Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tiết 33: Ôn tập giữa học kì 1

docx 10 trang Hà Duyên 27/07/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tiết 33: Ôn tập giữa học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_th.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tiết 33: Ôn tập giữa học kì 1

  1. 5. - Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng giảm a, Khối lượng mol là gì? dần, lượng chất sản phẩm tăng dần. Khối lượng mol nguyên - Phản ứng xảy ra hoàn toàn khi có ít nhất một chất phản tử, khối lượng mol phân ứng đã phản ứng hết, tử giống và khác nhau với - Trong phản ứng hoá học, xảy ra sự phá vỡ các liên kết khối lượng nguyên tử trong phân tử chất đầu, hình thành các liên kết mới, tạo ra các phân tử mới. Kết quả là chất này biến đổi thành chất hoặc khối lượng phân tử ở khác. chỗ nào? 23 4. Mol là lượng chất có chứa N A (6,022.10 ) nguyên b. Hãy cho biết công thức tử hoặc phân tử của chất đó. tính khối lượng mol của 5. một chất? a, Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng của NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó tính theo đơn vị gam. - Khối lượng mol của một chất và khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của chất đó (amu) bằng nhau về trị số, khác về đơn vị đo 6. b, Công thức tính khối lượng mol: M = m/n(g/mol) a, Thể tích mol của chất Với: khí là gì? Thể tích mol của M là khối lượng mol (g/mol) các chất khí ở cùng điều n là số mol chất (mol). kiện nhiệt độ và áp suất có m là khối lượng chất (gam) đặc điểm gì? 6. b. Ở điều kiện chuẩn a, Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bới NA phân tử chất khí đó. (250C và 1 bar) 1 mol khí - Thể tích mol của các chất khí bất kì ở cùng điều kiện bất kì chiếm thể tích là nhiệt độ và áp suất đều bằng nhau (ở cùng điều kiện nhiệt bao nhiêu lít ? độ và áp suất, hai khí có thể tích bằng nhau có cùng số mol khí) b, Ở điều kiện chuẩn (250C và 1 bar) 1 mol khí bất kì chiếm thể tích là 24,79 lít. - Công thức tính thể tích khí ở điều kiện chuẩn (250C và 1 bar): V = n x 24,79(l) 7. Với: V là thể tích chất khí(lít) ; n là số mol chất (mol). a, Tỉ khối của chất khí là 7. gì? a, Tỉ khối của chất khí là tỉ số về khối lượng mol của các b. Viết công thức tính tỉ chất khí. khối của khí A đối với khí b, Công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B: B và công thức tính tỉ khối dA/B = MA/MB Với: d là tỉ khối của khí A đối với khí B; M , M lần của khí A đối với không A/B A B lượt là khối lượng mol của khí A, khí B. khí ? - Công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí: 3. Tỉ khối của chất khí có dA/KK = MA/29 ý nghĩa gì? (Coi không khí gồm 20% O2 và 80% N2 - trong 1 mol kk có 0,2 mol O2 và 0,8 mol N2 => MKK=(0,2.32+0,8.28)/1 ≈ 29(g/mol) – Hoặc MKK=(20.32+80.28)/100 ≈ 29(g/mol) Với: dA/KK là tỉ khối của khí A đối với không khí. - Tỉ khối của chất khí cho biết sự nặng hay nhẹ giữa các chất khí. 8.
