Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Phần: Sinh học - Bài 37: Hệ thần kinh và các giác quan ở người

docx 13 trang Hà Duyên 26/07/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Phần: Sinh học - Bài 37: Hệ thần kinh và các giác quan ở người", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_th.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Phần: Sinh học - Bài 37: Hệ thần kinh và các giác quan ở người

  1. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học I. Hệ thần kinh. tập 1. Cấu tạo và chức năng của hệ thần - GV cho HS quan sát Hình 37.1- Cấu tạo kinh. hệ thần kinh ở người SGK/152. Gợi ý câu trả lời của hoạt động cá nhân: - GV Cho HS cá nhân nghiên cứu thông - Cấu tạo: tin phần 1 - Cấu tạo và chức năng của hệ Có dạng hình ống. thần kinh, SGK/152. Gồm 2 bộ phận: bộ phận trung - HS cá nhân trả lời câu hỏi: ương có não và tủy sống (chủ đạo), bộ Đọc thông tin trên kết hợp quan sát Hình phận ngoại biên có các dây thần kinh và 37.1, trình bày cấu tạo và chức năng của hạch thần kinh. hệ thần kinh; nêu vị trí của mỗi bộ phận. - Chức năng: điều khiển, điều hòa và phối - HS rút ra kết luận về cấu tạo và chức hợp hoạt động của cơ quan, hệ cơ quan năng của hệ thần kinh trong cơ thể thành một thể thống nhất. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập -Vị trí của mỗi bộ phận trên cơ thể: não - HS hoạt động cá nhân quan sát Hình nằm trong hộp sọ, tủy sống nằm trong cột 37.1 SGK/152; nghiên cứu thông tin sống, dây thần kinh phân bố rộng khắp cơ trong sgk/152, trả lời câu hỏi. thể, hạch thần kinh nằm rải rác và nối với - HS rút ra kết luận về cấu tạo và chức các dây thần kinh. năng của hệ thần kinh Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận KL: - HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ - Cấu tạo: Có dạng hình ống, gồm 2 bộ sung. phận: bộ phận trung ương có não và tủy - HS đưa ra kết luận về chức năng và cấu sống , bộ phận ngoại biên có các dây thần tạo của hệ bài tiết nước tiểu. kinh và hạch thần kinh. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - Chức năng: điều khiển, điều hòa và phối nhiệm vụ hợp hoạt động của cơ quan, hệ cơ quan - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung trong cơ thể thành một thể thống nhất. kiến thức Hoạt động 2.2: Tìm hiểu một số bệnh về hệ thần kinh và chất gây nghiện đối với hệ thần kinh. a. Mục tiêu: - Trình bày được một số bệnh về hệ thần kinh và cách phòng chống các bệnh đó. - Nêu được tác hại của các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh; không sử dụng các chất gây nghiện và tuyên truyền hiểu biết cho người khác. b. Nội dung: Học sinh quan sát Hình 37.2 Bệnh Parkinson, nghiên cứu thông tin phần 2 SGK/153; hoạt động nhóm trả lời câu hỏi SGK/153 và rút ra kết luận một số bệnh về hệ thần kinh, ảnh hưởng của các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm 2. Một số bệnh về hệ thần kinh và chất gây vụ học tập nghiện đối với hệ thần kinh. - GV cho HS quan sát Hình 37.2 Gợi ý câu trả lời của hoạt động cá nhân: Bệnh Parkinson SGK/153. a, Nghiện ma túy sẽ gây hại sức khỏe và tinh thần
