Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tiết 138: Ôn tập cuối học kì 2 (Tiếp theo)

docx 10 trang Hà Duyên 27/07/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tiết 138: Ôn tập cuối học kì 2 (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_th.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tiết 138: Ôn tập cuối học kì 2 (Tiếp theo)

  1. nội tiết? Một số bệnh liên tụy; tuyến trên thận; tuyến sinh dục. quan đến hệ nội tiết? - Chức năng: các tuyến nội tiết tiết ra các hormone giúp điều khiển, điều hoà hoạt động của các cơ quan nói riêng và cơ thể nói chung. - Một số bệnh liên quan đến hệ nội tiết: Bệnh đái tháo đường; bệnh bướu cổ do thiếu iodine 5, Cấu tạo và chức năng 5, - Da là lớp vỏ bọc bên ngoài cơ thể, được cấu tạo gồm lớp biểu của da? Một số bệnh về bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da. da? Một số biện pháp bảo - Chức năng : vệ da? + Bảo vệ cơ thể, chống lại các yếu tố bất lợi của môi trường như sự va đập, sự xâm nhập của vi khuẩn + Điều hòa thân nhiệt nhờ hoạt động của tuyến mồ hôi, mạch máu dưới da, chân lông + Nhận biết các kích của môi trường nhờ thụ quan + Bài tiết qua tuyến mồ hôi - Một số bệnh về da: hắc lào, lang ben, mụn trứng cá, - Các biện pháp chăm sóc, bảo vệ, làm đẹp da an toàn: + Tránh làm da bị tổn thương + Vệ sinh cơ thể sạch sẽ + Tránh để da tiếp xúc ánh nắng gay gắt + Không lạm dụng mĩ phẩm + Vệ sinh da sạch sẽ sau khi trang điểm 6, Điều hòa thân nhiệt ở 6, người? Một số phương - Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể. pháp chống nóng, chống - Nhiệt độ cao nhất ở gan rồi đến máu và thấp nhất ở da. o lạnh, biện pháp chống - Thân nhiệt người bình thường khoảng 37 C và dao động không quá 0,50C camrnongs, cảm lạnh? - Một số phương pháp chống nóng, lạnh cho cơ thể + Chống nóng: đội mũ, nón khi làm việc ngoài trời; không chơi thể thao dưới ánh nắng trực tiếp; không nên tắm ngay hay ngồi trước quạt, nơi có gió mạnh sau khi vận động mạnh + Chống lạnh: giữ ấm cơ thể, đặc biêt là vùng ngực, cổ, chân, tay; luyện tập thể dục, thể thao - Một số biện pháp chống cảm lạnh, cảm nóng + Chống cảm nóng: Che nắng, uống đủ nước, tránh ánh nắng trực tiếp vào vùng sau gáy, hạn chế ra ngoài trời khi nắng nóng + Chống cảm lạnh: Vệ sinh mũi, miệng sạch sẽ, súc họng bằng nước muối sinh lí 2 đến 4 lần /ngày, uống nước ấm, giữa ấm cho cơ thể 7, Cấu tạo và chức năng 7, Hệ sinh dục có chức năng duy trì nòi giống thông qua quá trình của cơ quan sinh dục nam. sinh sản. Cơ quan sinh dục nữ? - Cơ quan sinh dục nam: + Cấu tạo: gồm hai tinh hoàn nằm trong bìu, mào tinh, ống dẫn tinh, túi tinh, ống đái, dương vật. + Chức năng: Sản sinh ra tinh trùng - Cơ quan sinh dục nữ: + Cấu tạo: gồm hai buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung và âm đạo. + Chức năng: Sản sinh ra trứng, bảo vệ và nuôi dưỡng thai nhi cho đến khi sinh ra. 8, Sự thụ tinh, sự thụ thai, 8, - Sự thụ tinh là quá trình kết hợp giữa trứng và tinh trùng tạo
  2. hiện tượng kinh nguyệt? thành hợp tử. Các biện pháp tránh thai? - Sự thụ thai xảy ra khi phôi làm tổ được ở tử cung. - Hiện tượng kinh nguyệt ở nữ giới diễn ra theo chu kì khi trứng không được thụ tinh. - Các biện pháp tránh thai thai: + Nguyên tắc tránh thai là ngăn không cho trứng chín và rụng, tránh không cho tinh trùng gặp trứng, hoặc chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh. + Một số biện pháp tránh thai thường được sử dụng như: Sử dụng bao cao su, sử dụng thuốc tránh thai hằng ngày, đặt vòng tránh thai, + Bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên có ý nghĩa giúp sức khỏe về thể chất, tinh thần và hoạt động của cơ quan sinh dục ở tuổi vị thành niên khỏe mạnh, từ đó, đảm bảo tương lai sự nghiệp của trẻ, góp phần nâng cao chất lượng dân số. 9, Môi trường sống của 9, sinh vật; các loại môi - Môi trường