Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tiết 137: Ôn tập cuối học kì 2

docx 8 trang Hà Duyên 27/07/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tiết 137: Ôn tập cuối học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_th.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tiết 137: Ôn tập cuối học kì 2

  1. chất mặt ngoài của nó. Mặt ngoài của vật càng xù xì và càng sẫm màu thì vật hấp thụ tia nhiệt càng mạnh; mặt ngoài của vật cùng nhẵn và càng sáng màu thì vật phản xạ tia nhiệt càng mạnh. 5, Sự nở vì nhiệt của các 5, chất. - Các chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. + Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Các chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. + Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Các chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. + Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. 6, Nêu cấu tạo khái quát 6, về cơ thể người? - Cơ thể người bao gồm các phần: đầu, cổ, thân, hai tay và hai chân. - Các hệ cơ quan trong cơ thể người gồm hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ bài tiết, hệ thần kinh và các giác quan, hệ nội tiết, hệ sinh dục. - Mỗi cơ quan, hệ cơ quan có một vai trò nhất định và có mối liên quan chặt chẽ với các cơ quan, hệ cơ quan khác. 7, Cấu tạo và chức năng 7, của hệ vận động? - Hệ vận động ở người có cấu tạo gồm bộ xương và hệ cơ. - Xương được cấu tạo từ chất hữu cơ và chất khoáng. Bộ xương người trưởng thành chia làm ba phần: xương đầu, xương thân, xương chi. - Cơ bám vào xương nhờ các mô liên kết như dây chằng, gân. - Bộ xương tạo nên khung cơ thể, giúp cơ thể có hình dạng nhất định và bảo vệ cơ thể. Cơ bám vào xương, khi cơ co hay dãn sẽ làm xương cử động, giúp cơ thể di chuyển và vận động. 8, Cấu tạo và chức năng 8, của hệ tiêu hóa? Quá trình - Hệ tiêu hóa có các cơ quan (miệng, hầu, thực quản, dạ dày, tiêu hóa diễn ra các hoạt ruột non, ruột già, hậu môn) và các tuyến tiêu hóa (tuyến nước động nào? Thế nào là vệ bọt, tụy, gan, mật ) sinh an toàn thực phẩm? - Chức năng: Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ Để giữ vệ sinh an toàn thể có thể hấp thụ được và loại chất thải ra khỏi cơ thể. - Quá trình tiêu hóa thức ăn trong hệ tiêu hóa trải qua sự tiêu thực phẩm chúng ta phải hóa cơ học và tiêu hóa hóa học nhờ sự phối hợp các cơ quan làm gì? trong hệ tiêu hóa: - Hoạt động của hệ tiêu hóa giúp biến đổi thức ăn thành các chất đơn giản tạo thuận lợi cho quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng trong dinh dưỡng. - An toàn vệ sinh thực phẩm là giữ cho thực phẩm không bị nhiễm khuẩn, nhiễm độc và biến chất. - Khi ăn phải thực phẩm không an toàn có thể bị ngộ độc thực phẩm, rối loạn tiêu hóa gây đau bụng, tiêu chảy.... - Để giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, cần lựa chọn thực phẩm đảm bảo vệ sinh; nguồn gốc rõ ràng; chế biến, bảo quản đúng cách; các thực phẩm chế biến sẵn phải còn hạn sử dụng 9, Các thành phần của 9 máu? Các nhóm máu và * Huyết tương : Duy trì máu ở trạng thái lỏng giúp máu dễ dàng lưu thông trong mạch; vận chuyển chất dinh dưỡng, các nguyên tắc truyền máu? chất cần thiết khác và chất thải. Cấu tạo và chức năng của * Các tế bào máu gồm: hệ tuần hoàn? Một số + Hồng cầu : Vận chuyển oxygen và carbon dioxide trong máu. bệnh liên quan đến hệ tuần + Bạch cầu : Tham gia bảo vệ cơ thể. + Tiểu cầu : Tham gia bảo vệ cơ thể nhờ cơ chế làm đông máu.