  2. - GV Cho HS cá nhân nghiên người nghiện, hệ lụy kéo theo là sự xuống cấp của cứu thông tin phần 2 - một số đạo đức xã hội, tạo ra các tội phạm ma túy, hủy bệnh về hệ thần kinh và chất gây hoại giống nòi và ành hưởng trật tự an toàn xã nghiện đối với hệ thần kinh, hội. SGK/153. b, “Nói không với chất gây nghiện’’. - GV cho HS thảo luận nhóm trả KL: lời câu hỏi: a. Một số bệnh về hệ thần kinh: Thảo luận nhóm để trả lời các câu * Bệnh Parkinson: hỏi và thực hiện các yêu cầu sau: - Nguyên nhân: do thoái hóa tế bào thần kinh (cao a, Nghiện ma túy gây ra những tệ tuổi, nhiễm khuẩn hoặc nhiễm độc thần kinh, ). nạn gì cho xã hội? - Tác hại: suy giảm chức năng vận động (run tay, b, Từ những hiểu biết về chất gây mất thăng bằng, khó khăn khi di chuyển). nghiện, em sẽ tuyên truyền điều gì - Cách phòng bệnh: bổ sung vitamin D (thực đến người thân và mọi người xung phẩm, tắm nắng); luyện tập thể dục, thể thao hợp quanh? - HS rút ra kết luận về một số lí; tránh xa môi trường độc hại, bệnh về hệ thần kinh và chất * Bệnh động kinh: gây nghiện đối với hệ thần kinh - Nguyên nhân: do rối loạn hệ thống thần kinh Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ trung ương (di truyền, chấn thương hoặc các bệnh học tập về não ). - HS hoạt động cá nhân quan sát - Tác hại: co giật hoặc có những hành vi bất Hình 37.2 SGK/153; nghiên cứu thường, đôi lúc mất ý thức. thông tin trong sgk/153, trả lời - Cách phòng bệnh: giữ tinh thần vui vẻ, ngủ đủ câu hỏi. giấc, luyện tập thể dục, thể thao hợp lí, ăn uống đủ - HS rút ra kết luận về một số chất, bệnh về hệ thần kinh và chất * Bệnh Alzheimer: gây nghiện đối với hệ thần kinh - Nguyên nhân: do rối loạn thần kinh (cao tuổi). Bước 3: Báo cáo kết quả và - Tác hại: mất trí nhớ, giảm khả năng ngôn ngữ, thảo luận lẩm cẩm, khả năng hoạt động kém. - HS các nhóm trả lời câu hỏi, - Cách phòng bệnh: luyện trí não (đọc sách, báo; HS khác nhận xét, bổ sung. có chế độ ăn uống hợp lí; giữ tinh thần thoải mái - HS nêu kết luận về một số và tăng cường vận động; ) bệnh về hệ thần kinh và chất b. Các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh: gây nghiện đối với hệ thần kinh - Là chất kích thích hệ thần kinh như: nicotine Bước 4: Đánh giá kết quả trong thuốc lá, etanol trong rượu, ma túy, . thực hiện nhiệm vụ - Làm thay đổi chức năng bình thường của cơ thể - GV nhận xét, đánh giá, chốt (bị phụ thuộc, cảm giác thèm, nhớ, nghiện chất đó nội dung kiến thức tùy thuộc vào mức độ khác nhau, ). - Đặc biệt, dẫn đến các tệ nạn xã hội. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về thị giác a. Mục tiêu: - Kể tên được các bộ phận của mắt và sơ đồ đơn giản quá trình thu nhận ánh sáng; liên hệ được kiến thức truyền ánh sáng trong thu nhận ánh sáng ở mắt. - Trình bày được một số bệnh về thị giác, cách phòng chống các bệnh đó, vận dụng để bảo vệ bản thân và người thân trong gia đình.
  3. - Tìm hiểu được các bệnh và tật về mắt trong trường học, tuyên truyền chăm sóc và bảo vệ đôi mắt. b. Nội dung: - Học sinh quan sát Hình 37.3 cấu tạo của cầu mắt, nghiên cứu thông tin phần a SGK/153, 154; hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi SGK/154 và rút ra kết luận về cấu tạo và chức năng của mắt. - Học sinh quan sát Hình 37.4 sơ đồ quá trình thu nhận ánh sáng, nghiên cứu thông tin phần b SGK/154; hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi SGK/154 và rút ra kết luận về quá trình thu nhận ánh sáng của mắt. - Học sinh quan sát Hình 37.5 mắt bình thường và các tật về mắt, nghiên cứu thông tin phần c SGK/154, 155; hoạt động nhóm trả lời câu hỏi SGK/155 và trả lời cau hỏi phần hoạt động SGK/155, rút ra kết luận một số bệnh, tật về mắt. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Các giác quan. học tập 1, Thị giác. - GV cho HS quan sát Hình 37.3 a, Cấu tạo và chức năng cấu tạo của cầu mắt SGK/153, Gợi ý câu trả lời của hoạt động cá nhân: 154. Cấu tạo của mắt gồm 2 phần: - GV cho HS nghiên cứu thông - Bên ngoài: mi mắt, lông mi, cầu mắt nằm trong tin phần a SGK/153, 154; hoạt hóc mắt. động cá nhân trả lời câu hỏi - Bên trong cầu mắt có: giác mạc, thủy dịch, SGK/154: Đọc thông tin SGK/ đồng tử, mống mắt (lòng đen), thể thủy tinh, dịch trang 154 kết hợp quan sát Hình thủy tinh, màng cứng, màng mạch, võng mạc 37.3, kể tên các bộ phận của mắt. (màng lưới), dây thần kinh thị giác. - HS rút ra kết luận về cấu tạo và KL: chức năng của mắt. - Cơ quan thị giác gồm: mắt, dây thần kinh thị - GV cho HS quan sát Hình 37.4 giác, và vùng thị giác ở não. sơ đồ quá trình thu nhận ánh sáng - Chức năng của cơ uan thị giác: quan sát, thu SGK/154. nhận hình ảnh, màu sắc của sự vật của hiện - GV cho HS nghiên cứu thông tượng, giúp não nhận biết và xử lí thông tin. tin phần b SGK/154; hoạt động - Cấu tạo của mắt gồm 2 phần: cặp đôi trả lời câu hỏi SGK/154: + Bên ngoài: mi mắt, lông mi, cầu mắt nằm trong Liên hệ kiến thức truyền ánh hóc mắt. sáng, giải thích quá trình thu + Bên trong cầu mắt có: giác mạc, thủy dịch, nhận ánh sáng ở mắt trong Hình đồng tử, mống mắt (lòng đen), thể thủy tinh, dịch 37.4. thủy tinh, màng cứng, màng mạch, võng mạc - HS rút ra kết luận về quá trình (màng lưới), dây thần kinh thị giác. thu nhận ánh sáng của mắt. b. Quá trình thu nhận ánh sáng: - GV cho HS quan sát Hình 37.5 Gợi ý câu trả lời của hoạt động cặp đôi: mắt bình thường và các tật về mắt Do ánh sáng phản chiếu từ cây xanh khúc xạ qua SGK/155. giác mạc và thể thủy tinh tới màng lưới, tác động - GV cho HS nghiên cứu thông lên tế bào thụ cảm thị giác, gây hưng phấn các tế tin phần c SGK/154, 155; hoạt bào này và truyền theo dây thần kinh thị giác tới động cặp đôi trả lời câu hỏi não cho ta cảm nhận về hình ảnh ngược chiều SGK/155: Quan sát Hình 37.5, của cây xanh.
  4. xác định mắt bình thường và mắt KL: mắc các tật trong hình. Ánh sáng phản chiếu từ vật khúc xạ qua giác mạc và thể thủy tinh tới màng lưới, tác động lên tế bào thụ cảm thị giác, gây hưng phấn các tế bào này và truyền theo dây thần kinh thị giác tới não cảm nhận của hình ảnh của vật (nhìn thấy vật). c. Một số bệnh, tật về thị giác: Gợi ý câu trả lời câu hỏi hoạt động cặp đôi: a, Mắt thường. - GV cho HS hoạt động nhóm trả b, Mắt cận thị. lời câu hỏi phần hoạt động c, Mắt viễn thị. SGK/155: d, Mắt loạn thị. Tìm hiểu các bệnh và tật về mắt KL: trong trường học. * Bệnh đau mắt đỏ: 1, Tìm hiểu các bệnh và tật về mắt - Nguyên nhân: do virus Adino, vi khuẩn trong trường học rồi hoàn thành Staphylococcus, . thông tin theo mẫu. - Tác hại: đỏ mắt, chảy nước mắt, có nhiều ghèn Bảng 37.1. (dử) mắt, cộm mắt. Tên Biện pháp Số lượng Nguyên - Cách phòng bệnh: rửa tay thường xuyên, đeo bệnh, phòng người mắc nhân tật chống kính bảo vệ mắt, hạn chế dụi mắt, bổ sung các ? ? ? ? thực phẩm có lợi cho mắt, không nên tiếp xúc trực tiếp hoặc dùng chung đồ cá nhân của người 2, Thiết kế poster tuyên truyền bệnh, cho mọi người cách chăm sóc,bảo * Tật cận thị: vệ đôi mắt. - Nguyên nhân: do bẩm sinh cầu mắt dài, nhìn - HS rút ra kết luận một số bệnh, gần khi đọc sách hoặc làm việc trong ánh sáng tật về thị giác. yếu, lâu dần làm thể thủy tinh phồng lên. Tình Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ trạng này kéo dài làm thể thủy tinh mất dần khả học tập năng đàn hồi. - HS quan sát Hình 37.2, 37.3, - Tác hại: chỉ nhìn rõ các vật ở gần mà không 37.4 SGK/154, 155; nghiên cứu nhìn rõ các vật ở xa, ảnh của vật ở phía trước thông tin trong sgk/153, 154, 155, màng lưới. hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm - Cách khắc phục: đeo