Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tiết 102: Ôn tập giữa học kì 2
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tiết 102: Ôn tập giữa học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_th.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tiết 102: Ôn tập giữa học kì 2
- dòng điện? - Tác dụng nhiệt - Tác dụng phát sáng - Tác dụng hóa học - Tác dụng sinh lí của dòng điện - Khi dòng điện đi qua cơ thể người thì dòng điện sẽ làm các cơ co giật, có thể làm tim ngừng dập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt, gây nguy hiểm tới tính mạng con người. - Tuy nhiên trong y học, tác dụng sinh lí của dòng điện được ứng dụng thích hợp để chữa một số bệnh. VD: Phương pháp sốc điện ngoài lồng ngực được sử dụng để cấp cứu trường hợp tim ngừng đập. 5, 5, Cường độ của dòng - Cường độ dòng điện (I) đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của điện là gì? Đơn vị của dòng điện cường độ dòng điện? thiết - Cường độ dòng điện được đo bằng ampe kế, có đơn vị là bị đo cường độ dòng điện? ampe (A), miliampe (mA) 1A = 1000mA 6, 6, Hiệu điện thế là gì? - Khả năng sinh ra dòng điện của pin (acquy) được đo bằng Đơn vị của hiệu điện thế? hiệu điện thế (điện áp) giữa hai cực của nó. - Hiệu điện thế được đo bằng vôn kế, có đơn vị là vôn (V), Thiết bị đo hiệu điện thế? milivôn (mV), kilôvôn (kV) 1V = 1000mV; 1kV = 1000V 7, 7, Nêu một số tính chất - Một số tính chất của phân tử, nguyên tử. của nguyên tử, phân tử? + Nhiệt độ của vật càng cao, chuyển động hỗn loạn của các Năng lượng nhiệt là gì? phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật càng nhanh. Nội năng của một vật là + Giữa các phân tử, nguyên tử có lực hút và lực đẩy, gọi là lực gì? tương tác phân tử và nguyên tử. - Năng lượng nhiệt là năng lượng vật có được do chuyển động nhiệt. - Nội năng của một vật là tổng động năng và thế năng của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật. 8, Thế nào là dẫn nhiệt? 8 Đối lưu? Bức xạ nhiệt? - Dẫn nhiệt là sự truyền năng lượng trực tiếp từ các phân tử có động năng lớn hơn sang các phân tử có động năng nhỏ hơn qua va chạm. + Vật dẫn nhiệt tốt và vật cách nhiệt tốt được xác định dựa trên khả năng dẫn nhiệt hoặc cản trở sự dẫn nhiệt của chất liệu. + Khả năng dẫn nhiệt của một số chất và vật liệu được liệt kê và tính theo giá trị gần đúng. + Chất rắn dẫn điện tốt, chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém. - Chất lỏng và khí (gọi chung là chất lưu) dẫn nhiệt kém, tuy nhiên, khi đun nóng đáy ống nghiệm, nước trong ống nghiệm sẽ nóng lên. Điều này chứng tỏ chất lưu tuy dẫn nhiệt kém nhưng vẫn có thể truyền nhiệt tốt. + Các dòng nước nóng và lạnh di chuyển ngược chiều nhau được gọi là dòng đối lưu. Sự đối lưu này là hiện tượng truyền nhiệt nhờ vào dòng chất lỏng di chuyển và gọi là sự đối lưu. - Sự truyền nhiệt bằng bức xạ nhiệt + Tia nhiệt có một số tính chất giống tia sáng như mang năng lượng, truyền thẳng, phản xạ, không truyền qua các vật chắn sáng... + Vật nhận được tia nhiệt thì nóng lên. Hình thức truyền nhiệt này được gọi là bức xạ. + Khả năng hấp thụ và phản xạ tia nhiệt của một vật phụ thuộc tỉnh chất mặt ngoài của nó. Mặt ngoài của vật càng xù xì và càng sẫm màu thì vật hấp thụ tia nhiệt càng mạnh; mặt ngoài của vật cùng nhẵn và càng sáng màu thì vật phản xạ tia nhiệt càng mạnh.
- 9, Sự nở vì nhiệt của các 9, chất. - Các chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. + Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Các chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. + Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Các chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. + Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. 10, Nêu cấu tạo khái quát 10 về cơ thể người? - Cơ thể người bao gồm các phần: đầu, cổ, thân, hai tay và hai chân. - Các hệ cơ quan trong cơ thể người gồm hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ bài tiết, hệ thần kinh và các giác quan, hệ nội tiết, hệ sinh dục. - Mỗi cơ quan, hệ cơ quan có một vai trò nhất định và có mối liên quan chặt chẽ với các cơ quan, hệ cơ quan khác. 11, Cấu tạo và chức năng 11, của hệ vận động? - Hệ vận động ở người có cấu tạo gồm bộ xương và hệ cơ. - Xương được cấu tạo từ chất hữu cơ và chất khoáng. Bộ xương người trưởng thành chia làm ba phần: xương đầu, xương thân, xương chi. - Cơ bám vào xương nhờ các mô liên kết như dây chằng, gân. - Bộ xương tạo nên khung cơ thể, giúp cơ thể có hình dạng nhất định và bảo vệ cơ thể. Cơ bám vào xương, khi cơ co hay dãn sẽ làm xương cử động, giúp cơ thể di chuyển và vận động. - Tập thể dục thể thao có vai trò kích thích tăng chiều dài và chu vi của xương, cơ bắp nở nang và rắn chắc, tăng cường sự 12, Cấu tạo và chức năng dẻo dai của cơ thể. của hệ tiêu hóa? Quá trình 12, - Hệ tiêu hóa có các cơ quan (miệng, hầu, thực quản, dạ dày, tiêu hóa diễn ra các hoạt ruột non, ruột già, hậu môn) và các tuyến tiêu hóa (tuyến nước động nào? Thế nào là vệ bọt, tụy, gan, mật ) sinh an toàn thực phẩm? - Chức năng: Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ Để giữ vệ sinh an toàn thể có thể hấp thụ được và loại chất thải ra khỏi cơ thể. thực phẩm chúng ta phải - Quá trình tiêu hóa thức ăn trong hệ tiêu hóa trải qua sự tiêu làm gì? hóa cơ học và tiêu hóa hóa học nhờ sự phối hợp các cơ quan trong hệ tiêu hóa: - An toàn vệ sinh thực phẩm là giữ cho thực phẩm không bị nhiễm khuẩn, nhiễm độc và biến chất. - Khi ăn phải thực phẩm không an toàn có thể bị ngộ độc thực phẩm, rối loạn tiêu hóa gây đau bụng, tiêu chảy.... - Để giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, cần lựa chọn thực phẩm đảm bảo vệ sinh; nguồn gốc rõ ràng; chế biến, bảo quản đúng cách; các thực phẩm chế biến sẵn phải còn hạn sử dụng 13 - Huyết tương : Duy trì máu ở trạng thái lỏng giúp máu dễ dàng lưu thông trong mạch; vận chuyển chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và chất thải. 13, Các thành phần của - Các tế bào máu gồm: máu? Thế nào là miễn + Hồng cầu : Vận chuyển oxygen và carbon dioxide trong máu. dịch? Các nhóm máu và + Bạch cầu : Tham gia bảo vệ cơ thể. + Tiểu cầu : Tham gia bảo vệ cơ thể nhờ cơ chế làm đông máu. nguyên tắc truyền máu? - Miễn dịch là khả năng cơ thể chống lại một số yếu tố gây Cấu tạo và chức năng của bệnh bằng cách tạo ra lại kháng thể chống lại các yếu tố gây
- hệ tuần hoàn? Một số bệnh đó. bệnh liên quan đến hệ tuần - Vaccine là chế phẩm chứa một lượng rất nhỏ kháng nguyên hoàn và cách phòng tránh? hoặc mầm bệnh đã được bất hoạt hoặc làm giảm độc lực, có vai trò kích thích cơ thể tạo ra kháng thể chống lại tác nhân gây bệnh. - Ở người có 4 nhóm máu là: A, B, AB, O. + Đặc điểm của từng nhóm máu: Bảng 33.1. Các loại nhóm máu: Nhóm máu A B AB O Đặc điểm Bước 2:Hs thực hiện Kháng nguyên trên hồng Không có A B A, B nhiệm vụ học tập cầu A, B Kháng thể trong huyết Không có α, β α α, β tương β + Khi người bị mất máu nhiều cần phải truyền máu. + Hs thảo luận nhóm theo + Nguyên tắc: Máu của người cho phải cùng nhóm với máu bàn hệ thống lại kiến thức của người nhận. - Cấu tạo của hệ tuần hoàn gồm có tim và hệ mạch. Trong đó, đã học theo nội dung các hệ mạch gồm động mạch, mao mạch và tĩnh mạch; các mạch câu hỏi. máu có dạng ống, hợp thành một hệ thống kín. - Chức năng của hệ tuần hoàn. + Gv quan sát, hướng dẫn + Tim hoạt động như