  2. hoàn và cách phòng tránh? - Ở người có 4 nhóm máu là: A, B, AB, O. - Nguyên tắc: Máu của người cho phải cùng nhóm với máu của người nhận. - Cấu tạo của hệ tuần hoàn gồm có tim và hệ mạch. Trong đó, hệ mạch gồm động mạch, mao mạch và tĩnh mạch; các mạch máu có dạng ống, hợp thành một hệ thống kín. - Chức năng của hệ tuần hoàn. Sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tuần hoàn: + Tim hoạt động như một chiếc bơm, vừa hút, vừa đẩy máu lưu thông trong hệ tuần hoàn. 10, Cấu tạo và chức năng + Động mạch vận chuyển máu từ tim đến mao mạch để trao đổi của hệ hô hấp? nước, chất khí, các chất giữa máu và các tế bào; máu trao đổi tại mao mạch theo tĩnh mạch trở về tim. - Một số bệnh về máu và tim mạch: Thiếu máu, huyết áp cao; xơ vữa động mạch 11, Nêu cách sơ cứu người - Một số biện pháp phòng bệnh, bảo vệ hệ tuần hoàn: + Có chế độ dinh dưỡng hợp lí, đủ chất; hạn chế thức ăn chế bị đuối nước bằng phương biến sẵn chứa nhiều muối, đường hoặc dầu mỡ. pháp hà hơi thổi ngạt và + Hạn chế sử dụng các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá.. phương pháp ấn lồng + Tạo cuộc sống vui tươi, thoải mái về tinh thần, giảm căng ngực. thẳng. + Rèn luyện thể dục, thể thao vừa sức, hợp lí. + Khám sức khỏe định kì. + Đảm bảo môi trường sống sạch sẽ, tiêu diệt các tác nhân 12, Cấu tạo và chức năng truyền bệnh qua đường máu. của hệ bài tiết? Một số 10, bệnh về hệ bài tiết và cách - Hệ hô hấp ở người gồm đường dẫn khí (mũi, họng, thanh phòng tránh? quản, khí quản, phế quản) và cơ quan trao đổi khí là hai lá phổi. - Đường dẫn khí có chức năng dẫn khí ra và vào phổi, ngăn bụi, 13. Các thành phần của làm ẩm, làm ấm không khí vào phổi, đồng thời bảo vệ phổi môi trường trong của cơ khỏi tác nhân có hại từ môi trường. - Phổi thực hiện chức năng trao đổi khí giữa môi trường ngoài thể? Vai trò của môi và máu trong mao mạch phổi. Sự phối hợp của đường dẫn khí trường trong của cơ thể và phổi đảm bảo chức năng lưu thông và trao đổi khí của hệ hô hấp. Bước 2:Hs thực hiện - Một số bệnh về đường hô hấp: Viêm đường hô hấp; Viêm nhiệm vụ học tập phổi; Lao phổi 11. Hô hấp nhân tạo, cấp cứu người đuối nước. Bước 1: Nhanh chóng đưa nạn nhân ra khỏi mặt nước. Đặt nạn nhân nằm nơi khô ráo, thoáng khí. Bước 2: Tiến hành hô hấp nhân tạo cho nận nhân. + Hs thảo luận nhóm theo Phương pháp hà hơi thổi ngạt bàn hệ thống lại kiến thức + Đặt nạn nhân nằm ngửa, đầu hơi ngửa ra phía sau. đã học theo nội dung các + Dùng 2 ngón tay để bịt mũi nạn nhân. câu hỏi. + Hít một hơi mạnh rồi ghé môi sát miệng nạn nhân và thổi hết hơi vào. Lặp lại liên tục khoảng 12 đến 20 lần/ phút cho tới khi hô hấp của nạn nhân được ổn định. o Phương pháp ấn lồng ngực ▪ - Đặt nạn nhân nằm ngửa, đầu hơi ngửa ra phía sau. + Gv quan sát, hướng dẫn▪ - Đặt 2 bàn tay chồng lên nhau, các ngón tay đan vào nhau. Hs Dùng sức nặng cơ thể ấn mạnh vào ngực nạn nhân để đẩy không khí ra ngoài. ▪ - Thực hiện ấn mạnh khoảng 12 đến 20 lần/ phút cho tới khi hô