  2. 8. Dung dịch, chất tan và - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung dung môi. môi. - Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác, thường là nước. - Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi - Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan ở một nhiệt độ và áp suất nhất định. 9, Độ tan của một chất - Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm trong nước, công thức tính chất tan ở một nhiệt độ và áp suất nhất định. độ tan của một chất. 9, - Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ, áp suất xác định. - Công thức tính độ tan: S = mct.100/m nước 10, Thế nào là nồng độ Trong đó: phần trăm? Công thức tính + S là độ tan, đơn vị là gam. nồng độ phần trăm. + mct là khối lượng chất tan, đơn vị là gam. + m nước là khối lượng nước, đơn vị là gam. - Độ tan của hầu hết các chất rắn đều tăng khi nhiệt độ tăng 11, Thế nào là nồng độ 10, mol? Công thức tính nồng - Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. độ mol. - Công thức tính nồng độ phần trăm: C%=mct.100/mdd(%) Trong đó: + C% là nồng độ phần trăm (%). + mct là khối lượng chất tan, đơn vị là gam. + mdd là khối lượng dung dịch, đơn vị là gam. 12, Phát biểu định luật bảo - Khối lượng dung dịch = Khối lượng chất tan + Khối toàn khối lượng. Viết biểu lượng dung môi. (mdd = mct + mdm) thức của định lật bảo toàn 11, khối lượng. - Nồng độ mol (kí hiệu CM) của một dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. - Công thức tính nồng độ mol: CM = nct/Vdd Trong đó: + CM là nồng độ mol của dung dịch (đơn vị là mol/L và 13, Nêu các bước lập được biểu diễn là M). + n là số mol chất tan, đơn vị là mol. phương trình hóa học, ý ct + Vdd là thể tích dung dịch, đơn vị là lít (L). nghĩa của phương trình 12, hóa học. - Tổng khối lượng của các chất trước phản ứng bằng tổng khối lượng của các chất sau phản ứng. 13, - Các bước lập phương trình hóa học: Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng (gồm công thức hóa học của 14, Các bước giải bài tập các chất tham gia và các chất sản phẩm) tính theo phương trình hóa Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai học. vế (Bằng cách đặt các hệ số thích hợp vào trước các công thức hóa học) Bước 3: Viết phương trình hóa học của phản ứng.
  3. 15. Hiệu suất phản ứng. - Ý nghĩa của PTHH: - Phương trình hoá học cho biết trong phản ứng hoá học, lượng các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm tuân theo một tỉ lệ xác định. - Tỉ lệ này bằng đúng tỉ lệ về hệ số của các chất có trong 16, Tốc độ phản ứng là gì? phản ứng. Cho ví dụ minh họa. Các 14, Các bước giải bài tập tính theo phương trình hóa yếu tố ảnh hưởng đến tốc học. Bước 1: Quy đổi số liệu (tính số mol chất tham gia hoặc độ phản ứng. chất sản phẩm từ số liệu bài cho) (Dựa vào công thức n = m/M hoặc n = V/24,79) Bước 2: Viết và cân bằng phương trình phản ứng. Bước 3: Tìm số mol của các chất cần tính toán dựa vào tỉ lệ của các chất có trong phương trình phản ứng và số mol 17, Acid là gì? Tính chất chất mà đề bài cho. hóa học của acid Bước 4: Đổi số mol của các chất vừa tìm được ra các số liệu theo yêu cầu của đề bài. (Dựa vào công thức m = n.M hoặc V =n . 