một chiếc bơm, vừa hút, vừa đẩy máu lưu Hs thông trong hệ tuần hoàn. Bước 3: Báo cáo kết quả + Động mạch vận chuyển máu từ tim đến mao mạch để trao đổi nước, chất khí, các chất giữa máu và các tế bào; máu trao đổi hoạt động và thảo luận tại mao mạch theo tĩnh mạch trở về tim. + Gv gọi Hs đại diện các - Một số bệnh về máu và tim mạch: Thiếu máu, huyết áp cao; nhóm hệ thống lại kiến xơ vữa động mạch thức của từng nội dung. - Một số biện pháp phòng bệnh, bảo vệ hệ tuần hoàn: + Hs nhóm khác nhận xét, + Có chế độ dinh dưỡng hợp lí, đủ chất; hạn chế thức ăn chế bổ sung biến sẵn chứa nhiều muối, đường hoặc dầu mỡ. + Hạn chế sử dụng các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá.. Bước 4: Đánh giá kết + Tạo cuộc sống vui tươi, thoải mái về tinh thần, giảm căng quả thực hiện nhiệm vụ thẳng. học tập + Rèn luyện thể dục, thể thao vừa sức, hợp lí. + Gv đánh giá, nhận xét, + Khám sức khỏe định kì. chuẩn kiến thức. + Đảm bảo môi trường sống sạch sẽ, tiêu diệt các tác nhân truyền bệnh qua đường máu. Hoạt động 2.2: Làm một số bài tập trắc nghiệm. a. Mục tiêu: Hs hệ thống lại được những kiến thức cần nhớ. b. Nội dung: Học sinh cá nhân nghiên cứu thông tin SGK tìm câu trả lời. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Gv chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Bài tập trắc Gv: Chiếu một số câu hỏi trắc nghiệm: nghiệm Câu 1. Những ngày hanh khô, khi chải tóc khô bằng lược nhựa Câu 1. D thì nhiều sợi tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra vì: A. Lược nhựa chuyển động thẳng kéo sợi tóc thẳng ra.
- B. Các sợi tóc trơn hơn và bị cuốn thẳng ra. C. Tóc đang rối, bị chải thì thẳng ra. D. Khi cọ xát với tóc lược nhựa bị nhiễm điện nên nó hút và kéo làm cho sợi tóc thẳng ra. Câu 2. Xe chạy một thời gian dài. Sau khi xuống xe, sờ vào Câu 2. B thành xe, đôi lúc ta thấy như bị điện giật. Nguyên nhân là do: A. Bộ phận điện của xe bị hư hỏng. B. Thành xe cọ xát vào không khí nên xe bị nhiễm điện. C. Do một số vật dụng bằng điện gần đó đang hoạt động. D. Do ngoài trời sắp có cơn dông. Câu 3. Để ngắt những dòng điện lớn mà hệ thống mạch điều Câu 3. A khiển không thể can thiệp trực tiếp, ta sử dụng A. rơle. B. cầu chì. C. vôn kế. D. ampe kế. Câu 4. Với các dụng cụ: pin, bóng đèn, dây nổi, công tắc, để Câu 4. B bóng đèn phát sáng ta phải nối chúng lại với nhau thành một mạch kín, gọi là A. chuông điện. B. mạch điện. C. cầu dao. D. biến trở. Câu 5. Bóng đèn huỳnh quang trong gia đình phát sáng là do Câu 5. B A. Tác dụng hóa học B. Tác dụng phát sáng C. Tác dụng sinh lý D. Tác dụng nhiệt Câu 6: Ampe kế có giới hạn đo là 50 mA phù hợp để đo cường Câu 6. B độ dòng điện nào dưới đây? A. Dòng điện đi qua bóng đèn pin có cường độ là 0,35 A B. Dòng điện đi qua đèn điôt phát quang có cường độ là 28 mA. C. Dòng điện đi qua nam châm điện có cường độ là 0,8 A. D. Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,5 A. Câu 7: Chọn câu sai Câu 7. B A. 1V = 1000mV B. 1kV = 1000mV C. 1mV = 0,001V D. 1000V = 1kV Câu 8: Chọn đáp số đúng Câu 8. C A. 1,25 A = 125 mA. B. 0,125A = 1250 mA C. 125 mA = 0,125 A. D. 1250 mA = 12,5 A Câu 9. Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước Câu 9. A nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng: A. Từ nhiệt năng sang nhiệt năng. B. Từ cơ năng sang nhiệt năng. C. Từ cơ năng sang cơ năng. D. Từ nhiệt năng sang cơ năng. Câu 10: Bức xạ nhiệt là: Câu 10. A A. Sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. B. Sự truyền nhiệt qua không khí. C. Sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi theo đường gấp khúc. D. Sự truyền nhiệt qua chất rắn. Câu 11: Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang Câu 11. C vật nào? A. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn. B. Từ vật có nhiệt độ thấp hơn sang vật có nhiệt độ cao hơn. C. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn. D. Các phương án trên đều đúng. Câu 12: Đối lưu là: Câu 12. A A. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí.