  3. hấp của nạn nhân được ổn định. 12, Bước 3: Báo cáo kết quả - Hệ bài tiết nước tiểu gồm: 2 quả thận, ống dẫn nước tiểu, hoạt động và thảo luận bóng đái và ống đái. Trong đó thận là quan trọng nhất. - Mỗi quả thận có khoảng 1 triệu đơn vị chức năng. Mỗi đơn vị chức năng được cấu tạo từ cầu thận và ống thận. Chức năng để + Gv gọi Hs đại diện các lọc máu và hình thành nước tiểu. nhóm hệ thống lại kiến - Bài tiết là một hoạt động của cơ thể thải loại chất cặn bã và thức của từng nội dung. các chất độc hại khác để duy trì tính ổn định môi trường trong. + Hs nhóm khác nhận xét, - Một số bệnh về hệ bài tiết: Sỏi thận, viêm cầu thận, suy thận bổ sung 13, - Môi trường trong của cơ thể bao gồm máu, nước mô và bạch huyết. Bước 4: Đánh giá kết - Môi trường trong cơ thể thường xuyên liên hệ với môi trường quả thực hiện nhiệm vụ ngoài thông qua các hệ cơ quan như hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, học tập hệ hô hấp và da + Gv đánh giá, nhận xét, - Cân bằng môi trường trong cơ thể là duy trì sự ổn định môi chuẩn kiến thức. trường trong cơ thể, đảm bảo cho các hoạt động sống của cơ thể diễn ra bình thường. Hoạt động 2.2: Làm một số bài tập trắc nghiệm. a. Mục tiêu: Hs hệ thống lại được những kiến thức cần nhớ. b. Nội dung: Học sinh cá nhân nghiên cứu thông tin SGK tìm câu trả lời. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Gv chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Bài tập trắc Gv: Chiếu một số câu hỏi trắc nghiệm: nghiệm Câu 1: Ampe kế có giới hạn đo là 50 mA phù hợp để đo cường Câu 1. B độ dòng điện nào dưới đây? A. Dòng điện đi qua bóng đèn pin có cường độ là 0,35 A B. Dòng điện đi qua đèn điôt phát quang có cường độ là 28 mA. C. Dòng điện đi qua nam châm điện có cường độ là 0,8 A. D. Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,5 A. Câu 2. Nung nóng một cục đồng thả vào chậu nước lạnh, nước Câu 2. A nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng: A. Từ nhiệt năng sang nhiệt năng. B. Từ cơ năng sang nhiệt năng. C. Từ cơ năng sang cơ năng. D. Từ nhiệt năng sang cơ năng. Câu 3: Đối lưu là: Câu 3. A A. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí. B. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất rắn. C. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng. D. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất khí. Câu 4: Khi đi xe đạp trời nắng không nên bơm căng lốp xe vì Câu 4. A A. lốp xe dễ bị nổ. B. lốp xe dễ bị xuống hơi C không có hiện tượng gì xảy ra đối với lốp xe. D. cả ba kết luận trên đều sai
  4. Câu 5: Khi nhúng quả bóng bàn bị móp vào trong nước nóng, Câu 5. D nó sẽ phồng trở lại. Vì sao vậy? A. Vì nước nóng làm vỏ quả bóng co lại. B. Vì nước nóng làm vỏ quả bóng nở ra. C. Vì nước nóng làm cho khí trong quả bóng co lại. D. Vì nước nóng làm cho khí trong quả bóng nở ra. Câu 6. Chức năng của hệ tuần hoàn là Câu 6. D A. Vận chuyển các chất dinh dưỡng và oxygen đến tế bào. B. Vận chuyển các chất thải từ tế bào đến các cơ quan hệ bài tiết. C. Vận chuyển oxygen từ tế bào về tim, đến phổi thải ra ngoài D. Cả A và B đều đúng Câu 7. Hệ cơ quan nào có vai trò lọc các chất thải có hại cho Câu 7. C cơ thể từ máu và thải ra môi trường? A. Hệ hô hấp B. Hệ tiêu hóa C. Hệ bài tiết D. Hệ tuần hoàn Câu 8. Nguyên nhân nào dưới đây thường gây bệnh loãng Câu 8. B xương? A. Tư thế hoạt động không đúng cách trong thời gian ngắn. B. Cơ thể thiếu calcium và phosphorus. C. Do tai nạn giao thông. D. Cơ thể thiếu cholesterol và vitamin. Câu 9: Để chống vẹo cột sống, cần phải làm gì? Câu 9. A A. Khi ngồi phải ngay ngắn, không nghiêng vẹo B. Mang vác về một bên liên tục C. Mang vác quá sức chịu đựng D. Cả ba đáp án trên Câu 10: Trong ống tiêu