Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Phần: Sinh học - Bài 34: Hệ hô hấp ở người
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Phần: Sinh học - Bài 34: Hệ hô hấp ở người", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_th.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Phần: Sinh học - Bài 34: Hệ hô hấp ở người
- ăn. - Khí quản có lớp niêm mạc tiết chất nhầy với nhiều lông rung chuyển động liên tục, dẫn khí từ ngoài vào. - Phế quản và tiểu phế quản dẫn khí vào phổi rồi đến phế nang. - Phổi gồm nhiều phế nang (là nơi diễn ra quá trình trao đổi khí). - Phế nang được bao bọc bởi hệ thống mạch - GV Cho HS cá nhân nghiên cứu máu dày đặc giúp quá trình trao đổi khí diễn thông tin phần 1 - Cấu tạo của hệ hô ra dễ dàng. hấp, SGK/142 - HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: Gợi ý câu trả lời của hoạt động cặp đôi: Đọc thông tin kết hợp quan sát Hình 34.1, nêu tên các cơ quan của hệ hô * Làm tăng thể tích lồng ngực: hấp, đặc điểm và chức năng của mỗi + Cơ liên sườn ngoài co → tập hợp xương cơ quan. ức và xương sườn có điểm tựa linh động sẽ - HS rút ra kết luận về cấu tạo của hệ chuyển động đồng thời theo 2 hướng: lên hô hấp. trên và ra 2 bên làm lồng ngực mở rộng ra 2 - GV chiếu Hình 34.2, 34.3 cho HS bên là chủ yếu. quan sát. + Cơ hoành co → lồng ngực mở rộng thêm về phía dưới, ép xuống khoang bụng. * Làm giảm thể tích lồng ngực: + Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành không co nữa và giãn ra → làm lồng ngực thu nhỏ trở về vị trí cũ. + Ngoài ra còn có sự tham gia của một số Hình 34.2 Sự thông khí ở phổi cơ khác khi thở gắng sức. Gợi ý câu trả lời của hoạt động nhóm: 1, + Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của O2 từ không khí ở phế nang vào máu và của CO2 từ máu vào không khí phế nang. Hình 34.3 Trao đổi khí ở phổi (a) và + Trao đổi khí ở tế bào gồm sự khuếch tán các tế bào trong cơ thể(b) của O2 từ máu vào tế bào của CO 2 từ tế bào - GV Cho HS cá nhân nghiên cứu vào máu. thông tin phần 2 - Chức năng của hệ hô 2, hấpSGK/143 - Nhờ hoạt động của lồng ngực với sự tham - HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: gia của các cơ hô hấp mà ta thực hiện được Quan sát hình 34.2, mô tả hoạt động hít vào và thở ra, giúp cho không khí trong của cơ xương và sự thay đổi thể tích phổi thường xuyên được đổi mới. lồng ngực khi cử động hô hấp - Chức năng quan trọng của hệ hô hấp là - HS thảo luận nhóm theo bàn trả lời trao đổi khí, gồm sự trao đổi khí ở phổi và ở câu hỏi: tế bào 1. Quan sát hình 34.3 mô tả sự trao đổi KL:
- khí ở phổi và ở tế bào. - Đường dẫn khí có chức năng dẫn khí ra và 2. Trình bày sự phối hợp chức năng vào phổi, ngăn bụi, làm ẩm, làm ấm không của mỗi cơ quan thể hiện chức năng khí vào phổi, đồng thời bảo vệ phổi khỏi tác của cả hệ hô hấp nhân có hại từ môi trường. - HS rút ra kết luận về chức năng của - Phổi thực hiện chức năng trao đổi khí giữa hệ hô hấp. môi trường ngoài và máu trong mao mạch Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập phổi. Sự phối hợp của đường dẫn khí và - HS hoạt động cá nhân quan sát Hình phổi đảm bảo chức năng lưu thông và trao 34.1, 34.2, 34.3 SGK/ 142, 143; nghiên đổi khí của hệ hô hấp. cứu thông tin trong sgk/142, 143; thảo a. Thông khí ở phổi luận cặp đôi, thảo luận nhóm trả lời - Sự thông khí ở phổi được diễn ra nhờ câu hỏi. cử động hô hấp (hít vào, thở ra). - HS rút ra kết luận về cấu tạo và chức - Khi hít vào hay thở ra, hoạt động của cơ, năng của hệ hô hấp. xương thay đổi sẽ làm tăng hoặc giảm thể Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo tích lồng ngực. luận b. Trao đổi khí ở phổi và tế bào - GV đại diện các cặp đôi, nhóm trình Ở phổi và các tế bào trong cơ thể, chất khí bày, các HS nhóm khác theo dõi, nhận được trao đổi theo cơ chế khuếch tán. xét bổ sung (nếu có). - HS đưa ra kết luận về cấu tạo và chức năng của hệ hô hấp Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung kiến