sống là nơi sống của sinh vật, bao gồm các nhân tố xung quanh sinh vật, có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp trường sống của sinh vật? đến sự tồn tại và phát triển của chúng. - Các loại môi trường sống chủ yếu bao gồm: môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường trong đất và môi trường sinh vật. 10, Nhân tố sinh thái là 10, gì? Các nhóm nhân tố sinh - Các nhân tố trong môi trường ảnh hưởng đến sự tồn tại và thái? Giới hạn sinh thái? phát triển của sinh vật được gọi là các nhân tố sinh thái. - Các nhân tố sinh thái được xếp vào hai nhóm: + Nhân tố sinh thái vô sinh: là các yếu tố không sống của môi trường. + Nhân tố sinh thái hữu sinh: là các yếu tố sống của môi trường (bao gồm con người và các sinh vật khác). - Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó, sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian - VD: cá rô phi ở Việt nam có khoảng giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,60C đến 420C 11, Quần thể sinh vật là 11, gì? Các đặc trưng của - Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian xác định, ở một thời điểm nhất quần thể sinh vật? định và có khả năng sinh sản để tạo thành những thế hệ mới. - Các đặc trưng cơ bản của quần thể. + Kích thước của quần thể là số lượng các cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể. + Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. + Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể. + Nhóm tuổi (tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản, tuổi sau sinh sản), mỗi nhóm tuổi có ý nghĩa sinh thái khác nhau. + Phân bố cá thể trong quần thể: phân bố đều, phân bố theo nhóm và phân bố ngẫu nhiên. 12, Quần xã sinh vật là gì? 12, - Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc Các đặc trưng cơ bản của nhiều loài khác nhau, cùng sinh sống trong một không gian và quần xã thời gian nhất định. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ
  3. gắn bó với nhau như một thể thống nhất, do đó quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. - Một số đặc trưng cơ bản của quần xã như độ đa dạng và thành phần loài trong quần xã - Độ đa dạng được thể hiện bằng mức độ phong phú về số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài . - Loài ưu thế là loài có số lượng cá thể nhiều, hoạt động mạnh, đóng vai trò quan trọng trong quần xã. Ví dụ: Lúa là loài ưu thế trong quần xã lúa - Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã. Ví dụ: Loài đặc trưng của rừng U Minh là cây tràm. 13, Hệ sinh thái là gì? Các 13, thành phần cấu trúc của hệ - Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và môi sinh thái? Các kiểu hệ sinh trường sống của chúng. Các loài sinh vật trong quần xã luôn tác thái? động lẫn nhau, đồng thời tác dụng qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường mà chúng sống trong đó - Thành phần cấu trúc của hệ sinh thái. + Thành phần vô sinh: Chất vô cơ, nước, ánh sáng, nhiệt độ, lượng mưa + Thành phần hữu sinh: Bao gồm nhiều loài sinh vật trong quần xã (bao gồm cả con người): - Các kiểu hệ sinh thái: - Hệ sinh thái tự nhiên: Bao gồm hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước. - Hệ sinh thái nhân tạo: Được tạo thành nhờ hoạt động của con người như : HST đồng ruộng, HST thành phố, đô thị, 14, Thế nào là chuỗi thức 14, ăn, lưới thức ăn? - Chuỗi thức ăn: Gồm nhiều loài có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau. - Lưới thức ăn: Tập hợp các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành lưới thức ăn. 15, Sinh quyển là gì? Các 15 khu sinh học cr yếu: - Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sinh sống trên Trái Đất cùng với các nhân tố vô sinh của môi trường - Sinh quyển là một hệ sinh thái khổng lồ gồm lớp đất (thuộc thạch quyển), lớp không khí (thuộc khí quyển ) và lớp nước đại dương (thuộc