Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Phần: Sinh học - Bài 47: Bảo vệ môi trường
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Phần: Sinh học - Bài 47: Bảo vệ môi trường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_th.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Phần: Sinh học - Bài 47: Bảo vệ môi trường
- - HS cá nhân nghiên cứu thông tin phần 1, 2 SGK/191; thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK/191. - HS cá nhân quan sát Hình 47.1; nghiên cứu thông tin SGK/191, 192; thảo luận nhóm trả lời câu hỏi nội dung hoạt động SGK/192. - HS rút ra kết luận về tác động của con người tới môi trường trong thời kì xã hội công nghiệp và hậu công nghiệp. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm I. Tác động của con người đối với môi trường vụ học tập qua các thời kì phát triển xã hội. Gợi ý câu trả lời câu hỏi thảo luận nhóm: - GV cho HS cá nhân nghiên a, Cày, xới đất canh tác làm thay đổi đất và nước tầng mặt cứu thông tin phần 1, 2 nên đất khô cằn và suy giảm độ màu mỡ. SGK/191; thảo luận nhóm trả lời b, Rừng bị chuyển đổi thành các khu dân cư và khu sản xuất nông nghiệp → Làm thay đổi kết cấu đất, giảm sự đa dạng câu hỏi SGK/191: sinh thái, môi trường bị suy thoái do các hoạt động của con người. Phân tích tác động của các hoạt c, Việc này đem lại lợi ích là hình thành các hệ sinh thái động dưới đây đến môi trường trồng trọt, tích lũy nhiều giống cây trồng và vật nuôi. trong thời kì xã hội nông nghiệp. d, Tác động đến hệ sinh thái tự nhiên trong khu vực; mực a) Cày, xới đất canh tác. nước ngầm cao trong mùa mưa gây ra hiện tượng ngập úng; b) Định cư tại một khu vực nhất Gợi ý câu trả lời câu hỏi thảo luận nhóm: định. 1, c) Thuần hóa cây dại, thú hoang * Thời kì nguyên thuỷ thành cây trồng, vật nuôi. Trong thời kì này, con người sống hòa đồng với tự nhiên. d) Xây dựng hệ thống kênh, Cách sống cơ bản là săn bắt động vật và hái lượm cây rừng. mương.... để tưới tiêu nước. Tác động đáng kể của con người đối với môi trường là con người biết dùng lửa để nấu nướng thức ăn, sưởi ấm và xua đuổi thú dữ. Con người đã đốt lửa dồn thú dữ vào những hố - GV cho HS cá nhân quan sát sâu để bắt, làm cho nhiều cánh rừng rộng lớn ở Trung Âu. Hình 47.1: Đông Phi, Nam Mĩ, Đông Nam Á bị đốt cháy. * Xã hội nông nghiệp - Bên cạnh hoạt động săn bắn, con người đã bắt đầu biết trồng cây lương thực như lúa, lúa mì, ngô... và chăn nuôi dê, cừu, lợn, bò... Hoạt động trồng trọt và chăn nuôi đã dẫn con người tới việc chặt phá và đốt rừng lấy đất canh tác, chăn thả gia súc. - Hoạt động cày xới đất canh tác góp phần làm thay đổi đất và nước tầng mặt. Hậu quả là nhiều vùng đất bị khô cằn và suy giảm độ màu mỡ. - Nền nông nghiệp hình thành đòi hỏi con người phải định cư, từ đó nhiều vùng rừng bị chuyển đổi thành các khu dân - GV cho HS nghiên cứu thông cư và khu sản xuất nông nghiệp. tin SGK/191, 192; thảo luận - Tuy nhiên, ngoài việc phá rừng, hoạt động nông nghiệp nhóm trả lời câu hỏi nội dung còn đem lại lợi ích là tích lũy thêm nhiều giống cây trồng, hoạt động SGK/192: vật nuôi và hình thành các hệ sinh thái trồng trọt. * Xã hội công nghiệp - Thế kỉ XVIII được coi là điểm mốc của thời đại văn minh Đọc các thông tin trên và quan công nghiệp. Việc chế tạo ra máy hơi nước sử dụng trong
