứng có thể quay quanh trục xác định gọi là điểm tựa B. Một khối khí chuyển động xung quanh điểm tựa C. Một thanh kim loại chuyển động quanh lực tác dụng D. Một thanh làm bằng gỗ có thể tự chuyển động Bước 2:Hs thực hiện nhiệm vụ học tập + Hs cá nhân trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung. + Gv quan sát, hướng dẫn Hs Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + Gv gọi Hs trả lời câu hỏi và giải thích. + Hs khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + Gv đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. Hoạt động 2.3: Trả lời một số bài tập tự luận. a. Mục tiêu: Trả lời được một số bài tập tự luận. b. Nội dung: Hs thảo luận nhóm làm một số bài tập tự luận. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Gv chuyển giao nhiệm II. Một số câu hỏi tự luận: vụ học tập Bài tập 1: Gv: Chiếu một số bài tập tự luận. Thế tích thực của hòn gạch là: 3 Bài tập 1: Hòn gạch có khối lượng Vgạch = 1200 - (192 . 2) = 816 (cm ) là 1,6 kg và thể tích 1200 cm3. Hòn = 816(cm3)/ 1000.000cm3 = 0,000816 (m3) gạch có hai lỗ, mỗi lỗ có thể tích Khối lượng riêng của gạch là: 3 3 192 cm . Tính khối lượng riêng và Dgạch = mgạch/Vgạch = 1,6kg/0,000816m trọng lượng riêng của gạch. ≈1960,8kg/m3 Bài tập 2: Một khối sắt hình hộp Trọng lượng riêng của gạch là: 3 chữ nhật có chiều dài các cạnh dgạch = 10.Dgạch = 10.1960,8 = 19608 N/m . tương ứng là 2 cm, 2 cm, 5 cm và Bài tập 2: có khối lượng 140 g. Hãy tính khối Thể tích của khối sắt là: V = 2.2.5 = 20 cm3. 140 lượng riêng của sắt? Khối lượng riêng của sắt là: D = = = 7g/cm3 Bài tập 3: Chiếc máy giặt gây ra 20 Bài tập 3:
- một áp suất 1500 Pa lên sàn nhà. F p F p.S 1500.0.5 750(N) Biết diện tích tiếp xúc của máy và S 2 Ta có : sàn nhà là 50 dm . Tính khối lượng Áp lực F do máy giặt tác dụng lên sàn nhà có độ lớn của chiếc máy giặt ? bằng trọng lượng P của tủ: P = F = 700 (N) Bài tập 4: Một máy gặt lúa với 2 P 750 bánh có khối lượng 1 tấn, để máy m 75(kg) Khối lượng của chiếc máy giặt: 10 10 chạy được trên nền đất ruộng thì Bài tập 4: áp suất máy tác dụng lên đất là Áp lực do 2 bánh của máy gặt lúa tác dụng lên nền 10000 Pa. Hãy tính diện tích mỗi đất ruộng là: F = P = 10.m = 10. 1000 = 10000 (N) bánh của máy tiếp xúc với ruộng ? F 10000 Bài tập 5: Một quả cầu bằng S 1(m2 ) nhôm treo vào 1 lực kế ở ngoài Diện tích 2 bánh là: p 10000 không khí lực kế chỉ 1,7N. Nhúng Diện tích của 1 bánh của máy đánh ruộng là: chìm quả cầu vào nước thì lực kế S 1 S 0,5(m2 ) chỉ 1,2N. Lực đẩy Archimedes có 1 2 2 độ lớn là bao nhiêu? Bài tập 5: Bài tập 6: Kéo một xô nước từ + Khi treo quả cầu iron (sắt) ở ngoài không khí, số giếng lên như hình bên. Vì sao khi chỉ lực kế chính là trọng lực của vật: P = 1,7N (1) xô nước còn chìm trong nước ta + Khi nhúng chìm quả cầu vào nước thì: thấy nhẹ hơn khi nó đã được kéo Quả cầu chịu tác dụng của hai lực là lực đẩy lên khỏi mặt nước? Archimedes và trọng lực. Bài tập 7: Giải thích được cách sử Số chỉ của lực kế khi đó: F = P – FA = 1,2N (2) dụng cờ lê để vặn ốc một cách dễ Từ (1) và (2), ta suy ra: FA = 1,7 − 1,2 = 0,5N dàng. Bài tập 6: Bài tập 8. Hãy nêu một số ví dụ về - Khi kéo xô nước lên khỏi mặt nước thì xô nước đòn bẩy trong thực tế cho ta lợi về chịu tác dụng của trọng lực của xô nước có phương lực? thẳng đứng và hướng xuống dưới. Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ - Khi xô nước chìm trong nước ngoài chịu tác dụng học tập của trọng lực hướng xuống dưới nó còn chịu lực đẩy Hs thảo luận nhóm thực hiện các Archimedes hướng lên trên nên độ lớn của lực tác bài tâp. dụng vào xô nhở hơn khi lên khỏi mặt nước Gv: Quan sát, giúp đỡ Hs nếu cần Bài tập 7:Người ta thường sử dụng cờ lê để vặn ốc Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt khi chiếc ốc rất chặt khó thể có dùng tay không để động . vặn vì một đầu cờ lê gắn với ốc tạo ra trục quay, ta + Đại diện các nhóm hs báo cáo kết cầm tay vào đầu còn lại và tác dụng một lực có giá quả. không song song và không cắt trục quay sẽ làm ốc + Các Hs khác nhận xét, bổ sung. quay. Hơn nữa giá của lực cách xa trục quay nên tác Bước 4: Đánh giá kết quả thực dụng làm quay ốc lớn hơn khi ta dùng tay không để hiện nhiệm vụ học tập vặn ốc. + Gv đánh giá, nhận xét. Chốt kiến Bài tập 8 : Bập bênh, mái chèo, búa nhổ đinh, kìm, thức xe cút kít, kéo cắt kim loại, 3. Hoạt động 3: Luyện tập (Không tổ chức hoạt động luyện tập) 4. Hoạt động 4: Vận dụng (Không tổ chức hoạt động vận dụng) Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Yêu cầu học sinh ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học để giờ sau kiểm tra cuối kì