- B. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất rắn. C. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng. D. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất khí. Câu 13: Khi đi xe đạp trời nắng không nên bơm căng lốp xe vì Câu 13. A A. lốp xe dễ bị nổ. B. lốp xe dễ bị xuống hơi C không có hiện tượng gì xảy ra đối với lốp xe. D. cả ba kết luận trên đều sai Câu 14: Khi nhúng quả bóng bàn bị móp vào trong nước nóng, Câu 14. D nó sẽ phồng trở lại. Vì sao vậy? A. Vì nước nóng làm vỏ quả bóng co lại. B. Vì nước nóng làm vỏ quả bóng nở ra. C. Vì nước nóng làm cho khí trong quả bóng co lại. D. Vì nước nóng làm cho khí trong quả bóng nở ra. Câu 15. Chức năng của hệ tuần hoàn là Câu 15. D A. Vận chuyển các chất dinh dưỡng và oxygen đến tế bào. B. Vận chuyển các chất thải từ tế bào đến các cơ quan hệ bài tiết. C. Vận chuyển oxygen từ tế bào về tim, đến phổi thải ra ngoài D. Cả A và B đều đúng Câu 16. Hệ cơ quan nào có vai trò lọc các chất thải có hại Câu 16. C cho cơ thể từ máu và thải ra môi trường? A. Hệ hô hấp B. Hệ tiêu hóa C. Hệ bài tiết D. Hệ tuần hoàn Câu 17. Nguyên nhân nào dưới đây thường gây bệnh loãng Câu 17. B xương? A. Tư thế hoạt động không đúng cách trong thời gian ngắn. B. Cơ thể thiếu calcium và phosphorus. C. Do tai nạn giao thông. D. Cơ thể thiếu cholesterol và vitamin. Câu 18: Để chống vẹo cột sống, cần phải làm gì? Câu 18. A A. Khi ngồi phải ngay ngắn, không nghiêng vẹo B. Mang vác về một bên liên tục C. Mang vác quá sức chịu đựng D. Cả ba đáp án trên Câu 19. Biện pháp nào dưới đây giúp cải thiện tình Câu 19. D trạng táo bón 1. Ăn nhiều rau xanh 2. Hạn chế thức ăn chứa nhiều tinh bột và prôtêin 3. Uống nhiều nước 4. Uống chè đặc A. 2, 3 B. 1, 3 C. 1, 4 D.1, 2, 3 Câu 20. D Câu 20: Trong ống tiêu hoá ở người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu thuộc về cơ quan nào? A. Ruột thừa. B. Ruột già. C. Ruột non. D. Dạ dày. Câu 21. D Câu 21: Người mang nhóm máu AB có thể truyền máu cho người mang nhóm máu nào mà không xảy ra sự kết dính hồng cầu ? A. Nhóm máu O. B. Nhóm máu AB. C. Nhóm máu A. D. Nhóm máu B. Câu 22: Loại tế bào máu nào đóng vai trò chủ chốt trong quá Câu 22. D trình đông máu ?