- sát Hình 47.1, thảo luận để thực sản xuất, giao thông vận tải đã tạo điều kiện để chuyển từ hiện các yêu cầu sau: sản xuất thủ công sang sản xuất bằng máy móc. Máy móc ra 1. Trình bày tác động của hoạt đời đã tác động mạnh mẽ tới môi trường sống. - Nền nông nghiệp cơ giới hoá tạo ra nhiều vùng trồng trọt động trồng trọt đến môi trường lớn. qua các thời kì phát triển xã hội. - Công nghiệp khai khoáng phát triển đã phá đi rất nhiều diện tích rừng trên Trái Đất. 2. Liệt kê một số hoạt động của - Đô thị hoá ngày càng tăng đã lấy đi nhiều vùng đất rừng tự con người trong các thời kỳ phát nhiên và đất trồng trọt. triển xã hội làm suy thoái hoặc - Bên cạnh những tác động làm suy giảm môi trường, nền công nghiệp phát triển cũng góp phần cải tạo môi trường. có tác dụng bảo vệ, cải tạo môi - Ngành hoá chất sản xuất được nhiều loại phân bón, thuốc trường tự nhiên. trừ sâu bảo vệ thực vật làm tăng sản lượng lương thực và khống chế được nhiều loại dịch bệnh. Nhiều giống vật nuôi - GV cho HS rút ra kết luận về và cây trồng quý được lai tạo và nhân giống. tác động của con người tới môi 2, trường qua các thời kì phát triển Hoạt động của con người Hậu quả phá huỷ môi trường tự nhiên của xã hội. Hái lượm Mất nhiều loại sinh vật Mất nhiều loại sinh vật Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Săn bắt động vật hoang dã Mất cân bằng sinh thái học tập Mất nhiều loại sinh vật, Mất nơi ở của sinh vật, Đốt rừng lấy đất trồng trọt Xói mòn và thoái hoá đất Khai thác khoáng sản Ô nhiễm môi trường, Cháy rừng, Hạn hán, Mất - HS cá nhân nghiên cứu thông Chiến tranh tin phần 1, 2 SGK/191; thảo luận cân bằng sinh thái Mất nhiều loại sinh vật, Mất nơi ở của sinh vật, nhóm trả lời câu hỏi SGK/191. Phát triển nhiều khu dân cư Xói mòn và thoái hoá đất, Hạn hán, Mất cân bằng sinh thái - HS cá nhân quan sát Hình 47.1; Mất nhiều loại sinh vật, Mất nơi ở của sinh vật, Xói mòn và thoái hoá đất nghiên cứu thông tin SGK/191, Chăn thả gia súc Ô nhiễm môi trường, Hạn hán, Mất cân bằng 192; thảo luận nhóm trả lời câu sinh thái hỏi nội dung hoạt động SGK/192. KL: 1. Thời kì nguyên thủy. - HS rút ra kết luận về tác động - Con người khai thác qua các hình thức: hái lượm, săn của con người tới môi trường bắn. trong thời kì xã hội công nghiệp - Con người dùng lửa để nấu thức ăn, sưởi ấm, xua đuổi và hậu công nghiệp. thú rừng và đốt rừng. 2. Thời kì xã hội nông nghiệp. Bước 3: Báo cáo kết quả và Con người biết trồng cây lương thực: lúa, ngô, và thảo luận chăn nuôi: trâu, bò, dê, 3, Thời kì xã hội công nghiệp và hậu công nghiệp: - Trong thời kì cách mạng công nghiệp: con người đã - HS các nhóm trả lời câu hỏi, bắt đầu cơ giới hóa việc sản xuất dựa vào các loại máy HS khác nhận xét, bổ sung. móc, các nguồn nguyên, nhiên, vật liệu như: sắt, than đá, và năng lượng mới là hơi nước. Đặc biệt sử dụng - HS đưa ra kết luận về tác động năng lượng điện và sự ra đời của các dây chuyền sản của con người tới môi trường xuất quy mô lớn. Từ đó sản xuất công nghiệp phát triển qua các thời kì phát triển của xã mạnh mẽ, con người đẩy mạnh cho việc khai thác các hội. tài nguyên khoáng sản để phục ụ cho việc sản xuất, từ đó kéo theo sự gia tăng các loại khí thải trong sản xuất công nghiệp.