kính cận (kính phân kì) trả lời các câu hỏi. phù hợp giúp ảnh lùi về đúng màng lưới. - HS rút ra kết luận về cấu tạo và * Tật viễn thị: chức năng của thị giác, quá trình - Nguyên nhân: do cầu mắt quá ngắn hoặc thể thu nhận ánh sáng của mắt, một thủy tinh bị lão hóa xẹp xuống khó phồng lên. số bệnh, tật về thị giác. - Tác hại: chỉ nhìn rõ các vật ở xa, ảnh của vật ở Bước 3: Báo cáo kết quả và phía sau màng lưới. thảo luận - Cách khắc phục: đeo kính lão (kính hội tụ) phù - HS cá nhân, cặp đôi, các nhóm hợp giúp kéo ảnh về đúng màng lưới. trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, * Tật loạn thị: bổ sung. - Nguyên nhân: do giác mạc bị biến dạng không - HS nêu kết luận về cấu tạo và đều khiến các tia sáng đi vào mắt hội tụ ở nhiều chức năng của thị giác, quá trình điểm. thu nhận ánh sáng của mắt, một - Tác hại: hình ảnh của vật không thể hội tụ ở số bệnh, tật về thị giác.
  5. Bước 4: Đánh giá kết quả thực màng lưới, khiến mắt nhìn bị mờ, nhòe. hiện nhiệm vụ - Cách khắc phục: đeo kính thuốc giúp nhìn rõ - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội vật. dung kiến thức Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của cơ quan thính giác và của tai. a. Mục tiêu: Kể tên được các bộ phận của tai và sơ đồ đơn giản quá trình thu nhận âm thanh; liên hệ được cơ chế truyền âm thanh trong thu nhận âm thanh ở tai. b. Nội dung: Học sinh quan sát Hình 16.9 SGK/71- cấu tạo tai và quá trình thu nhận âm thanh của tai, nghiên cứu thông tin phần 2a SGK/155, 156; hoạt động nhóm trả lời câu hỏi SGK/156 và rút ra kết luận về cấu tạo, chức năng và quá trình thu nhận âm thanh của tai. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học 2, Thính giác. tập a, Cấu tạo và chức năng - GV cho HS quan sát Hình Gợi ý câu trả lời của hoạt động nhóm: 16.9 - cấu tạo a, Sóng âm đi từ ngoài theo ống tai vào tai và quá rung màng nhĩ tác động vào chuỗi trình thu nhận xương tai tác động vào ốc tai làm rung âm thanh của động màng và dịch tạo xung thần kinh tai SGK/71. theo dây thần kinh thính giác lên não (cho - GV cho HS nghiên cứu thông tin phần ta cảm giác về âm thanh). 2a SGK/155, 156; thảo luận nhóm trả b, Khi áp suất không khí từ tai ngoài tác lời câu hỏi SGK/156: động đến màng nhĩ sẽ làm màng này cong Đọc thông tin và quan sát Hình 16.9, về phía tai giữa, tuy nhiên do áp suất thực hiện các yêu cầu sau: không khí cũng tác động tương tự vào a, Sơ đồ hóa quá trình thu nhận âm khoang miệng, nhờ vòi tai đã làm cho áp thanh của tai. suất không khí tác động lên phía đối diện b, Giải thích vai trò của vòi tai trong của màng nhĩ. Nhờ đó áp suất hai bên cân bằng áp suất không khí giữa tai và màng nhĩ được cân bằng. khoang miệng. KL: - HS rút ra kết luận về cấu tạo, chức - Cấu tạo cơ quan thính giác: tai, dây thần năng và quá trình thu nhận âm thanh của kinh thính giác, vùng thính giác ở não. tai. - Chức năng: thu nhận âm thanh từ môi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập trường, truyền lên não xử lí giúp ta nhận - HS quan sát Hình 16.9 - cấu tạo tai và quá trình thu nhận âm thanh của tai biết được âm thanh. SGK/71. - Cấu tạo của tai gồm 3 phần: - HS nghiên cứu thông tin phần 2a + Tai ngoài: vành tai, ống tai. SGK/155, 156; thảo luận nhóm trả lời + Tai giữa: màng nhĩ và chuỗi xương tai. câu hỏi SGK/156: Từ đây có vòi tai thông với khoang miệng - HS rút ra kết luận về cấu tạo, chức + Tai trong có ốc tai chứa các cơ quan thụ năng và quá trình thu nhận âm thanh cảm âm thanh, từ ốc tai có dây thần kinh của tai. thính giác đi về não.
