Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tiết 67: Ôn tập cuối học kì 1

docx 8 trang Hà Duyên 27/07/2025 170
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tiết 67: Ôn tập cuối học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_th.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tiết 67: Ôn tập cuối học kì 1

  1. lượng dung môi. (mdd = mct + mdm) 5, - Nồng độ mol (kí hiệu CM) của một dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. - Công thức tính nồng độ mol: CM = nct/Vdd 6, Các bước giải bài tập tính Trong đó: theo phương trình hóa học. + CM là nồng độ mol của dung dịch (đơn vị là mol/L và được biểu diễn là M). + nct là số mol chất tan, đơn vị là mol. + Vdd là thể tích dung dịch, đơn vị là lít (L).. 6, Các bước giải bài tập tính theo phương trình hóa học. Bước 1: Quy đổi số liệu (tính số mol chất tham gia hoặc chất sản phẩm từ số liệu bài cho) (Dựa vào công thức n = m/M hoặc n = V/24,79) Bước 2: Viết và cân bằng phương trình phản ứng. 7, Acid là gì? Cách gọi tên? Bước 3: Tìm số mol của các chất cần tính toán dựa vào tỉ Tính chất hóa học của acid lệ của các chất có trong phương trình phản ứng và số mol chất mà đề bài cho. Bước 4: Đổi số mol của các chất vừa tìm được ra các số liệu theo yêu cầu của đề bài. (Dựa vào công thức m = n.M hoặc V =n . 24,79) 7, - Acid là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử 8, Base là gì? Cách gọi tên? hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid Tính chất của base? tạo ra ion H+. - Dung dịch acid làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. - Dung dịch acid phản ứng được với một số kim loại để tạo thành muối và giải phóng khí hydrogen. VD: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 8, 9, Oxide là gì? Phân loại, - Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim Cách gọi tên? Tính chất của loại liên kết với nhóm hydroxide. Khi tan trong nước, base oxide? tạo ra ion OH−. - Tên base: Tên kim loại (kèm hoá trị đối với kim loại có nhiều hoá trị) + hydroxide. - VD: Ca(OH)2: Calcium hydroxide Fe(OH)2: Iron (II) hydroxide Fe(OH)3: Iron (III) hydroxide - Dung dịch kiềm làm đổi màu giấy quỳ tím thành màu xanh, đổi màu dung dịch phenolphthalein thành màu hồng. 10, muối là gì? Cách gọi - Base tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước tên? Tính tan? Tính chất của (phản ứng trung hòa) muối? VD: NaOH + 2HCl → NaCl + H2O 9, 11, Phân bón hóa học, cách * Oxide là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một sử dụng phân bón hóa học nguyên tố là oxygen. * Phân loại oxide: - Dựa vào tính chất hóa học : + Oxide acid: P2O5; SO2;CO2
  2. Bước 2:Hs thực hiện + Oxide base: Na2O; K2O; MgO nhiệm vụ học tập + Oxide lưỡng tính: Al2O3; ZnO + Oxide trung tính: CO; NO * Cách gọi tên: - Với nguyên tố chỉ có một hóa trị: + Hs tiếp nhận nhiệm vụ, Tên nguyên tố + oxide nghiên cứu lại thông tin Ví dụ : Na2O : Sodium oxide SGK. - Với nguyên tố có nhiều hóa trị: Tên nguyên tố (hóa trị của nguyên tố) + oxide - Với oxide phi kim nhiều hóa trị: (Tiền tố chỉ số nguyên tử của nguyên tố) Tên nguyên tố + + Gv quan sát, hướng dẫn (tiền tố chỉ số nguyên tử oxygen) oxide Hs (Tiền tố mono là một, di là hai, tri là ba, tetra là bốn, penta là năm ) Ví dụ : Fe2O3 : Iron (III) oxid P2O5 : diphosphorus pentoxide CO2 : Carbon