- - Từ nửa sau thế kỉ XX, điện tử và công nghệ thông tin được ứng dụng rộng rãi đã tạo điều kiện để tiết kiệm Bước 4: Đánh giá kết quả nguồn tài nguyên thiên nhiên và nguồn lực xã hội, thực hiện nhiệm vụ - Cách mạng công nghiệp 4.0 và có sự kết hợp với công nghệ, lĩnh vực sinh học và công nghệ 4.0 có sự nghiên - GV nhận xét, đánh giá, chốt cứu để có bước phát triển nhảy vọt trong các lĩnh vực như nông nghiệp, y học, nội dung kiến thức Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về ô nhiễm môi trường a. Mục tiêu: - Nêu được khái niệm ô nhiễm môi trường. Trình bày được một số nguyên nhân và biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường. - Điều tra được hiện trạng ô nhiễm môi trường ở địa phương. b. Nội dung: - HS nghiên cứu thông tin phần 1 SGK/192, rút ra khái niệm về ô nhiễm môi trường. - HS nghiên cứu thông tin phần 2 SGK/192, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK/193. - HS rút ra kết luận về một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. - HS nghiên cứu thông tin phần 3 SGK/193, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi nội dung hoạt động SGK/193. - HS rút ra kết luận về một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Ô nhiễm môi trường học tập 1, Khái niệm ô nhiễm môi trường. - HS nghiên cứu thông tin phần 1 Là sự biến đổi tính chất vật lý, hóa học, sinh học SGK/192, rút ra khái niệm về ô của thành phần môi trường không phù hợp với nhiễm môi trường. quy chuẩn kĩ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi - HS nghiên cứu thông tin phần 2 trường gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con SGK/192, thảo luận nhóm trả lời câu người, sinh vật và tự nhiên. hỏi SGK/193: 2, Một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi 1, Đọc thông tin và quan sát hình trường. 47.2, chỉ ra một số nguyên nhân gây Gợi ý câu trả lời câu hỏi thảo luận nhóm: ô nhiễm môi trường 1, Một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường 2, Những hoạt động nào tại trường - Phun thuốc trừ sâu học, gia đình và địa phương em có - Khí thải các nhà máy thể gây ô nhiễm môi trường - Nước thải sinh hoạt, nước thải nhà máy - Rác thải từ lốp ô tô - HS rút ra kết luận về một số 2, Hoạt động tại trường học, gia đình và địa phương em có thể gây ô nhiễm môi trường là: nguyên nhân gây ô nhiễm môi - Đốt cháy nhiên liệu (củi, than, dầu mỏ, dầu khí, trường. khí đốt) trong các hoạt động giao thông vận tải, sản - HS nghiên cứu thông tin phần 3 xuất. SGK/193, thảo luận nhóm trả lời câu - Sử dụng không đúng cách thuốc trừ sâu trong hỏi nội dung hoạt động SGK/193: nông nghiệp. Đọc thông tin thảo luận và làm việc - Không xử lý các chất thải nông nghiệp, xây dựng,
- nhóm để thực hiện các yêu cầu sau khai thác khoáng sản, y tế, các chất thải trong các 1. Điều tra về thực trạng ô nhiễm hộ gia đình. môi trường ở địa phương nêu các - Vứt rác không đúng nơi quy định biểu hiện và tìm hiểu nguyên nhân - Sử dụng quá nhiều túi nilon. gây ra tình trạng đó rồi hoàn thành KL: thông tin theo bảng 47.1 a, Ô nhiễm do chất thải từ hoạt động công Bảng 47.1 Tình trạng ô nhiễm một nghiệp và sinh hoạt. số loại môi trường ở địa phương b, Ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật. Môi trường ô c, Ô nhiễm do các chất phóng xạ. Biểu hiện Nguyên nhân nhiễm d, Ô nhiễm do vi sinh vật gây bệnh. Môi trường ? ? 