hoá ở người, vai trò hấp thụ chất dinh Câu 10. C dưỡng chủ yếu thuộc về cơ quan nào? A. Ruột thừa. B. Ruột già. C. Ruột non. D. Dạ dày. Câu 11: Người mang nhóm máu AB có thể truyền máu cho Câu 11. B người mang nhóm máu nào mà không xảy ra sự kết dính hồng cầu ? A. Nhóm máu O. B. Nhóm máu AB. C. Nhóm máu A. D. Nhóm máu B. Câu 12. C Câu 12: Loại tế bào máu nào đóng vai trò chủ chốt trong quá trình đông máu ? A. Hồng cầu. B. Bạch cầu. C. Tiểu cầu. D. Tất cả các phương án còn lại Câu 13: Hoạt động hô hấp của người có sự tham gia tích cực Câu 13. D của những loại cơ nào ? A. Cơ lưng xô và cơ liên sườn. B. Cơ ức đòn chũm và cơ hoành C. Cơ liên sườn và cơ nhị đầu. D. Cơ liên sườn và cơ hoành Câu 14: Để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp, chúng ta cần Câu 14. D lưu ý điều nào sau đây ? A. Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với khói bụi hay môi trường có nhiều hoá chất độc hại B. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, bao gồm cả luyện thở C. Nói không với thuốc lá D. Tất cả các phương án còn lại Câu 15: Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần lưu ý điều Câu 15. D gì ?
  5. A. Đi tiểu đúng lúc. B. Giữ gìn vệ sinh thân thể. C. Uống đủ nước D. Tất cả các phương án còn lại Câu 16: Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết Câu 16. B nước tiểu là A. bóng đái. B. thận. C. ống dẫn nước tiểu. D. ống đái. Câu 17: Môi trường trong cơ thể được tạo thành bởi thành phần Câu 17. D nào? A. Máu. B. Nước mô. C. Bạch huyết. D. Tất cả các đáp án trên. Câu 18: Chức năng của huyết tương là gì? Câu 18. D A. Tham gia vận chuyển các chất dinh dưỡng, hoocmôn, kháng thể và các chất khoáng, các chất thải B. Môi trường chuyển hóa của các quá trình trao đổi chất C. Tiêu hủy các chất thải, thừa do tế bào đưa ra. D. Câu A và B đúng. Câu 19: Loại tế bào máu có đặc điểm màu hồng, hình đĩa, lõm Câu 19. A 2 mặt, không có nhân là? A. Hồng cầu. B. Bạch cầu. C. Tiểu cầu. D. Tất cả các đáp án trên Câu 20: Loại tế bào máu có đặc điểm trong suốt, kích thước Câu 20. B khá lớn, có nhân là: A. Hồng cầu. B. Bạch cầu. C. Tiểu cầu. D. Tất cả các đáp án trên Bước 2:Hs thực hiện nhiệm vụ học tập + Hs cá nhân lựa chọn đáp án và giải thích. + Gv quan sát, hướng dẫn Hs Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + Gv gọi Hs trả lời câu hỏi + Hs khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + Gv đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. Hoạt động 2.3: Trả lời một số câu hỏi tự luận. a. Mục tiêu: Trả lời được một số câu hỏi tự luận cụ thể. b. Nội dung: Hs thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ học tập. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Gv chuyển giao II. Một số câu hỏi tự luận: nhiệm vụ học tập Gợi ý trả lời câu hỏi: Gv: Chiếu một số bài tập tự Bài tập 1: Một số giải pháp tránh nguy hiểm cho bản luận. thân khi sử dụng các dụng cụ tiêu thụ điện ở gia đình: Bài tập 1. Đưa ra giải pháp để - Không tiếp xúc trực tiếp với các vật mang điện. tránh nguy hiểm cho bản thân - Kiểm tra các thiết bị điện cần đem dụng cụ hỗ trợ, khi sử dụng các dụng cụ tiêu bảo vệ. thụ điện ở gia đình như: bàn là, - Không sử dụng các thiết bị đang bị rò rỉ điện. bếp điện, quạt điện, ti vi, máy - Tắt hoặc ngắt nguồn các thiết bị như bàn là, bếp điện, tính, tủ lạnh, quạt điện, khi không dùng tới.