  6. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Quá trình thu nhận âm thanh của tai: - HS các nhóm trả lời câu hỏi, HS khác theo cơ chế truyền sóng âm (âm thanh nhận xét, bổ sung. được loa tai hứng, truyền qua ốc tai làm - HS nêu kết luận về cấu tạo, chức năng rung màng nhĩ, gây tác động vào chuỗi và quá trình thu nhận âm thanh của tai. xương tai làm rung các màng và dịch trong Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện ốc tai. Những rung động này gây hưng nhiệm vụ phấn cơ quan thụ cảm, làm xuất hiện xung - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung thần kinh đi theo dây thần kinh thính giác kiến thức về não cho ta cảm nhận âm thanh). Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của cơ quan thính giác và của tai. a. Mục tiêu: Trình bày được một số bệnh về thính giác, cách phòng chống các bệnh đó, vận dụng để bảo vệ bản thân và người thân trong gia đình. b. Nội dung: Học sinh nghiên cứu thông tin phần 2b SGK/156; hoạt động nhóm trả lời câu hỏi SGK/156 và rút ra kết luận một số bệnh về thính giác. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập b, Một số bệnh về thính giác. - GV cho HS nghiên cứu thông tin phần 2b KL: SGK/156; trình bày một số bệnh về tai thường - Bệnh viêm tai giữa: là tình trạng gặp về nguyên nhân, tác hại. tổn thương và viêm nhiễm tai giữa - HS trình bày một số bệnh về tai thường gặp về do vi khuẩn nguyên nhân, tác hại. + Nguyên nhân: nước bẩn lọt vào - Học sinh hoạt động nhóm trả lời câu hỏi tai, ráy tai bị nhiễm khuẩn gây SGK/156 và rút ra kết luận về cách phòng tránh nhiễm trùng, thiếu máu não, một số bệnh về thính giác. nhiễm lạnh, biến chứng từ các Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập bệnh vùng mũi hoặc họng. - HS nghiên cứu thông tin phần 2b SGK/156; + Tác hại: đau tai, nhức đầu, suy trình bày một số bệnh về tai thường gặp về giảm thính giác, có dịch lỏng và nguyên nhân, tác hại. hôi chảy từ tai, có thể kèm theo - HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi SGK/156 và sốt nhẹ và đau họng. rút ra kết luận về cách phòng tránh một số bệnh - Bệnh ù tai: về thính giác. + Nguyên nhân: làm việc trong Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận môi trường tiếng ồn lớn; nghe - HS trình bày một số bệnh về tai thường gặp về tiếng bom, mìn nổ; ráy tai nhiều nguyên nhân, tác hại. gây tắc nghẽn; có dị vật ở tai; - HS các nhóm đưa ra kết luận về cách phòng thiếu máu não; chống bệnh viêm tai giữa, ù tai. + Tác hại: không nghe rõ được âm Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thanh; luôn nghe thấy tiếng “ù ù” - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung kiến thức trong tai. - GV cho HS hệ thống lại các nội dung chính của - Cách phòng chống bệnh viêm tai bài theo mục Em đã học SGK/156. giữa, ù tai: HS đề xuất biện pháp Hoạt động 4: Luyện tập a. Mục tiêu: Sử dụng kiến thức đã học để trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm. b. Nội dung: HS cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