3, Một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi nước trường. Môi trường đất ? ? Gợi ý câu trả lời câu hỏi thảo luận nhóm: 1, Bảng 47.1 Tình trạng ô nhiễm một số loại môi trường Môi trường ? ? không khí ở địa phương Môi 2, Dựa vào kết quả điều tra và kiến trường ô Biểu hiện Nguyên nhân thức đã học em hãy nêu biện pháp nhiễm hạn chế ô nhiễm môi trường ở địa Nước có màu lạ - Do quá trình tăng dân số phương và cho biết việc phân loại (màu vàng, màu đen, - Do rác thải trong sinh hoạt màu nâu đỏ,...), mùi - Do các điều kiện của tự rác từ gia đình giúp ích gì trong việc lạ (mùi tanh hôi, thối nhiên: Lũ lụt, gió bão, tuyết tan, Môi nồng nặc, mùi thum hạn hán, hạn chế ô nhiễm môi trường trường thủm, ) và xuất - Do quá trình sản xuất nông nước hiện váng, nổi bọt nghiệp, công nghiệp - HS rút ra kết luận về một số biện khí, có nhiều sinh - Do quá trình đô thị hóa pháp hạn chế ô nhiễm môi trường. vật sống trong nước bị chết Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học Đất bị khô cằn, có - Biến đổi tự nhiên màu xám hoặc đỏ - Canh tác nông nghiệp, Sản xuất tập không đồng đều, công nghiệp, Đô thị hóa Môi xuất hiện những hạt - Do rác thải trong sinh hoạt - HS nghiên cứu thông tin phần 1 trường đất sỏi có lỗ hoặc các SGK/192, rút ra khái niệm về ô hạt màu trắng trong nhiễm môi trường. đất. - HS nghiên cứu thông tin phần 2 Sự thay đổi của các - Canh tác nông nghiệp, Sản xuất thành phần trong công nghiệp, Đô thị hóa. SGK/192, thảo luận nhóm trả lời câu Môi hỏi SGK/193. không khí như khói, do rác thải trong sinh hoạt trường bụi, hơi và một số - Do phương tiện giao thông - HS rút ra kết luận về một số không khí loại khí lạ xâm nhập do các điều kiện của tự nhiên: Lũ nguyên nhân gây ô nhiễm môi vào không khí. lụt, gió bão, tuyết tan, hạn hán, trường. 2, Một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường ở địa - HS nghiên cứu thông tin phần 3 phương: SGK/193, thảo luận nhóm trả lời câu - Giữ gìn cây xanh hỏi nội dung hoạt động SGK/193. - Sử dụng các chất liệu từ thiên nhiên - HS rút ra kết luận về một số biện - Rút các phích khỏi ổ cắm - Sử dụng năng lượng sạch pháp hạn chế ô nhiễm môi trường. -Nguyên tắc 3R (reduce, reuse, and recycle) - Giảm sử dụng túi nilon Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo - Tận dụng ánh sáng mặt trời,... luận Việc phân loại rác thải vừa mang lại lợi ích bảo vệ môi - HS các nhóm trả lời câu hỏi, HS trường, vừa tiết kiệm được nguồn tài nguyên thiên nhóm khác nhận xét, bổ sung. nhiên, hơn hết chính là giảm được nguồn rác thải ra môi trường. Nếu các gia đình luôn có ý thức phân loại
- - HS đưa ra kết luận về một số rác thải sẽ mang lại lợi ích lớn cho cộng đồng, góp nguyên nhân gây ô nhiễm môi phần bảo vệ môi trường xanh, sạch hơn. trường và một số biện pháp hạn chế KL: ô nhiễm môi trường. - Xử lý chất thải công nghiệp và sinh hoạt. - Sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo như: Bước 4: Đánh giá kết quả thực năng lượng gió, năng lượng mặt trời. hiện nhiệm vụ - Trồng nhiều cây xanh. - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội - Ứng dụng khoa học kĩ thuật trong sản xuất. dung kiến thức - Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục để nâng cao hiểu biết và ý thức của mọi người. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về biến đổi khí hậu a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm khái quát về biến đổi khí hậu và biện pháp thích ứng. b. Nội dung: - HS nghiên cứu thông tin phần III SGK/194, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK/194. - HS rút ra kết luận về khái niệm biến đổi khí hậu và một số biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học III. Biến đổi khí hậu. tập Gợi ý câu trả lời câu hỏi thảo luận nhóm: - GV cho HS nghiên cứu thông tin - Con người xây hệ thống đê điều kiên cố dọc phần III SGK/194, thảo luận nhóm trả bờ biển và theo các con sông: chống sạt lở, lời câu hỏi SGK/194: phòng lũ, Em hãy đề xuất thêm các biện pháp - Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường thích ứng với biến đổi khí hậu có thể để chống khí thải nhà kính. thực hiện ở địa phương - Trong nông nghiệp hạn chế sử dụng phân - GV cho HS rút ra kết luận về khái bón hóa học, thuốc trừ sâu bằng các biện pháp niệm biến đổi khí hậu và một số biện sinh học ( thiên địch). pháp thích ứng với biến đổi khí hậu. - Giáo dục, thông tin và khuyến khích người Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập dân có hành vi đúng đắn trong công tác bảo vệ - HS nghiên cứu thông tin phần III môi trường chống biến đổi khí hậu. SGK/194, thảo luận nhóm trả lời câu 1, Khái niệm. hỏi SGK/194. - Là sự thay đổi giá trị trung bình của các yếu - HS rút ra kết luận về khái niệm biến tố khí hậu như: nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, đổi khí hậu và một số biện pháp thích giữa các giai đoạn, mỗi giai đoạn từ vài thập kỉ ứng với biến đổi khí hậu. đến hàng thế kỉ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo - Tác động của con người là nguyên nhân luận chính gây biến đổi khí hậu. - HS các nhóm trả lời câu hỏi, HS 2, Các biện pháp thích ứng với biến đổi khí nhóm khác nhận xét, bổ sung. hậu. - HS đưa ra kết luận về biến đổi khí - Chủ động xây dựng hệ thống đê điều kiên cố. hậu. - Trồng rừng phòng hộ chắn sóng, chống xói Bước 4: Đánh giá kết quả thực mòn ở bờ biển, bờ sông. hiện nhiệm vụ - Chuyển đổi cơ cấu của cây trồng và vật nuôi
- - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội cho phù hợp. dung kiến thức - Xây nhà chống lũ, Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về bảo vệ động vật hoang dã a. Mục tiêu: Trình bày được sự cần thiết phải bảo vệ động vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng. b. Nội dung: HS nghiên cứu thông tin phần IV SGK/194, đưa ra kết luận về sự cần thiết phải bảo vệ động vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Bảo vệ động vật hoang dã. - GV cho HS nghiên cứu thông tin phần IV SGK/194, đưa ra kết luận về sự cần thiết phải bảo Mỗi loài sinh vật là một mắc xích vệ động vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng. trong hệ sinh thái. Vì một nguyên Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập nhân nào đó, nếu một loài bị biến HS nghiên cứu thông tin phần IV SGK/194, đưa mất sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ hệ ra kết luận về sự cần thiết phải bảo vệ động vật sinh thái, giảm đa dạng nguồn hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng. gene, giảm đa dạng sinh học, gây Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận mất cân bằng sinh thái. - HS cá nhân đưa ra kết luận về sự cần thiết phải Hiện nay, một số loài có nguy cơ bảo vệ động vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng. tuyệt chủng: tê giác, hổ, để duy Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ trì hệ sinh thái và phát triển bền - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung kiến thức vững cần bảo vệ những loài này - GV cho HS đọc thông tin mục Em có biết theo công ước quốc tế về buôn SGK/194. bán loài động vật và thực vật - GV cho HS hệ thống lại các nội dung chính của hoang dã ( CITES), đồng thời cần bài theo mục Em đã học SGK/194. bảo vệ và phục hồi môi trường - GV cho HS thực hiện mục Em có thể tại nhà, sống của chúng cũng như giữ gìn báo cáo kết quả vào đầu giờ học sau. thiên nhiên hoang dã. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Sử dụng kiến thức đã học để trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm. b. Nội dung: HS cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV Cho HS cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm: Bài tập tiết 134: Câu 5: Nhận định nào sau đây sai về tài nguyên nước? A. Tài nguyên nước nếu không được sử dụng hợp lí sẽ bị ô nhiễm và cạn kiệt. B. Tài nguyên nước thuộc dạng tài nguyên tái sinh nên sẽ không bị cạn kiệt. C. Tài nguyên nước tái sinh theo chu trình nước. D. Trồng rừng có tác dụng bảo vệ nguồn tài nguyên nước. Câu 6: Biện pháp giúp bảo vệ hệ sinh thái biển là gì?