thức Hoạt động 2.2: Tìm hiểu một số bệnh về phổi, đường hô hấp. a. Mục tiêu: - Nêu được một số bệnh về phổi, đường hô hấp và cách phòng chống bệnh; vận dụng được hiểu biết về hô hấp để bảo vệ bản thân và gia đình. - Trình bày được vai trò của việc chống ô nhiễm không khí liên quan đến các bệnh về hô hấp. - Điều tra được một số bệnh về đường hô hấp trong trường học hoặc tại địa phương , nêu được nguyên nhân và cách phòng chống. b. Nội dung: - Học sinh hoạt động cá nhân, nghiên cứu thông tin SGK/143, 144; thảo luận nhóm trả lời câu hỏi phần hoạt động SGK/ 144 và rút ra kết luận về một số bệnh về phổi, đường hô hấp. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao II. Một số bệnh về phổi, đường hô hấp. nhiệm vụ học tập KL: - GV Cho HS cá nhân Một số cơ quan của hệ hô hấp tiếp xúc trực tiếp với nghiên cứu thông tin phần II môi trường nên dễ mắc các bệnh về phổi và đường hô
- - một số bệnh về phổi, đường hấp như viêm đường hô hấp, viêm phổi,... hô hấp. 1. Viêm đường hô hấp - HS rút ra kết luận về một - Đường dẫn khí thường xuyên tiếp xúc với không khí số bệnh về phổi, đuờng hô bị ô nhiễm, có chứa vi sinh vật hoặc các chất có hại hấp. gây viêm đường hô hấp: viêm mũi, viêm họng, viêm - GV Cho HS thảo luận phế quản,... nhóm trả lời câu hỏi phần - Các triệu chứng khi bị viêm họng như khó chịu ở hoạt động SGK/144: họng (đau, rát, sưng họng); ho có đờm; có thể sốt, 1. Đọc thông tin và thảo nhức đầu, mệt mỏi;... luận, nêu nguyên nhân gây - Viêm phế quản cũng có các triệu chứng như viêm bệnh về phổi và đường hô họng nhưng biểu hiện rõ ràng hơn: ho nhiều, ho có hấp; vận dụng những hiểu đờm, sốt kéo dài, khò khè, khó thở, mệt mỏi, tức biết về các bệnh, nêu biện ngực,... pháp phòng chống bệnh để 2. Viêm phổi bảo vệ sức khỏe bản thân và - Virus, vi khuẩn, nấm, hoá chất trong không khí xâm gia đình. nhập vào phổi có thể gây viêm phổi. 2. Điều tra một số bệnh về - Khi đó, các phế nang bị viêm, tiết nhiều dịch làm ảnh đường hô hấp trong trường hưởng đến chức năng trao đổi khí của phổi. học hoặc địa phương, số - Các triệu chứng của bệnh bao gồm đau ngực, ho, mệt lượng người mắc và đề xuất mỏi, sốt, đổ mồ hôi và ớn lạnh, buồn nôn, khó thở,... biện pháp phòng chống bệnh - Nếu không điều trị bệnh kịp thời có thể nguy hiểm rồi hoàn thành thông tin điều đến tính mạng hoặc gây nhiều biến chứng. tra theo mẫu Bảng 34.1. 3. Lao phổi Bảng 34.1. - Lao phổi do vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis Tên Số lượng Biện pháp xâm nhập vào phổi, phá huỷ các mô và mạch máu trong bệnh người mắc phòng chống phổi, gây chảy máu và tiết chất nhầy. ? ? ? - Người bị bệnh có biểu hiện đau ngực, ho khạc kéo dài, có thể ho khạc ra máu, sốt nhẹ về chiều, đổ mồ hôi, Bước 2: Thực hiện nhiệm sút cân, kém ăn, mệt mỏi,... Bệnh dễ lây lan qua đường vụ học tập hô hấp khi tiếp xúc gần với người bệnh. - HS hoạt động cá nhân Gợi ý câu trả lời của hoạt động nhóm: nghiên cứu thông tin trong 1. Nguyên nhân gây bệnh về phổi và đường hô hấp: sgk/143, 144; rút ra kết luận - Nguyên nhân do nhiễm trùng. Nhiễm trùng là nguyên về một số bệnh về phổi. nhân gây bệnh viêm đường hô hấp thường gặp nhất. ... - HS thảo luận nhóm trả lời - Nguyên nhân từ bệnh hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn câu hỏi phần hoạt động mãn tính, mắc bệnh hệ thống, bệnh xơ nang, viêm màng SGK/144: ngoài tim,... - Ung thư phổi,... Bước 3: Báo cáo kết quả - Nguyên nhân do chấn thương. ... và thảo luận - Nguyên nhân do thay đổi khí hậu - HS cá nhân đưa ra kết luận Biện pháp phòng chống bệnh để bảo vệ sức khỏe bản thân về một số bệnh về phổi. và gia đình - HS các nhóm trả lời câu - Để tránh nhiễm virus cúm và các virus gây bệnh viêm hỏi phần hoạt động đường hô hấp, tiêm phòng vắc xin là biện pháp hiệu quả SGK/144: song cần tiêm chủ động hàng năm để cập nhật các chủng Bước 4: Đánh giá kết quả virus bệnh mới. thực hiện nhiệm vụ - Vệ sinh răng miệng sạch sẽ, dùng nước muối súc họng hàng ngày.