thủy quyển) - Các khu sinh học chủ yếu: + Khu sinh học trên cạn: Đồng rêu hàn đới, rừng lá kim phương bắc, rừng ôn đới, rừng mưa nhiệt đới + Khu sinh học nước ngọt: Gồm hai nhóm chính là khu vực nước đứng và khu vực nước chảy. - Khu vực nước đứng là các ao, hồ, đầm,... - Khu vực nước chảy là các sông, suối,... + Khu sinh học biển. 16, Thế nào là cân bằng tự 16, nhiên? Khống chế sinh học - Cân bằng tự nhiên là trạng thái ổn định tự nhiên của các cấp là gì? Nguyên nhân gây mất độ tổ chức sống, hướng tới sự thích nghi cao nhất với điều kiện cân bằng tự nhiên? Biện sống. - Số lượng cá thể của quần thể luôn được khống chế ở mức nhất pháp bảo vệ và duy trì cân định bởi quần thể kia và ngược lại, hiện tượng này được gọi là bằng tự nhiên? khống chế sinh học. - Nguyên nhân mất cân bằng tự nhiên:
  4. + Do hoạt động của con người: phá rừng và săn bắt động vật hoang dã, khai thác tài nguyên quá mức, chất thải sinh hoạt và 17, Ô nhiễm môi trường là công nghiệp gây ô nhiễm môi trường,... gì? Nguyên nhân gây ô + Thảm họa thiên tai: động đất, núi lửa, chạn hán nhiễm môi trường? Biện - Để bảo vệ và duy trì cân bằng tự nhiên cần : pháp hạn chế ô nhiễm môi + Thực hiện các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường. + Điều tiết cấu trúc thành phần trong hệ sinh thái, thích ứng với trường? biến đổi khí hậu,... + Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên. 17, 18, Biến đổi khí hậu là gì? - Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi tính chất vật lý, hóa học, Nguyên nhân gây biến đổi sinh học của thành phần môi trường không phù hợp với quy khí hậu? Một số biện pháp chuẩn kĩ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây ảnh thích ứng với viến đổi khí hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên. hậu? - Một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường: Chất thải từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt; hóa chất bảo vệ thực vật; Bước 2: Hs thực hiện các chất phóng xạ; vi sinh vật gây bệnh. nhiệm vụ học tập - Một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường: + Hs thảo luận nhóm hệ + Xử lý chất thải công nghiệp và sinh hoạt. thống lại các kiến thức đã + Sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo như: năng lượng gió, học. năng lượng mặt trời. + Trồng nhiều cây xanh. + Gv quan sát, hướng dẫn + Ứng dụng khoa học kĩ thuật trong sản xuất. Hs + Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục để nâng cao hiểu biết và ý thức của mọi người. Bước 3: Báo cáo kết quả 18, hoạt động và thảo luận - Biến đổi khí hậu là sự thay đổi giá trị trung bình của các yếu + Gv gọi đại diện các nhóm tố khí hậu như: nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, giữa các giai báo cáo, HS nhóm khác đoạn, mỗi giai đoạn từ vài thập kỉ đến hàng thế kỉ. nhận xét, bổ sung. - Nguyên nhân chính gây biến đổi khí hậu là tác động của con người. Bước 4: Đánh giá kết quả - Các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu: thực hiện nhiệm vụ học + Chủ động xây dựng hệ thống đê điều kiên cố. tập + Trồng rừng phòng hộ chắn sóng, chống xói mòn ở bờ biển, + Gv đánh giá, nhận xét, bờ sông. chuẩn kiến thức. + Chuyển đổi cơ cấu của cây trồng và vật nuôi cho phù hợp. Hoạt động 2.2: Làm một số bài tập trắc nghiệm. a. Mục tiêu: Hs hệ thống lại được những kiến thức cần nhớ. b. Nội dung: Học sinh cá nhân nghiên cứu thông tin SGK tìm câu trả lời. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Gv chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Bài tập trắc Gv: Chiếu một số câu hỏi trắc nghiệm: nghiệm Câu 1: Cơ quan phân tích thị giác gồm có 3 thành phần chính, Câu 1. A đó là A. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy chẩm. B. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng mạch, dây thần kinh thính giác và vùng thị giác ở thùy đỉnh.