  7. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV Cho HS cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm: Bài tập tiết 112: Câu 1: Ở hệ thần kinh người, bộ phận ngoại trung ương không bao gồm thành phần nào dưới đây? A. Tiểu não. B. Trụ não. C. Tủy sống. D. Hạch thần kinh Câu 5: Dựa vào đâu mà hệ thần kinh người được phân biệt thành hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng ? A. Cấu tạo. B. Chức năng. C. Tần suất hoạt động. D. Thời gian hoạt động Câu 7: Đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh là A. hạch thần kinh. B. dây thần kinh. C. cúc xináp. D. nơron. Câu 10: Ở người, bộ phận nào nằm giữa trụ não và đại não ? A. Tủy sống. B. Hạch thần kinh. C. Não trung gian. D. Tiểu não Câu 13: Ở người, trụ não có chức năng chủ yếu là gì ? A. Điều khiển các hoạt động có ý thức của con người. B. Điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan, đặc biệt là hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa. C. Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giúp giữ thăng bằng cơ thể. D. Là trung ương điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt. Câu 17: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau : Ở người, nhân xám của là các trung khu thần kinh, nơi xuất phát của các dây thần kinh não. A. tiểu não. B. não trung gian. C. trụ não. D. tiểu não Câu 27: Hầu hết các đường dẫn truyền nối giữa vỏ não và các phần dưới của não đều bắt chéo ở A. hành tủy hoặc tủy sống. B. não trung gian hoặc trụ não. C. tủy sống hoặc tiểu não. D. tiểu não hoặc não giữa. Câu 28: Ban đêm, để dễ đi vào giấc ngủ, bạn không nên sử dụng đồ uống nào dưới đây ? A. Cà phê. B. Trà atisô. C. Nước rau má. D. Nước khoáng Câu 29: Điều nào sau đây có thể gây cản trở đến giấc ngủ của bạn ? A. Tâm trạng bất ồn. B. Tiếng ồn C. Ánh sáng mạnh. D. Tất cả các phương án còn lại Câu 31. Hệ thần kinh có dạng hình gì? A. Thoi. B. Ống. C. Sợi. D. Trụ. Câu 32. Tủy sống nằm trong vị trí nào của cơ thể? A. Ống xương sống. B. Hộp sọ. C. Ống các loại xương dài. D. Cột sống (phần cùng cụt). Bài tập tiết 113: Câu 4: Đồ uống nào dưới đây gây hại cho hệ thần kinh ? A. Nước khoáng. B. Nước lọc. C. Rượu. D. Sinh tố chanh leo Câu 8: Tế bào nón tiếp nhận dạng kích thích nào dưới đây ? A. Ánh sáng yếu và ánh sáng mạnh. B. Ánh sáng mạnh và màu sắc C. Ánh sáng yếu và màu sắc. D. Cả ánh sáng mạnh, ánh sáng yếu và màu sắc Câu 9: Để bảo vệ hệ thần kinh, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Giữ cho tâm hồn được thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu
  8. C. Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí D. Đảm bảo giấc ngủ hằng ngày để phục hồi chức năng của hệ thần kinh sau thời gian làm việc căng thẳng Câu 12: Vì sao nói ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể ? A. Vì đó là kết quả của quá trình ức chế tự nhiên sau một thời gian làm việc của hệ thần kinh. B. Vì khi ngủ, khả năng làm việc của hệ thần kinh được phục hồi lại hoàn toàn. C. Vì thời gian đi vào giấc ngủ đã được cài đặt sẵn trong cấu trúc hệ gen của loài người. D. Tất cả các phương án còn lại. Câu 14: Trong các đối tượng dưới đây, đối tượng nào có thời gian ngủ mỗi ngày nhiều nhất ? A. Người cao tuổi. B. Thanh niên. C. Trẻ sơ sinh. D. Trẻ vị thành niên. Câu 15: Ở mắt người, điểm mù là nơi A. đi ra của các sợi trục tế bào thần kinh thị giác. B. nơi tập trung tế bào nón. C. nơi tập trung tế bào que. D. nơi đi ra của các sợi trục tế bào liên lạc ngang. Câu 19: Cận thị là A. tật mà hai mắt nằm quá gần nhau. B. tật mà mắt không có khả năng nhìn gần. C. tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. D. tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa. Câu 20: Viễn thị có thể phát sinh do nguyên nhân nào dưới đây ? 1. Do cầu mắt quá dài 2. Do cầu mắt ngắn 3. Do thể thủy tinh bị lão hóa 4. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần A. 1, 2, 3 4 B. 2, 4 C. 1, 3 D. 2, 3 Câu 21: Trong cầu mắt người, thành phần nào dưới đây có thể tích lớn nhất ? A. Màng giác. B. Thủy dịch. C. Dịch thủy tinh. D. Thể thủy tinh Câu 23: Trong các bệnh về mắt, bệnh nào phổ biến nhất ? A. Đau mắt đỏ. B. Đau mắt hột. C. Đục thủy tinh thể. D. Thoái hóa điểm vàng. Câu 24: Mống mắt còn có tên gọi khác là A. lòng đen. B. lỗ đồng tử. C. điểm vàng. D. điểm mù. Câu 26: Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau : Nhờ khả năng điều tiết của mà ta có thể nhìn rõ vật ở xa cũng như khi tiến lại gần. A. thể thủy tinh. B. thủy dịch. C. dịch thủy tinh. D. màng giác Câu 33. Bộ phận nào sau đây của cầu mắt xem như là một thấu kính hội tụ? A. Dịch thuỷ tinh. C. Màng cứng. B. Màng lưới. D. Thể thuỷ tinh. Câu 34. Cầu mắt được bảo vệ nhờ bộ phận nào? A. Lông mi. B. Lông mày. C. Mi mắt. D. Tất cả các đáp án trên. Câu 35. Ở màng lưới, điểm vàng là nơi tập trung chủ yếu của loại tế bào nào? A. Tế bào que. B. Tế bào nón. C. Tế bào hạch. D. Tế bào lưỡng cực. Câu 36. Ảnh của vật hiện trên điểm vàng nhìn rõ nhất là vì: A. Ở điểm vàng mỗi chi tiết của ảnh được một tế bào nón tiếp nhận. B. Ảnh của vật được truyền về não nhiều lần. C. Ảnh của vật ở điểm vàng được truyền về não qua từng tế bào thẩn kinh riêng rẽ. D. Câu A và C đúng. Bài tập tiết 114: Câu 2: Cơ quan phân tích thị giác gồm có 3 thành phần chính, đó là A. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy chẩm.
  9. B. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng mạch, dây thần kinh thính giác và vùng thị giác ở thùy đỉnh. C. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng cứng, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy trán. D. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây thần kinh vị giác và vùng vị giác ở thùy chẩm. Câu 3: Ngăn cách giữa tai ngoài và tai giữa là A. màng cơ sở. B. màng tiền đình. C. màng nhĩ. D. màng cửa bầu dục. Câu 6: Ở người, loại xương nào dưới đây được gắn trực tiếp với màng nhĩ ? A. Xương bàn đạp. B. Xương đe. C. Xương búa. D. Xương đòn Câu 11: Ở tai trong, bộ phận nào có nhiệm vụ thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian ? A. Ốc tai và ống bán khuyên. C. Bộ phận tiền đình và ống bán khuyên. B. Bộ phận tiền đình và ốc tai. D. Bộ phận tiền đình, ốc tai và ống bán khuyên. Câu 16: Các tế bào thụ cảm thính giác nằm ở A. màng bên. B. màng cơ sở. C. màng tiền đình. D. màng cửa bầu dục. Câu 18: Vì sao trẻ bị viêm họng thường dễ dẫn đến viêm tai giữa ? A. Vì vi sinh vật gây viêm họng và vi sinh vật gây viêm tai giữa luôn cùng chủng loại với nhau. B. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể theo vòi nhĩ tới khoang tai giữa và gây viêm tại vị trí này. C. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể biến đổi về cấu trúc và theo thời gian sẽ gây viêm tai giữa. D. Tất cả các phương án còn lại. Câu 22: Tai ngoài có vai trò gì đối với khả năng nghe của con người ? A. Hứng sóng âm và hướng sóng âm B. Xử lí các kích thích về sóng âm C. Thu nhận các thông tin về sự chuyển động của cơ thể trong không gian D. Truyền sóng âm về não bộ Câu 25: Để bảo vệ tai, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ? A. Tất cả các phương án còn lại. B. Vệ sinh tai sạch sẽ bằng tăm bông, tránh dùng vật sắc nhọn vì có thể gây tổn thương màng nhĩ. C. Tránh nơi có tiếng ồn hoặc sử dụng các biện pháp chống ồn (dùng bịt tai, xây tường cách âm ). D. Súc miệng bằng nước muối sinh lý thường xuyên để phòng ngừa viêm họng, từ đó giảm thiếu nguy cơ viêm tai giữa. Câu 30: Sự hình thành các phản xạ có điều kiện có thể mang lại kết quả nào sau đây ? A. Tất cả các phương án còn lại. B. Giúp trẻ phân biệt được người quen với người lạ. C. Giúp hình thành nếp sống văn hóa. D. Giúp con người thích nghi với môi trường sống mới. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS cá nhân trả lời câu hỏi trắc nghiệm và giải thích. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi trắc nghiệm. - HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV Nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tiễn. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống thực tiễn. c. Sản phẩm: Kết quả thực hiện bài tập của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Bài tập tiết 112:
  10. Câu 3. Quan sát hình 37.2, hãy nêu vị trí các bộ phận của hệ thần kinh? Câu 3. - Vị trí của mỗi bộ phận trên cơ thể: não nằm trong hộp sọ, tủy sống nằm trong cột sống, dây thần kinh phân bố rộng khắp cơ thể, hạch thần kinh nằm rải rác và nối với các dây thần kinh. Bài tập tiết 113: Câu 2. Kể tên một số bệnh về hệ thần kinh? Trình bày nguyên nhân, tác hại và cách phòng các bệnh này. Câu 2. - Bệnh Parkinson: + Nguyên nhân: do thoái hóa tế bào thần kinh (cao tuổi, nhiễm khuẩn hoặc nhiễm độc thần kinh, ). + Tác hại: suy giảm chức năng vận động (run tay, mất thăng bằng, khó khăn khi di chuyển). + Cách phòng bệnh: bổ sung vitamin D (thực phẩm, tắm nắng); luyện tập thể dục, thể thao hợp lí; tránh xa môi trường độc hại, - Bệnh động kinh: + Nguyên nhân: do rối loạn hệ thống thần kinh trung ương (di truyền, chấn thương hoặc các bệnh về não ). + Tác hại: co giật hoặc có những hành vi bất thường, đôi lúc mất ý thức. + Cách phòng bệnh: giữ tinh thần vui vẻ, ngủ đủ giấc, luyện tập thể dục, thể thao hợp lí, ăn uống đủ chất, - Bệnh Alzheimer: + Nguyên nhân: do rối loạn thần kinh (cao tuổi). + Tác hại: mất trí nhớ, giảm khả năng ngôn ngữ, lẩm cẩm, khả năng hoạt động kém. + Cách phòng bệnh: luyện trí não (đọc sách, báo; có chế độ ăn uống hợp lí; giữ tinh thần thoải mái và tăng cường vận động; ). Bài tập tiết 114: Câu 4. Quan sát hình 16.9, hãy nêu: a, Cấu tạo và chứng năng của tai. b, Trình bày quá trình thu nhận âm thanh của tai. - Quá trình thu nhận âm thanh của tai: theo cơ chế truyền sóng âm (âm thanh được loa tai hứng, truyền qua ốc tai làm rung màng nhĩ, gây tác động vào chuỗi xương tai làm rung các màng và dịch trong ốc tai. Những rung động này gây hưng phấn cơ quan thụ cảm, làm xuất hiện xung thần kinh đi theo dây thần kinh thính giác về não cho ta cảm nhận âm thanh). Câu 4. - Cấu tạo: tai, dây thần kinh thính giác, vùng thính giác ở não. - Chức năng: thu nhận âm thanh từ môi trường, truyền lên não xử lí giúp ta nhận biết được âm thanh. - Cấu tạo của tai gồm 3 phần: + Tai ngoài: vành tai, ống tai. + Tai giữa: màng nhĩ và chuỗi xương tai. Từ đây có vòi tai thông với khoang miệng + Tai trong có ốc tai chứa các cơ quan thụ cảm âm thanh, từ ốc tai có dây thần kinh thính giác đi về não.
  11. Câu 1. Hãy nêu một số cách phòng bệnh về tai. Câu 1. - Bệnh viêm tai giữa: tránh không để nước bẩn lọt vào tai; phòng các bệnh vùng mũi, họng. - Bệnh ù tai: tránh tiếp xúc với môi trường có tiếng ồn lớn, tránh để dị vật lọt vào tai. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HS: Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động. HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. * Hướng dẫn HS tự học ở nhà 1. Ôn tập lại các kiến thức bài 37. 2. Làm bài tập bài 37 trong SBT 3. Đọc trước nội dung bài 38: Hệ nội tiết ở người.