24,79) 15, - Xét phản ứng trong trường hợp tổng quát: 18, Base là gì? Cách gọi Chất phản ứng → Sản phẩm tên? Tính chất của base? - Với hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100% khi đó: + Lượng chất phản ứng dùng trên thực tế sẽ lớn hơn lượng tính theo phương trình hóa học (theo lí thuyết) + Lượng sản phẩm thu được trên thực tế sẽ nhỏ hơn lượng tính theo phương trình hóa học Bước 2:Hs thực hiện 16, nhiệm vụ học tập - Tốc độ phản ứng là đại lượng đặc trưng cho sự nhanh, chậm của phản ứng hóa học. - Ví dụ: + Phản ứng đốt cháy xăng dầu, gas xảy ra nhanh Tốc + Hs tiếp nhận nhiệm vụ, độ rất nhanh nghiên cứu lại thông tin + Phản ứng giữa sắt với khí oxygen tạo gỉ sắt xảy ra SGK. chậm Tốc độ chậm hơn. - Một số yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là: nồng độ, nhiệt độ, diện tích bề mặt, chất xúc tác. 17, + Gv quan sát, hướng dẫn - Acid là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử Hs hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H+. - Dung dịch acid làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. - Dung dịch acid phản ứng được với một số kim loại để tạo thành muối và giải phóng khí hydrogen. VD: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Bước 3: Báo cáo kết quả Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2. hoạt động và thảo luận 18, - Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại + Gv gọi Hs trả lời câu hỏi liên kết với nhóm hydroxide. Khi tan trong nước, base tạo ra ion OH−. - Tên base: Tên kim loại (kèm hoá trị đối với kim loại có nhiều
  4. + Hs khác nhận xét, bổ hoá trị) + hydroxide. sung - VD: Ca(OH)2: Calcium hydroxide Fe(OH)2: Iron (II) hydroxide Fe(OH)3: Iron (III) hydroxide Bước 4: Đánh giá kết - Dung dịch kiềm làm đổi màu giấy quỳ tím thành màu xanh, quả thực hiện nhiệm vụ đổi màu dung dịch phenolphthalein thành màu hồng. học tập - Base tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước (phản ứng trung hòa) + Gv đánh giá, nhận xét, VD: NaOH + 2HCl → NaCl + H2O chuẩn kiến thức. Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + H2O Hoạt động 2.2: Làm một số bài tập trắc nghiệm. a. Mục tiêu: Hs hệ thống lại được những kiến thức cần nhớ. b. Nội dung: Học sinh cá nhân nghiên cứu thông tin SGK tìm câu trả lời. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Gv chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Bài tập trắc Gv: Chiếu một số câu hỏi trắc nghiệm: nghiệm Câu 1: Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm cần kẹp ống Câu 1. D nghiệm bằng kẹp ở khoảng bao nhiêu so với ống nghiệm tính từ miệng ống? A. 1/2. B. 1/4. C. 1/6. D. 1/3. Câu 2: Khi đun ống nghiệm dưới ngọn lửa đèn cồn, cần để đáy Câu 2. B ống nghiệm cách bao nhiêu so với ngọn lửa từ dưới lên? A. 1/2. B. 2/3. C. 3/4. D. 4/5 Câu 3: Phản ứng hóa học là gì? Câu 3. C A. Quá trình biến đổi từ chất rắn sang chất khí B. Quá trình biến đổi từ chất khí sang chất lỏng C. Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác D. Tất cả các ý trên Câu 4: Than (thành phần chính là carbon) cháy trong không khí Câu 4. A tạo thành khí carbon dioxide. Trong quá trình phản ứng, lượng chất nào tăng dần? A. Carbon dioxide tăng dần. B. Oxygen tăng dần C. Carbon tăng dần. D. Tất cả đều tăng Câu 5: Ở 25 oC và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích bao nhiêu? Câu 5. D A. 31.587 l. B.35,187 l. C. 38,175 l. D. 37,185 l Câu 6: Hãy cho biết 64g khí oxi ở đktc có thể tích là: Câu 6. B A. 49,85 lít. B. 49,58 lít. C. 4,985 lít. D. 45,98 lít. Câu 7: Tỉ khối hơi của khí sulfur (IV) oxide (SO2) đối với khí Câu 7. C chlorine (Cl2) là: A. 0,19 B. 1,5 C. 0,9 D. 1,7 Câu 8: Hòa tan 40g đường với nước được dung dịch đường Câu 8. C 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được A. 150 gam. B. 170 gam. C. 200 gam. D. 250 gam. Câu 9: Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 8,5 gam sodium Câu 9. D nitrate (NaNO3). Nồng độ mol của dung dịch là A. 0,2M. B. 0,3M. C. 0,4M. D. 0,5M.