- A. Có kế hoạch khai thác tài nguyên biển ở mức độ vừa phải. B. Bảo vệ và nuôi trồng các loài sinh vật biển quý hiếm. C. Chống ô nhiễm môi trường biển. D. Tất cả các biện pháp trên. Câu 16: Biện pháp nào sau đây không giúp bảo vệ tài nguyên rừng? A. Đốt rừng làm nương rẫy. B. Động viên nhân dân trồng rừng. C. Cấm chặt phá rừng, đốt rừng. D. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia. Câu 17: Chấp hành luật Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của ai? A. Học sinh. B. Tất cả mọi người. C. Người cao tuổi. D. Giáo viên. Câu 18: Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu là A. tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh. B. tài nguyên tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu. C. tài nguyên không tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu. D. tài nguyên tái sinh; tài nguyên không tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu. Câu 19: Phát biểu nào sau đây sai? A. Ô nhiễm môi trường làm ảnh hưởng đến sức khỏe của con người và nhiều sinh vật. B. Tất cả mọi người đều có trách nhiệm thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường. C. Luật Bảo vệ môi trường được ban hành nhằm ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên. D. Luật Bảo vệ môi trường chỉ được ban hành để cho những cá nhân, tổ chức sản xuất công nghiệp chấp hành. Câu 26. Đâu là cách khai thác thiên nhiên của con người ở thời kì nguyên thủy? A. Hái lượm và săn bắn. B. Phát quan làm nương rẫy. C. Sử dụng năng lượng mặt trời. D. Chặt phá rừng bừa bãi. Câu 27. Có bao nhiêu nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 28. Ở thời kì nào, con người đã biết khai thác thiên nhiên bằng hình thức săn bắn, hái lượm? A.Thời kì nguyên thủy. B. Thời kì xã hội nông nghiệp. C. Thời kì xã hội công nghiệp. D. Thời kì xã hội hậu công nghiệp. Câu 29: Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của tính chất nào? A. Vật lý, hóa học và toán học. B. Vật lý, hóa học và thành phần các chất. C.Vật lý, hóa học và sinh học. D. Sinh học, hóa học và toán học. Câu 30: Đâu là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường từ hóa chất thuốc bảo vệ thực vật? A, Sử dụng đúng cách các loại thuốc bảo vệ thực vật. B, Sử dụng hợp lý các loại thuốc bảo vệ thực vật. C, Sử dụng có hiệu quả các loại thuốc bảo vệ thực vật. D, Sử dụng dư so với nhu cầu sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật. Câu 34: Đâu là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ? A, Do hoạt động của con người. B, Do hoạt động của tự nhiên. C, Do hoạt động đánh bắt thủy hải sản. D. Do hoạt động của con người và tự nhiên.
- Câu 35: Ô nhiễm môi trường không khí ảnh hưởng như thế nào đến đời sống thực vật? A, Làm thối rễ. B, Làm vàng lá. C. Gây ngộ độc, ảnh hưởng đến quá trình quang hợp của cây. D. Gây chết cây. Câu 36: Các chất độc hóa học và chất bảo vệ thực vật thường tích tụ trong môi trường nào? A, Môi trường đất và nước. B, Môi trường không khí và đất. C.Môi trường không khí, đất, nước và sinh vật. D. Môi trường đất, nước và không khí. Câu 37: Tác hại của ô nhiễm chất phóng xạ? A. Tác động bất lợi đến hệ sinh thái và sức khỏe con người. B, Tác động bất lợi đến đời sống sinh vật. C, Tác động bất lợi đến đời sống sinh hoạt của con người. D, Tác động bất lợi đến thảm thực vật. Câu 38: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào gây ảnh hưởng nhiều nhất đến sức khỏe con người? A, Mưa axit. B, Hiệu ứng nhà kính. C. Thủng tần azone. D. Thủy triều đỏ. Câu 39: Nước nào có lượng khí thải bình quân đầu người cao nhất thế giới? A. Hoa Kì. B. Anh. C, Đức. D, Pháp. Câu 40: Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường là gì? 1. Các khí thải từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt 2. Hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học 3. Các chất phóng xạ 4. Các chất thải rắn 5. Các chất thải do hoạt động xây dựng (vôi, cát, đất, đá ) 6. Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh 7. Các chất độc hại sinh ra trong chiến tranh Phương án đúng là: A, 1,2,4,5,6. B, 2,3,4,5,6. C. 1,23,4,6. D. 2,3,4,5,6. Bài tập tiết 135: Câu 1: Trồng rừng có vai trò A. tạo nơi ở cho các loài sinh vật. B. chống xói mòn đất. C. tạo sự cân bằng cho hệ sinh thái. D. cả A, B, C đều đúng. Câu 2: Ứng dụng của công nghệ sinh học đối với bảo vệ thiên nhiêu là gì? A. Bảo tồn nguồn gen quý hiếm. B. Lai tạo ra các giống sinh vật có năng suất, chất lượng cao. C. Tạo ra giống chống chịu tốt. D. Cả A, B, C Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai? A. Bảo vệ rừng là góp phần bảo vệ các loài sinh vật, điều hòa khí hậu, giữ cân bằng sinh thái của Trái Đất. B. Trồng rừng giúp chống xói mòn, lũ quét. C. Rừng mưa nhiệt đới không phải là một hệ sinh thái. D. Rừng là môi trường sống của nhiều loài sinh vật. Câu 4: Để góp phần bảo vệ thiên nhiên con người cần A. chặt phá rừng bừa bãi.