  5. C. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng cứng, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy trán. D. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây thần kinh vị giác và vùng vị giác ở thùy chẩm. Câu 2: Vì sao nói ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể ? Câu 2. A A. Vì đó là kết quả của quá trình ức chế tự nhiên sau một thời gian làm việc của hệ thần kinh. B. Vì khi ngủ, khả năng làm việc của hệ thần kinh được phục hồi lại hoàn toàn. C. Vì thời gian đi vào giấc ngủ đã được cài đặt sẵn trong cấu trúc hệ gen của loài người. D. Tất cả các phương án còn lại. Câu 3: Vì sao trẻ bị viêm họng thường dễ dẫn đến viêm tai giữa ? Câu 3. B A. Vì vi sinh vật gây viêm họng và vi sinh vật gây viêm tai giữa luôn cùng chủng loại với nhau. B. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể theo vòi nhĩ tới khoang tai giữa và gây viêm tại vị trí này. C. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể biến đổi về cấu trúc và theo thời gian sẽ gây viêm tai giữa. D. Tất cả các phương án còn lại. Câu 4: Cận thị là Câu 4. C A. tật mà hai mắt nằm quá gần nhau. B. tật mà mắt không có khả năng nhìn gần. C. tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. D. tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa. Câu 5: Bệnh tiểu đường có liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối Câu 5. C loạn hoạt tính của hormone nào dưới đây ? A. GH. B. Glucagon. C. Insulin. D. Ađrenalin. Câu 6: Dấu hiệu nào dưới đây xuất hiện ở độ tuổi dậy thì của Câu 6. A cả nam và nữ ? A. Tất cả các phương án còn lại. B. Xuất hiện mụn trứng cá. C. Mọc lông nách. D. Lớn nhanh. Câu 7: Người bị bệnh Bazơđo thường có biểu hiện như thê nào ? Câu 7. C A. Sút cân nhanh. B. Mắt lồi. C. Tất cả các phương án còn lại. D. Mất ngủ, luôn trong trạng thái hồi hộp, căng thẳng Câu 8: Hệ cơ quan nào đóng vai trò chủ đạo trong hoạt động Câu 8. D điều hoà thân nhiệt ? A. Hệ tuần hoàn. B. Hệ nội tiết. C. Hệ bài tiết. D. Hệ thần kinh. Câu 9: Khi bị sốt cao, chúng ta cần phải làm điều gì sau đây? Câu 9. D A. Tất cả các phương án còn lại. B. Lau cơ thể bằng khăn ướp lạnh. C. Mặc ấm để che chắn gió. D. Bổ sung nước điện giải. Câu 10. Vì sao chúng ta không nên mang thai khi ở tuổi vị Câu 10. D thành niên ? A. Vì con sinh ra thường nhẹ cân và có tỉ lệ tử vong cao. B. Vì mang thai sớm thường mang đến nhiều rủi ro như sẩy thai, sót rau, băng huyết, nhiễm khuẩn, nếu không cấp cứu kịp thời có thể nguy hiểm đến tính mạng.
  6. C. Vì sẽ ảnh hưởng đến học tập, vị thế xã hội và tương lai sau này. D. Tất cả các phương án còn lại. Câu 11. C Câu 11. Việc nạo phá thai có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây ? A. Vỡ tử cung khi chuyển dạ ở lần sinh sau B. Chửa ngoài dạ con ở lần sinh sau C. Tất cả các phương án còn lại D. Vô sinh Câu 12: Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một Câu 12. A nhân tố sinh thái nhất định được gọi là gì? A. Giới hạn sinh thái. B. Tác động sinh thái C. Khả năng cơ thể. D. Sức bền của cơ thể. Câu 13: Các loại môi trường chủ yếu của sinh vật là Câu 13. D A. đất, nước, trên mặt đất - không khí. B. đất, trên mặt đất- không khí. C. đất, nước và sinh vật. D. đất, nước, trên mặt đất- không khí và sinh vật. Câu 14: Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật Câu 14. D A. không phụ thuộc vào mức độ tác động của chúng. B. tỉ lệ thuận vào mức độ tác động của chúng C. tỉ lệ nghịch vào mức độ tác động của chúng D. tùy thuộc vào mức độ tác động của chúng. Câu 15: Phát biểu đúng về mật độ quần thể là Câu 15. B A. Mật độ quần thể luôn cố định. B. Mật độ quần thể giảm mạnh do những biến động thất thường của điều kiện sống như lụt lội, cháy rừng hoặc dịch bệnh. C. Mật độ quần thể không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể. D. Quần