  5. Câu 10: Hòa tan 15 gam sodium chloride (NaCl) vào 55 gam Câu 10. A nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch là A. 21,43%. B. 26,12%. C. 28,10%. D. 29,18%. Câu 11: Hòa tan 50 gam muối ăn (sodium chloride: NaCl) vào Câu 11. A nước thu được dung dịch có nồng độ 20%. Khối lượng dung dịch muối ăn pha chế được là A. 250 gam. B. 200 gam. C. 300 gam. D. 350 gam. Câu 12: Trộn lẫn 2 lít dung dịch urea 0,02 M (dung dịch A) với Câu 12. C 3 lít dung dịch urea 0,1 M (dung dịch B), thu được 5 lít dung dịch C. Tính nồng độ mol của dung dịch C A. 0,43 M. B. 0,34 M. C. 0.68 M. D. 0,86 M Câu 13: Quá trình nung đá vôi diễn ra theo phương trình sau: Câu 13. B CaCO3 → CO2 + H2O. Tiến hành nung 10 gam đá vôi thì lượng khí CO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là A. 1 mol. B. 0,1 mol. C. 0,001 mol. D. 2 mol. Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp X gồm C và S Câu 14. B cần dùng hết 9,6 gam khí O2. Khối lượng CO2 và SO2 sinh ra là A. 10,8 gam. B. 15,2 gam. C.15 gam. D. 1,52 gam. Câu 15: Viết phương trình hóa học của kim loại iron tác dụng Câu 15. A với dung dịch sunfuric acid loãng biết sản phẩm là iron (II) sulfite và có khí bay lên A. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 B.Fe + H2SO4 → Fe2SO4 + H2 C. Fe + H2SO4 → FeSO4 + S2 D.Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2S Câu 16: CaCO3 + X → CaCl2 + CO2 + H2O. X là? Câu 16. A A. HCl B. Cl2 C. H2 D. HO Câu 17: Phương trình đúng của phosphorus cháy trong không Câu 17. B khí, biết sản phẩm tạo thành là P2O5 A. P + O2 → P2O5 B. 4P + 5O2 → 2P2O5 C. P + 2O2 → P2O5 D. P + O2 → P2O3 Câu 18: Tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo Câu 18. D thành của phương trình sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 A. 1:2:1:2 B. 1:2:2:1 C. 2:1:1:1 D. 1:2:1:1 Câu 19: Than cháy tạo ra khí carbon dioxide (CO2) theo Câu 19. D phương trình: Carbon + oxygen → Khí carbon dioxide Khối lượng carbon đã cháy là 4,5kg và khối lượng oxygen phản ứng là 12kg. Khối lượng khí carbon dioxide tạo ra là? A. 16,2 kg B. 16.3 kg C. 16,4 kg D. 16,5 kg Câu 20. Cho phản ứng hóa học sau Al H2SO4  Al2 (SO4 )3 H2 . Câu 20. B Số mol H2SO4 phản ứng hết với 6 mol Al là A. 6 mol. B. 9 mol. C. 3 mol. D. 5 mol. Câu 21. Người ta điều chế vôi sống bằng cách nung đá vôi. Câu 21. C Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi với hiệu suất phản ứng bằng 90% là A. 0,252 tấn. B. 0,378 tấn. C. 0,504 tấn. D. 0,405 tấn. Câu 22. Mg phản ứng với HCl theo phản ứng: Câu 22. A Mg HCl  MgCl2 H2 . Sau phản ứng thu được 2,479 lít