dioxide hoặc carbon (IV) oxide Bước 3: Báo cáo kết quả * Tính chất hóa học: hoạt động và thảo luận - Oxide acid tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước. + Gv gọi Hs trả lời câu hỏi - Phương trình: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O - Oxide base tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối + Hs khác nhận xét, bổ sung và nước. - Phương trình: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O Bước 4: Đánh giá kết quả 10, thực hiện nhiệm vụ học * Muối là hợp chất, được tạo thành từ sự thay thế ion H + của + tập acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4) * Cách gọi tên: Tên kim loại (hoá trị, đối với kim loại có nhiều + Gv đánh giá, nhận xét, hoá trị) + tên gốc acid. chuẩn kiến thức. VD: Na2SO4 Sodium sulfate NH4Cl ammonium chloride * Bảng tính tan trong nước của một số muối SGK/49. * Tính chất hóa học: - Dung dịch muối có thể tác dụng với một số kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới. VD: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. - Muối có thể tác dụng với một số dung dịch acid tạo thành muối mới và acid mới. Sản phẩm của phản ứng tạo thành có ít nhất một chất là chất khí/ chất ít tan/ không tan VD: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl. - Dung dịch muối tác dụng với dung dịch base tạo thành muối mới và base mới, trong đó có ít nhất một sản phẩm là chất khí/ chất ít tan/ không tan VD: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4. - Hai dung dịch muối tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới, trong đó có ít nhất một muối không tan hoặc ít tan. VD: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl. 11, - Phân bón hóa học là những chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây trồng nhằm nâng cao năng suất cây trồng. - Các nguyên tố đa lượng: N, P, K - Các nguyên tố vi lượng: Zn, Mn, Fe, Cu
  3. - Phân bón đóng góp phần lớn vào việc tăng năng suất cây trồng, tuy nhiên nếu sử dụng không đúng cách sẽ ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người. - Sử dụng phân bón đúng cách phải tuân theo quy tắc bón phân 4 đúng: Đúng liều lượng, đúng loại, đúng lúc, đúng nơi. - Bên cạnh đó cần giảm sử dụng phân bón hóa học bằng cách tăng cường sản xuất và sử dụng phân bón hữu cơ (phân hủy rác thải hữu cơ) giàu chất dinh dưỡng, giúp đất tơi xốp, cây trồng dễ hấp thụ, an toàn khi sử dụng. Hoạt động 2.2: Làm một số bài tập trắc nghiệm. a. Mục tiêu: Hs hệ thống lại được những kiến thức cần nhớ. b. Nội dung: Học sinh cá nhân nghiên cứu thông tin SGK tìm câu trả lời. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Gv chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Bài tập trắc Gv: Chiếu một số câu hỏi trắc nghiệm: nghiệm Câu 1: Ở 25 oC và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích bao nhiêu? Câu 1. D A. 31.587 l. B.35,187 l. C. 38,175 l. D. 37,185 l Câu 2: Hãy cho biết 64g khí oxi ở đktc có thể tích là: Câu 2. B A. 49,85 lít. B. 49,58 lít. C. 4,985 lít. D. 45,98 lít. Câu 3: Tỉ khối hơi của khí sulfur (IV) oxide (SO2) đối với khí Câu 3. C chlorine (Cl2) là: A. 0,19 B. 1,5 C. 0,9 D. 1,7 Câu 4: Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 8,5 gam sodium Câu 4. D nitrate (NaNO3). Nồng độ mol của dung dịch là A. 0,2M. B. 0,3M. C. 0,4M. D. 0,5M. Câu 