thể sinh vật không thể tự điều chỉnh về mức cân bằng. Câu 16. B Câu 16: Nhóm tuổi sinh sản có ý nghĩa A. làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể. B. quyết định mức sinh sản của quần thể. C. không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể. D. làm cho kích thước quần thể giảm sút. Câu 17: Hiện tượng số lượng cá thể của một quần thể bị số Câu 17. A lượng cá thể của quần thể khác trong quần xã kìm hãm là hiện tượng nào sau đây? A. Khống chế sinh học. B. Cạnh tranh giữa các loài. C. Hỗ trợ giữa các loài. D. Hội sinh giữa các loài. Câu 18: Tập hợp nào sau đây không phải là quần xã sinh vật? Câu 18. C A. Tập hợp những loài sinh vật sống trong một khu rừng. B. Tập hợp những loài sinh vật sống trong một hồ tự nhiên. C. Tập hợp những con chuột trong một đàn chuột đồng D. Tập hợp những con cá sống trong một ao cá. Câu 19: Lưới thức ăn gồm A. một chuỗi thức ăn. Câu 19. C B. nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. C. các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. D. ít nhất là 1 chuỗi thức ăn trở lên. Câu 20: Thành phần vô sinh của hệ sinh thái bao gồm những Câu 20. D yếu tố nào sau đây? A. Các chất vô cơ: Nước, khí cacbonic, khí oxi,..., các loài virut, vi khuẩn,...
  7. B. Các chất mùn, bã, các loài rêu, địa y. C. Các nhân tố khí hậu như: Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm,..., các loại nấm, mốc. D. Đất, đá, nước, khí cacbonic, khí oxi, mùn hữu cơ, nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm. Câu 21: Thành phần hữu sinh của hệ sinh thái gồm: Câu 21. D A. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ. B. chỉ có sinh vật phân giải. C. sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải. D. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. Câu 22: Ở khu vực nào sau đây sinh vật sẽ phát triển nhanh và Câu 22. C thuận lợi? A. Ôn đới lạnh. B. Núi cao. C. Ôn đới ấm. D. Hoang mạc. Câu 23: Nguyên nhân chủ yếu làm mất cân bằng sinh thái là do: Câu 23. A A. Hoạt động của con người. B. Hoạt động của sinh vật. C. Hoạt động của núi lửa. D. Cả A và B. Câu 24: Biện pháp giúp bảo vệ hệ sinh thái biển là gì? A. Có kế hoạch khai thác tài nguyên biển ở mức độ vừa phải. Câu 24. D B. Bảo vệ và nuôi trồng các loài sinh vật biển quý hiếm. C. Chống ô nhiễm môi trường biển. D. Tất cả các biện pháp trên. Câu 25: Ý nghĩa của việc trồng cây gây rừng là gì? A. Chống xói mòn đất. B. Tạo nơi ở cho nhiều loài sinh vật. Câu 25. D C. Giúp điều hòa khí hậu. D. Tất cả các đáp án trên. Bước 2:Hs thực hiện nhiệm vụ học tập + Hs cá nhân trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung. + Gv quan sát, hướng dẫn Hs Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + Gv gọi Hs trả lời câu hỏi và giải thích. + Hs khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + Gv đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. Hoạt động 2.3: Trả lời một số bài tập tự luận. a. Mục tiêu: Trả lời được một số bài tập tự luận. b. Nội dung: Hs thảo luận nhóm làm một số bài tập tự luận. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Gv chuyển giao nhiệm II. Một số câu hỏi tự luận: vụ học tập Câu 1. Gv: Chiếu một số bài tập tự - Bệnh viêm tai giữa: tránh không để nước bẩn lọt vào tai; luận. phòng các bệnh vùng mũi, họng. Câu 1. Hãy nêu một số cách - Bệnh ù tai: tránh tiếp xúc với môi trường có tiếng ồn lớn, phòng bệnh về tai. tránh để dị vật lọt vào tai. Câu 2. Đề xuất một số biện Câu 2. Một số biện pháp phòng chống bệnh đái tháo đường: pháp phòng chống bệnh đái - Cần có chế độ dinh dưỡng phù hợp: hạn chế chất bột tháo đường. đường, chất béo; tăng cường ăn các loại rau quả tốt cho sức Câu 3. Cho biết những điều khỏe; kiện cần cho sự thụ tinh và - Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên.