- A. Hồng cầu. B. Bạch cầu. C. Tiểu cầu. D. Tất cả các phương án còn lại Bước 2:Hs thực hiện nhiệm vụ học tập + Hs cá nhân lựa chọn đáp án và giải thích. + Gv quan sát, hướng dẫn Hs Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + Gv gọi Hs trả lời câu hỏi + Hs khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + Gv đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. Hoạt động 2.3: Trả lời một số câu hỏi tự luận. a. Mục tiêu: Trả lời được một số câu hỏi tự luận cụ thể. b. Nội dung: Hs thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ học tập. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Gv chuyển giao nhiệm II. Một số câu hỏi tự luận: vụ học tập Gợi ý trả lời câu hỏi: Gv: Chiếu một số bài tập tự luận. Bài tập 1: Khi lau kính bằng các khăn vải khô, ta Bài tập 1. Tại sao khi lau kính thấy không sạch hết bụi vì khăn vải khô làm kính bị bằng các khăn vải khô ta thấy nhiễm điện nên sẽ hút các hạt bụi và các bụi vải lại. không sạch bụi? Bài tập 2: Nên sử dụng đèn LED thay thế cho các Bài tập 2. Giải thích được vì sao đèn sợi đốt vì đèn LED tiết kiệm điện năng, có độ nên sử dụng đèn LED thay thế bền cao, không sử dụng kim loại nặng hay thủy cho các đèn sợi đốt. ngân, tỏa nhiệt không đáng kể nên an toàn, thân Bài tập 3. Đưa ra giải pháp để thiện với môi trường, sử dụng được lâu dài. tránh nguy hiểm cho bản thân khi Bài tập 3: Một số giải pháp tránh nguy hiểm khi sử sử dụng các dụng cụ tiêu thụ điện dụng các dụng cụ tiêu thụ điện ở gia đình: ở gia đình như: bàn là, bếp điện, - Không tiếp xúc trực tiếp với các vật mang điện. quạt điện, ti vi, máy tính, tủ lạnh, - Kiểm tra các thiết bị điện cần đem dụng cụ hỗ trợ, Bài tập 4. Đổi đơn vị đo cho các bảo vệ. giá trị sau đây: - Không sử dụng các thiết bị đang bị rò rỉ điện. a. 2,5 V = ... mV - Tắt hoặc ngắt nguồn các thiết bị như bàn là, bếp b. 6 kV = ...V điện, quạt điện, khi không dùng tới. c. 110 V = ... kV Bài tập 4: d. 1200 mV = ... V a. 2,5 V = 2500 mV b. 6 kV = 6000 V Bài tập 5: Tại sao khi đun nước c. 110 V = 0,110 kV d. 1200 mV = 1,2 V. bằng ấm nhôm và bằng ấm đất Bài tập 5: Khi đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm trên cùng một bếp lửa thì nước đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nhôm trong ấm nhôm chóng sôi hơn? chóng sôi hơn vì nhôm có tính dẫn nhiệt tốt hơn. Bài tập 6: Đề xuất được biện Bài tập 6: Biện pháp cụ thể để làm giảm tác hại của pháp cụ thể để làm giảm tác hại hiệu ứng nhà kính: của hiệu ứng nhà kính. + Trồng nhiều cây xanh, không phá rừng bừa bãi. Bài tập 7: Hãy giải thích vì sao + Tắt nguồn điện khi không sử dụng. người già dễ bị gãy xương, và + Sử dụng các nguồn năng lượng sạch. khi gãy xương thì sự phục hồi + Sử dụng các phương tiện giao thông công cộng. xương diễn ra chậm, không chắc + Tái sử dụng và tái chế.
- chắn? + Đầu tư công nghệ sạch vào sản xuất. Bài tập 8: Em hãy nêu một số + Tuyên truyền, nâng cao ý thức về hiệu ứng nhà biện pháp bảo vệ các cơ quan kính. của hệ vận động và cách phòng Bài tập 7: Vì người già sự phân hủy hơn sự tạo thành, chống các bệnh, tật. đồng thời tỉ lệ chất cốt giao giảm, vì vậy xương giòn, Bài tập 9: Vì sao trong khẩu xốp nên dễ bị gãy và khi bị gãy xương xương thì sự phần ăn uống nên tăng cường rau, phục hồi xương diễn ra chậm, không chắc chắn. hoa quả tươi? Bài tập 8: - Ngồi học đúng tư thế. Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ - Tập luyện thể dục thường xuyên, sẽ giúp cho xương học tập chắc khỏe, phòng ngừa được bệnh loãng xương. - Sự mỏi cơ là do tích tụ các sản phẩm của trao đổi chất Hs hoạt động nhóm trả lời các câu trong cơ đang hoạt động như acid lactic, acid hỏi. phosphoric Nghỉ ngơi đúng cách là yếu tố quan trọng Gv: Quan sát, giúp đỡ Hs nếu cần để phục hồi khả năng làm việc của cơ. Cử động, luyện Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt tập đúng phương pháp để phòng tránh chuột rút, giãn động . cơ + Đại diện các nhóm HS báo cáo - Chế độ dinh dưỡng phải hợp lý, khẩu phần ăn có chứa kết quả canxi, phospho, vitamin D, vitamin K2 sẽ giúp cho bộ + Các Hs khác nhận xét, bổ sung. xương chắc, khỏe. Bước 4: Đánh giá kết quả thực Bài tập 9: hiện nhiệm vụ học tập - Để đáp ứng nhu cầu vitamin của cơ thể + Gv đánh giá, nhận xét. Chốt - Cung cấp thêm các chất xơ giúp hoạt động tiêu hóa kiến thức dễ dàng. 3. Hoạt động 3: Luyện tập (Không tổ chức hoạt động luyện tập) 4. Hoạt động 4: Vận dụng (Không tổ chức hoạt động vận dụng) Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Yêu cầu học sinh ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học để giờ sau kiểm tra giữa kì