5: Hòa tan 15 gam sodium chloride (NaCl) vào 55 gam Câu 5. A nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch là A. 21,43%. B. 26,12%. C. 28,10%. D. 29,18%. Câu 6: Hòa tan 50 gam muối ăn (sodium chloride: NaCl) vào Câu 6. A nước thu được dung dịch có nồng độ 20%. Khối lượng dung dịch muối ăn pha chế được là A. 250 gam. B. 200 gam. C. 300 gam. D. 350 gam. Câu 7: Quá trình nung đá vôi diễn ra theo phương trình sau: Câu 7. B CaCO3 → CO2 + H2O. Tiến hành nung 10 gam đá vôi thì lượng khí CO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là A. 1 mol. B. 0,1 mol. C. 0,001 mol. D. 2 mol. Câu 8: Phương trình đúng của phosphorus cháy trong không Câu 8. B khí, biết sản phẩm tạo thành là P2O5 A. P + O2 → P2O5 B. 4P + 5O2 → 2P2O5 C. P + 2O2 → P2O5 D. P + O2 → P2O3 Câu 9: Tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo Câu 9. D thành của phương trình sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 A. 1:2:1:2 B. 1:2:2:1 C. 2:1:1:1 D. 1:2:1:1 Câu 10. Người ta điều chế vôi sống bằng cách nung đá vôi. Câu 10. C
  4. Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi với hiệu suất phản ứng bằng 90% là A. 0,252 tấn. B. 0,378 tấn. C. 0,504 tấn. D. 0,405 tấn. Câu 11. Mg phản ứng với HCl theo phản ứng: Câu 11. A Mg HCl  MgCl2 H2 . Sau phản ứng thu được 2,479 lít (đktc) khí hiđro ở 250C và 1 bar thì khối lượng của Mg đã tham gia phản ứng là A. 2,4 gam. B. 1,2 gam. C. 2,3 gam. D. 3,6 gam. Câu 12. Chất nào sau đây là acid? Câu 12. D A. NaOH. B. CaO. C. KHCO3. D. H2SO4. Câu 13. Chất nào sau đây tác dụng với Hydrochlric acid sinh ra Câu 13. D khí H2? A. MgO. B. FeO. C. CaO. D. Fe. Câu 14: Cho 5,6 g sắt tác dụng với hydrochloric acid dư, sau Câu 14. B phản ứng thể tích khí H2 thu được (ở đktc): A. 1,24 lít. B. 2,479 lít. C. 12,4 lít. D. 24,79 lít. Câu 15. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh? Câu 15. C A. NaCl. B. Na2SO4. C. NaOH D. HCl. Câu 16. Sodium hydroxide (hay xút ăn da) là chất rắn, không Câu 16. B màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn. Công thức của sodium hydroxide A. Ca(OH)2. B. NaOH. C. NaHCO3 D. Na2CO3. Câu 17. A Câu 17. SO2 là oxide: A. Oxide acid. B. Oxide base. C. Oxide trung tính. D. Oxide lưỡng tính. Câu 18. Oxide nào sau đây là oxide base? Câu 18. C A. P2O5. B. SO2. C. CaO. D. CO. Câu 19: Công thức hóa học của oxide tạo bởi Al và O, trong đó Câu 19. A Al có hóa trị III là A. Al2O3 B. Al3O2 C. AlO D. AlO3 Câu 20. Dãy chất nào chỉ toàn bao gồm muối: Câu 20. A A. MgCl2; Na2SO4; KNO3 B. Na2CO3; H2SO4; Ba(OH)2 C. CaSO4; HCl; MgCO3 D. H2O; Na3PO4; KOH Câu 21: Phân lân cung cấp nguyên tố nào cho cây trồng? Câu 21. D A. Fe B. K C. N D. P Câu 22: Phân urea thuộc lọai phân nào? Câu 22. C A. Kali B. Lân C. Đạm D. Vi lượng Câu 23: Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu Câu 23. B hạn cho cây người ta dùng phân bón nào? A. Phân đạm. B. Phân kali. C. Phân lân. D. Phân vi lượng Câu 24: Loại phân bón hoá học có tác dụng làm cho cành lá Câu 24. B khoẻ, hạt chắc, quả hoặc củ to là loại phân bón nào? A. phân đạm. B. phân lân. C. phân kali. D. phân vi lượng. Câu 25: Khi bón đạm ammoium cho cây, không bón cùng Câu 25. D .. A. phân hỗn hợp B. phân kali C. phân lân D. Vôi Câu 26: Sau khi bón đạm cho rau có thể thu hoạch rau thời gian Câu 26. B nào tốt nhất để sản phẩm an toàn với người sử dụng và đem lại