  6. (đktc) khí hiđro ở 250C và 1 bar thì khối lượng của Mg đã tham gia phản ứng là A. 2,4 gam. B. 1,2 gam. C. 2,3 gam. D. 3,6 gam. Câu 23. Chất nào sau đây là acid? Câu 23. D A. NaOH. B. CaO. C. KHCO3. D. H2SO4. Câu 24. Chất nào sau đây không phải là acid? Câu 24. A A. NaCl. B. HNO3. C. HCl. D. H2SO4. Câu 25. Cho kim loại magnesium tác dụng với dung dịch Câu 25. B sunfuric acid loãng. Phương trình hóa học nào minh họa cho phản ứng hóa học trên? A. Mg 2HCl MgCl2 H2  B. Mg H2 SO4 MgSO4 H2  C. Fe H2 SO4 FeSO4 H2  D. Fe 2HCl FeCl2 H2  Câu 26. Chất nào sau đây tác dụng với Hydrochlric acid sinh ra Câu 26. D khí H2? A. MgO. B. FeO. C. CaO. D. Fe. Câu 27: Cho 5,6 g sắt tác dụng với hydrochloric acid dư, sau Câu 27. B phản ứng thể tích khí H2 thu được (ở đktc): A. 1,24 lít. B. 2,479 lít. C. 12,4 lít. D. 24,79 lít. Câu 28. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh? Câu 28. C A. NaCl. B. Na2SO4. C. NaOH D. HCl. Câu 29. Sodium hydroxide (hay xút ăn da) là chất rắn, không Câu 29. B màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn. Công thức của sodium hydroxide A. Ca(OH)2. B. NaOH. C. NaHCO3 D. Na2CO3. Câu 30: Cho V ml dung dịch A gồm hai acid HCl 0,1M trung Câu 30. A hòa vừa đủ 30ml dung dịch B gồm hai base NaOH 0,1M . Trị số của V là? A. 30 ml B. 100 ml C. 90 ml D. 45 ml Bước 2:Hs thực hiện nhiệm vụ học tập + Hs cá nhân lựa chọn đáp án và giải thích. + Gv quan sát, hướng dẫn Hs Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + Gv gọi Hs trả lời câu hỏi + Hs khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + Gv đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. Hoạt động 2.3: Trả lời một số câu hỏi tự luận. a. Mục tiêu: Trả lời được một số câu hỏi tự luận cụ thể. b. Nội dung: Hs thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ học tập. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Gv chuyển giao nhiệm vụ học II. Một số câu hỏi tự luận: tập Gợi ý trả lời câu hỏi:
  7. Gv: Chiếu một số câu hỏi tự luận. Câu 1: Câu 1: Xác định khối lượng mol của khí Tỉ khối của khí A so với khí B là: A biết tỉ khối của khí A so với khí B là M d A 1,8 1,8 và khối lượng mol của khí B là 30. A / B M B Suy ra MA = 1,8.MB = 1,8.30 = 54 (g/mol). Câu 2: Biết rằng tỉ khối của khí Y so với Vậy khối lượng mol của khí A là 54 g/mol. khí SO2 là 0,5 và tỉ khối của khí X so với Câu 2: khí Y là 1,5. Xác định khối lượng mol Ta có tỉ khối của khí Y so với SO2 là: của khí X. M Y d Y / SO 0,5 2 M SO2 Suy ra MY = 0,5.MSO2 = 0,5.64 = 32(g/mol). Tỉ khối của khí X so với khí Y là: M X d X/ Y 1,5 M Y Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng sau: Suy ra MX = 1,5.MY = 1,5.32 = 48 (g/mol) Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + NaCl Vậy khối lượng mol của khí X là 48 g/mol. a. Viết phương trình hóa học. Câu 3: b. Cho biết tỉ lệ số phân tử của 2 cặp a. Phương trình hóa học của phản ứng: chất tùy chọn trong phản ứng. Na2CO3+ CaCl2 → CaCO3+ 2NaCl b. Câu 4: Lập phương trình hóa học của Số phân tử Na2CO3:số phân tử CaCl2 = 1: 1 các phản ứng sau: Số phân tử Na2CO3:số phân tử CaCO3 = 1:1 1, Fe + O2 Fe3O4 Câu 4: 2, CaO + HCl CaCl2 + H2O 1, 3Fe + 2 O2 → Fe3O4 3, Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O 2, CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O 4, SO2 + KOH K2SO3 + H2O 3, 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O Câu 5: Khi cho m gam kim loại Mg 4, SO2 + 2KOH → K2SO3 +H2O phản ứng với dung dịch HCl dư theo Câu 5: phản ứng: Mg+ 2HCl → MgCl + H . 