- B. xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc gia. C. săn bắn động vật hoang dã. D. xả rác bừa bãi. Câu 7: Luật Bảo vệ môi trường được ban hành nhằm mục đích gì? A. Điều chỉnh hành vi của cả xã hội để ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên. B. Điều chỉnh việc khai thác, sử dụng các thành phần môi trường hợp lí để phục vụ sự nghiệp phát triển bền vững của đất nước. C. Cho phép người dân hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên bừa bãi. D. Đáp án A và B. Câu 8: Cho các biện pháp sau: 1. Trồng cây gây rừng. 2. Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh. 3. Chọn giống vật nuôi và cây trồng thích hợp và có năng suất cao. 4. Cấm săn bắn động vật hoang dã. Trong các biện pháp trên, số biện pháp giúp cải tạo hệ sinh thái bị thoái hóa là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 14: Hậu quả của việc chặt phá và đốt rừng là A. gây xói mòn đất. B. làm mất cân bằng sinh thái. C. ảnh hưởng tới điều hòa khí hậu. D. tất cả các đáp án trên. Câu 15: Các tổ chức và cá nhân gây ra sự cố môi trường cần có trách nhiệm A. bồi thường và khắc phục hậu quả về mặt môi trường. B. nộp phạt cho tổ chức quản lí môi trường địa phương. C. di dời cơ sở sản xuất ra khỏi khu dân cư. D. thay đổi công nghệ sản xuất không gây ô nhiễm môi trường. Câu 20: Ý nghĩa của việc trồng cây gây rừng là gì? A. Chống xói mòn đất. B. Tạo nơi ở cho nhiều loài sinh vật. C. Giúp điều hòa khí hậu. D. Tất cả các đáp án trên. Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng về ô nhiễm tiếng ồn? A. Ô nhiễm tiếng ồn không thuộc ô nhiễm môi trường. B. Ô nhiễm tiếng ồn là tiếng ồn trong môi trường vượt quá ngưỡng nhất định gây khó chịu cho người hoặc động vật. C. Nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn chủ yếu từ tiếng ồn ngoài trời như phương tiện giao thông, vận tải, xe có động cơ, máy bay, tàu hỏa. D. Ô nhiễm tiếng ồn có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người. Câu 22: Những dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục hồi gọi là A. tài nguyên sinh vật. B. tài nguyên tái sinh. C. tài nguyên không tái sinh. D. tài nguyên năng lượng vĩnh cửu. Bài tập tiết 136: Câu 9: Nếu không có Luật Bảo vệ môi trường thì rừng có thể bị A. khai thác bừa bãi làm giảm diện tích rừng. B. làm mất nơi ở của nhiều loài sinh vật làm mất cân bằng sinh thái. C. ảnh hưởng đến điều hòa khí hậu. D. cả A, B, C Câu 10: Những dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục hồi gọi là A. tài nguyên sinh vật.