  5. hiệu quả kinh tế cao cho người nông dân? A. 1-3 ngày sau khi bón. B. 10-15 ngày sau khi bón. C. 5-9 ngày sau khi bón. D. 16-20 ngày sau khi bón . Bước 2:Hs thực hiện nhiệm vụ học tập + Hs cá nhân lựa chọn đáp án và giải thích + Gv quan sát, hướng dẫn Hs Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + Gv gọi Hs trả lời câu hỏi + Hs khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + Gv đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. Hoạt động 2.3: Trả lời một số câu hỏi tự luận. a. Mục tiêu: Trả lời được một số câu hỏi tự luận cụ thể. b. Nội dung: HS thảo luận nhóm thực hiện bài tập. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Gv chuyển giao nhiệm vụ II. Một số câu hỏi tự luận: học tập Gợi ý trả lời câu hỏi: Gv: Chiếu một số câu hỏi tự luận cho Hs tìm câu trả lời: Câu 1: Câu 1: Lập phương trình hóa học 1, 3Fe + 2 O2 → Fe3O4 của các phản ứng sau: 2, CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O 1, Fe + O2 Fe3O4 3, 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O 2, CaO + HCl CaCl2 + H2O 4, SO2 + 2KOH → K2SO3 +H2O 3, Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O 4, SO2 + KOH K2SO3 + H2O Câu 2: Câu 2: Khi cho kim loại 13g kim Số mol kim loại Zn là: nZn= 13/65 = 0,2 mol loại Zn phản ứng với dung dịch axit PT: Zn+ H2SO4 →ZnSO4 + H2 sunfuric loãng như sau: Theo Pt: 1 1(mol) Zn+ H2SO4 →ZnSO4 + H2. Theo bài: 0,2 → 0,2(mol) Tính khối lượng muối ZnSO4 thu Từ pt: nZnSO4 = nZn = 0,2 mol được sau phản ứng. Khối lượng muối ZnSO4 là: Câu 3: Nung 10 gam calcium mZnSO4 = nZnSO4.MZnSO4 = 0,2.161 = 32,2 g carbonate (thành phần chính của đá vôi), thu được khí carbon dioxide và Câu 3: 4,48 gam vôi sống. Tính hiệu suất Số mol CaCO3 là: phản ứng ? nCaCO3 = mCaCO3/MCaCO3 = 10/100 = 0,1 mol Câu 4: Cho các oxide sau: FeO; 0 PT: CaCO t CaO+ CO SO ; Na O; P O ; CO ; CuO; BaO; 3 2 3 2 2 5 2 Theo Pt: 1 1(mol) N O . Oxide nào trong các oxide 2 5 Theo bài: 0,1 0,1(mol) trên là oxide acid, oxide base? Từ pt: n = n = 0,1 mol Câu 5: Giải thích việc dùng vôi bột CaO Ca Khối lượng của CaO theo lý thuyết là : để khử chua đất trồng. m = n .M = 0,1.56= 5,6 gam Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ CaO lý thuyết CaO CaO Hiệu suất phản ứng trên là: học tập H = (m .100)/m Hs thảo luận nhóm thực hiện bài tập CaO thực tế CaO lý thuyết = (4,48.100)/5,6 = 80% Gv: Quan sát, giúp đỡ Hs nếu cần Câu 4:
  6. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt Oxide acid: SO3; P2O5; CO2; N2O5. động . Oxide base: FeO; Na2O; CuO; BaO. + Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả. Câu 5: Dùng vôi để khử chua đất trồng vì: khi bón + Các Hs khác nhận xét, bổ sung. vôi sống (CaO) lên ruộng, vôi sống tác dụng với nước tạo thành Ca(OH)2: Bước 4: Đánh giá kết quả thực CaO + H2O → Ca(OH)2. hiện nhiệm vụ học tập Ca(OH)2 tác dụng với acid có trong đất, khử chua + Gv đánh giá, nhận xét. Chốt kiến cho đất. Ngoài ra CaO còn tác dụng trực tiếp với thức acid có trong đất. 3. Hoạt động 3: Luyện tập (Không tổ chức hoạt động luyện tập) 4. Hoạt động 4: Vận dụng (Không tổ chức hoạt động vận dụng) Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Yêu cầu học sinh ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học từ bài 10 đến bài 17 để giờ sau tiếp tục ôn tập.