2,479 2 2 n 0,1 mol H2 Sau phản ứng thu được 2,479 lít (đktc) 24,79 khí hiđro ở 250C, 1 bar. Tính m? PTHH: Mg+ 2HCl → MgCl2 + H2 Theo PT 1 1(mol) Theo bài: 0,1 ← 0,1(mol) Câu 6: Khi cho kim loại 6,5g kim loại Từ pt: nMg = nH2 = 0,1 mol Zn phản ứng với dung dịch axit sunfuric  m = mMg= 0,1.24 = 2,4 gam loãng như sau: Câu 6: Zn+ H2SO4 →ZnSO4 + H2. Tính khối Số mol kim loại Zn là: lượng muối ZnSO thu được sau phản 4 nZn= 6,5/65 = 0,1 mol ứng. PT: Zn+ H2SO4 →ZnSO4 + H2 Theo Pt: 1 1(mol) Theo bài: 0,1 → 0,1(mol) Từ pt: nZnSO4 = nZn = 0,1 mol Câu 7: Nung 10 gam calcium carbonate Khối lượng muối ZnSO4 là: (thành phần chính của đá vôi), thu được mZnSO4 = nZnSO4.MZnSO4 = 0,1.161 = 16,1 g khí carbon dioxide và 4,48 gam vôi Câu 7: Số mol CaCO3 là: sống. Tính hiệu suất phản ứng ? nCaCO3 = mCaCO3/MCaCO3 = 10/100 = 0,1 mol t0 PT: CaCO3  CaO+ CO2 Theo Pt: 1 1(mol) Theo bài: 0,1 0,1(mol)
  8. Câu 8: Cho a g kim loại Zn dạng hạt Từ pt: nCaO = nCa = 0,1 mol vào lượng dư dung dịch HCl 2M, Khối lượng của CaO theo lý thuyết là : phương trình hóa học xảy ra như sau: mCaO lý thuyết = nCaO.MCaO = 0,1.56= 5,6 gam Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Hiệu suất phản ứng trên là: Tốc độ khí H2 thoát ra như thế nào khi H = (mCaO thực tế.100)/mCaO lý thuyết thay đổi các yếu tố dưới đây: = (4,48.100)/5,6 = 80% a) Thay a g Zn hạt bằng a g bột Zn Câu 8: b) Thay dung dịch HCl 2M bằng dung a) Thay a g Zn hạt bằng a g bột Zn dịch HCl 1M ⇒ Tăng diện tích tiếp xúc của chất phản ứng c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao ⇒ Tăng tốc độ phản ứng hơn bằng cách đun nóng nhẹ dd HCl. ⇒ Khí H2 thoát ra nhanh hơn. Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ học b) Thay dung dịch HCl 2M bằng dung dịch tập HCl 1M Hs hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi. ⇒ Nồng độ chất tham gia giảm. Gv: Quan sát, giúp đỡ Hs nếu cần ⇒ Tốc độ phản ứng giảm Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động . ⇒ Khí H2 thoát ra chậm hơn. + Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn + Các Hs khác nhận xét, bổ sung. bằng cách đun nóng nhẹ dung dịch HCl. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện ⇒ Tăng nhiệt độ của phản ứng nhiệm vụ học tập ⇒ Tăng tốc độ phản ứng + Gv đánh giá, nhận xét. Chốt kiến thức ⇒ Khí H2 thoát ra nhanh hơn. 3. Hoạt động 3: Luyện tập (Không tổ chức hoạt động luyện tập) 4. Hoạt động 4: Vận dụng (Không tổ chức hoạt động vận dụng) 5.Hoạt động 5: Hướng dẫn HS học ở nhà: -Yêu cầu học sinh ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học để giờ sau kiểm tra giữa kì