  6. Bài tập 2: Đề xuất biện pháp Bài tập 2: Biện pháp cụ thể để làm giảm tác hại của cụ thể để làm giảm tác hại của hiệu ứng nhà kính: hiệu ứng nhà kính. + Trồng nhiều cây xanh, không phá rừng bừa bãi. Bài tập 3: Hãy giải thích vì + Tắt nguồn điện khi không sử dụng. sao người già dễ bị gãy + Sử dụng các nguồn năng lượng sạch. xương, và khi gãy xương thì + Nên sử dụng các phương tiện giao thông công cộng. sự phục hồi xương diễn ra + Tái sử dụng và tái chế. chậm, không chắc chắn? + Đầu tư công nghệ sạch vào sản xuất. Bài tập 4: Em hãy nêu một + Tuyên truyền, nâng cao ý thức về hiệu ứng nhà kính. số biện pháp bảo vệ các cơ Bài tập 3: Vì người già sự phân hủy hơn sự tạo thành, quan của hệ vận động và cách đồng thời tỉ lệ chất cốt giao giảm, vì vậy xương giòn, xốp phòng chống các bệnh, tật. nên dễ bị gãy và khi bị gãy xương xương thì sự phục hồi Bài tập 5: Vì sao trong khẩu xương diễn ra chậm, không chắc chắn. phần ăn uống nên tăng cường Bài tập 4: rau, hoa quả tươi? - Bàn ghế học tập cần có kích thước phù hợp với chiều cao của học sinh đối với từng cấp học khi sử dụng. Bài tập 6: Hãy đề xuất các - Ngồi học đúng tư thế. biện pháp bảo vệ hô hấp - Tập luyện thể dục thường xuyên, sẽ giúp cho xương chắc tránh các tác nhân có hại? khỏe, phòng ngừa được bệnh loãng xương. Bài tập 7: Tại sao trong - Sự mỏi cơ là do tích tụ các sản phẩm của trao đổi chất đường dẫn khí của hệ hô hấp trong cơ đang hoạt động như acid lactic, acid phosphoric đã có những cấu trúc và cơ Nghỉ ngơi đúng cách là yếu tố quan trọng để phục hồi khả chế chống bụi, bảo vệ phổi năng làm việc của cơ. Cử động, luyện tập đúng phương pháp để phòng tránh chuột rút, giãn cơ nhưng khi lao động hay đi - Chế độ dinh dưỡng phải hợp lý, khẩu phần ăn có chứa đường vẫn cần đeo khẩu canxi, phospho, vitamin D, vitamin K2 sẽ giúp cho bộ trang chống bụi? xương chắc, khỏe. Bước 2: Hs thực hiện nhiệm Bài tập 5: vụ học tập - Để đáp ứng nhu cầu vitamin của cơ thể Hs hoạt động nhóm trả lời các - Cung cấp thêm các chất xơ giúp hoạt động tiêu hóa dễ câu hỏi. dàng. Gv: Quan sát, giúp đỡ Hs nếu Bài tập 6: Những biện pháp bảo vệ hô hấp tránh khỏi cần những tác nhân gây hại như xây dựng môi trường trong sạch, Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt trồng nhiều cây xanh, giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá động . nhân sạch sẽ, không hút thuốc lá, hạn chế sử dụng thiết bị có thải khí độc, đeo khẩu trang khi lao động ở nơi có nhiều bụi, + Đại diện các nhóm HS báo khi đi đường . cáo kết quả Bài tập 7: Trong đường dẫn khí của hệ hô hấp đã có những + Các Hs khác nhận xét, bổ cấu trúc và cơ chế chống bụi, bảo vệ phổi nhưng khi lao sung. động hay đi đường vẫn cần đeo khẩu trang chống bụi vì mật Bước 4: Đánh giá kết quả độ bụi và các tác nhân khác gây hại cho hệ hô hấp trên thực hiện nhiệm vụ học tập đường phố hay khi đang lao động rất lớn, vượt quá khả năng + Gv đánh giá, nhận xét. Chốt làm sạch của đường dẫn khí, bởi vậy nên đeo khẩu trang khi kiến thức đi đường hay khi lao động để hệ hô hấp tránh khỏi các tác nhân gây hại. 3. Hoạt động 3: Luyện tập (Không tổ chức hoạt động luyện tập) 4. Hoạt động 4: Vận dụng (Không tổ chức hoạt động vận dụng) Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Yêu cầu học sinh ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học để giờ sau kiểm tra giữa kì