- B. tài nguyên tái sinh. C. tài nguyên không tái sinh. D. tài nguyên năng lượng vĩnh cửu. Câu 11: Đâu không phải là hành vi chấp hành luật Bảo vệ môi trường? A. Săn bắn động vật hoang dã. B. Sử dụng đất hợp lý, cải tạo đất. C. Cấm đổ rác bừa bãi. D. Cấm chặt phá rừng bừa bãi. Câu 12: Biện pháp giúp cải tạo hệ sinh thái bị thoái hóa bao gồm A. Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh. B. Thay đổi các loại cây trồng hợp lí C. Chọn giống vật nuôi và cây trồng thích hợp và có năng suất cao. D. Cả A, B, C Câu 13: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. Nội dung phòng chống suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường là? A. Quy định về phòng chống suy thoái môi trường, ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường. B. Cấm nhập khẩu chất thải vào Việt Nam. C. Cấm khai thác rừng bừa bãi. D. Đáp án A và B. Câu 23: Ý nghĩa của việc gìn giữ thiên nhiên hoang dã là gì? A. Bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng. B. Duy trì cân bằng sinh thái C. Tránh ô nhiễm và cạn kiệt nguồn tài nguyên. D. Tất cả các đáp án trên. Câu 24: Ô nhiễm môi trường là sự làm thay đổi không mong muốn các tính chất nào của môi trường? A. Vật lí, hóa học, sinh học. B. Vật lí, sinh học, toán học. C. Vật lí, hóa học, toán học. D. Vật lí, địa lí. Câu 25: Nhận định nào sai trong các nhận định sau? A. Rừng là lá phổi xanh của Trái Đất. B. Tài nguyên rừng là tài nguyên không tái sinh. C. Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đất, nước và các tài nguyên sinh vật khác. D. Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng là phải kết hợp giữa khai thác có mức độ tài nguyên rừng với bảo vệ và trồng rừng. Câu 31: Đâu là tên viết tắt của Công ước quốc tế về buôn bán các loại động, thực vật hoang dã? A. CITES. B. SITES. C. CITEX. D. BITES. Câu 32: Biến đổi khí hậu là sự thay đổi về giá trị nào của các yếu tố như độ ẩm, lượng mưa, nhiệt độ, A. Giá trị thặng dư. B. Giá trị cốt lõi. C. Giá trị trung bình. D. Giá trị chính xác. Câu 33: Nguyên nhân chính gây biến đổi khí hậu? A, Do con người. B, Do cháy rừng. C, Do ô nhiễm nguồn nước. D, Do ô nhiễm không khí. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS cá nhân trả lời câu hỏi trắc nghiệm và giải thích. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi trắc nghiệm. - HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV Nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tiễn. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống thực tiễn. c. Sản phẩm: Kết quả thực hiện bài tập của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Bài tập tiết 134: Câu 1. Đây là bệnh gì? Từ đâu mà có? Em hãy đề xuất hướng khắc phục? Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận: Bệnh sốt xuất huyết. Nguyên nhân: Do muỗi vằn truyền bệnh. Hướng khắc phục: + Ngăn ngừa muỗi sinh sản: đậy kín các dụng cụ chứa nước, để muỗi không thể đẻ trứng. Phát quan vườn rậm và thu gom các vật dụng phế thải có thể chứa nước+ Phòng muỗi đốt: mặc quần áo dài tay, ngủ trong mùng kể cả ban ngày. Xua đuổi muỗi vào nhà bằng các bình xịt côn trùng, nhang muỗi, kem xua muỗi, phối hợp với địa phương về các đợt phun hóa chất diệt muỗi. Câu 2. Ô nhiễm môi trường có ảnh hưởng gì đến đời sống sinh vật? Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận: Ô nhiễm môi trường để hại nhiều hậu quả nghiêm trọng và ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Chúng là nguyên nhân chính gây ra các bệnh hiểm nghèo, thiên tai ( bão, lũ lụt, hạn hán,...) và ảnh hưởng nghiêm trọng đến đa dạng sinh học, sự cân bằng của hệ sinh thái, biến đổi khí hậu, suy giảm, cạn kiệt nguồn tài nguyên,... Bài tập tiết 135: Câu 3. Theo em, đâu là tác hại của ô nhiễm môi trường mang lại đối với sức khỏe bạn ? Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận: Tác hại của ô nhiễm môi trường gây: bệnh ung thư,bệnh về đường hô hấp, bệnh tim mạch, gây hại cho não, tác động tiêu cực đến khả năng sinh sản, bệnh thận, tổn thương gan, bệnh về da.