  8. thụ thai. - Kiểm soát cân nặng của cơ thể, tránh tình trạng thừa cân, Câu 4. Chuột sống trong rừng béo phì. mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh - Không hoặc hạn chế tối đa việc sử dụng các loại chất kích hưởng của các nhân tố sinh thái thích như thuốc lá, rượu bia, sau: mức độ ngập nước, kiến, độ - Thường xuyên kiểm tra lượng đường máu. dốc của đất, nhiệt độ không khí, Câu 3. ánh sáng, độ ẩm không khí, rắn - Những điều kiện cần cho sự thụ tinh: Trứng phải gặp được tinh trùng ở thời điểm nhất định. Tinh trùng phải chui được hổ mang, áp suất không khí, cây vào bên trong trứng. gỗ, gỗ mục, gió thổi, cây cỏ, - Những điều kiện cần cho sự thụ thai: Hợp tử phải bám và thảm lá khô, sâu ăn lá cây, độ tơi làm tổ được ở lớp niêm mạc tử cung. xốp của đất, lượng mưa. Hãy Câu 4. Có hai nhóm nhân tố sinh thái chính: sắp xếp các nhân tố đó vào từng - Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh (sống): kiến, rắn hổ nhóm nhân tố sinh thái. mang, cây gỗ, cây cỏ, sâu ăn lá cây. Câu 5. Giải thích vì sao trong - Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh (không sống): mức độ sản xuất nông nghiệp cây trồng ngập nước, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ đúng thời vụ cho năng suất cao ẩm không khí, áp suất không khí, gỗ mục, gió thổi, thảm lá hơn? khô, độ tơi xốp của đất, lượng mưa. Câu 6. Câu 5. Trong sản xuất nông nghiệp, cây trồng được gieo Nêu một số hoạt động của người trồng đúng vụ thường đạt năng suất cao vì: Khi trồng cây dân ở địa phương em có thể làm đúng thời vụ, cây trồng sẽ có các nhân tố sinh thái vô sinh như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, phù hợp, giúp cây trồng mất cân bằng tự nhiên. sinh trưởng và phát triển tốt, có sức sống cao, chống chịu tốt Câu 7. Vì sao giáo dục ý với các điều kiện của môi trường. Nhờ đó, cây trồng sẽ cho thức người dân được xem là năng suất cao. một biện pháp hiệu quả nhất Câu 6. Một số hoạt động của người dân có thể làm mất cân để khắc phục ô nhiễm môi bằng tự nhiên: trường trong thời buổi hiện - Chặt phá rừng. nay? - Săn bắt, tiêu diệt quá mức các loài động vật hoang dã. - Du nhập vào hệ sinh thái các loài sinh vật lạ. Bước 2: Hs thực hiện nhiệm - Gây ô nhiễm môi trường sống: xả rác bừa bãi, lạm dụng vụ học tập thuốc bảo vệ thực vật, xả nước thải công nghiệp chưa qua xử Hs thảo luận nhóm thực hiện các lí, bài tâp. Câu 7. Vì: Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu trong việc Gv: Quan sát, giúp đỡ Hs nếu bảo vệ môi trường sống, vứt rác đúng nơi quy định, nói cần không với xả rác bừa bãi ra môi trường xung quanh, đặc biệt Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt là những nơi công cộng, như công viên, bệnh viện, trường động . học, nơi công sở, khu du lịch, lễ hội, Giáo dục nâng cao + Đại diện các nhóm hs báo cáo nhận thức về bảo vệ môi trường ngay tại nơi mình sinh sống kết quả. và học tập. Giữ gìn vệ sinh chung, quét dọn đường làng, ngõ + Các Hs khác nhận xét, bổ xóm, khơi thông cống rãnh, những cống rãnh chảy phải có sung. nắp đậy, không xả nước thải, chất thải sinh hoạt chưa qua xử Bước 4: Đánh giá kết quả thực lý ra những ao, hồ không có rãnh thoát. Mỗi gia đình cần có một thùng đựng rác có nắp đậy riêng và thu gom rác thải hiện nhiệm vụ học tập sinh hoạt đúng nơi quy định. + Gv đánh giá, nhận xét. Chốt Vì vậy giáo dục được nâng cao thì hiện tượng ô nhiễm kiến thức môi trường sẽ đc giảm. 3. Hoạt động 3: Luyện tập (Không tổ chức hoạt động luyện tập) 4. Hoạt động 4: Vận dụng (Không tổ chức hoạt động vận dụng) Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Yêu cầu học sinh ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học để giờ sau kiểm tra cuối học kì