- - Hạn chế dùng tay chạm lên mặt, miệng, mũi,... để tránh - GV nhận xét, đánh giá, lây nhiễm tác nhân gây bệnh. chốt nội dung kiến thức - Bỏ thói quen hút thuốc lá, tránh xa khói thuốc lá để bảo vệ hệ hô hấp khỏe mạnh. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về thuốc lá và tác hại của khói thuốc lá. a. Mục tiêu: Biết được tác hại của khói thuốc lá b. Nội dung: - Học sinh hoạt động cá nhân, nghiên cứu thông tin SGK/144; thảo luận nhóm trả lời câu hỏi phần hoạt động SGK/ 144 và rút ra kết luận về tác hại của khói thuốc lá. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ III. Thuốc lá và tác hại của khói thuốc lá. học tập KL: - GV Cho HS cá nhân nghiên cứu - Khói thuốc lá có chứa nhiều chất độc có hại cho thông tin phần III – Thuốc lá và hệ hô hấp như khí CO, khí NOx, nicotine,... tác hại của khói thuốc lá. - CO chiếm chỗ của O 2 trong hồng cầu, làm cho - HS rút ra kết luận về tác hại của cơ thể ở trạng thái thiếu O2. khói thuốc lá đối với hệ hô hấp. - NOx gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao - GV Cho HS thảo luận nhóm trả đổi khí. lời câu hỏi phần hoạt động - Nồng độ khí CO và NO x trong không khí vượt SGK/144: quá giới hạn cho phép gây nguy hiểm đến sức 1. Làm việc nhóm đưa ra quan khoẻ, có thể dẫn đến tử vong. điểm của bản thân về việc nên - Nicotine làm tê liệt lớp lông rung trong phế hay không nên hút thuốc lá và quản, giảm hiệu quả lọc sạch không khí, chất này kinh doanh thuốc lá. còn làm tăng nguy cơ gây ung thư phổi. 2. Thiết kế một áp phích (poster) Gợi ý câu trả lời của hoạt động nhóm: tuyên truyền không hút thuốc lá. 1. Không nên hút thuốc lá và kinh doanh thuốc lá vì: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Ảnh hưởng sức khỏe: Họng, phổi, tim mạch dẫn học tập đến tử vong sớm, là nguyên nhân gây ung thư, đột - HS hoạt động cá nhân nghiên quỵ, đột tử. cứu thông tin trong sgk/144; rút - Kinh tế gia đình: Việc sử dụng thuốc lá gây thiệt ra kết luận về tác hại của khói hại đến kinh tế. - Đạo đức: nêu gương xấu, sa vào tệ nạn xã hội, thuốc lá đối với hệ hô hấp. - Môi trường không lành mạnh, thiếu văn hóa, ảnh - HS thảo luận nhóm trả lời câu hưởng đến phụ nữ mang thai và mọi người xung hỏi phần hoạt động SGK/144: quanh. Bước 3: Báo cáo kết quả và - Chập cháy điện, cháy rừng ảnh hưởng lớn đến xã thảo luận hội, môi trường xung quanh. - HS cá nhân đưa ra kết luận về 2. tác hại của khói thuốc lá đối với hệ hô hấp. - HS các nhóm trả lời câu hỏi phần hoạt động SGK/144: Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung kiến thức Hoạt động 2.4: Thực hành: Hô hấp nhân tạo, cấp cứu người đuối nước. a. Mục tiêu: Thực hiện được tình huống giả định cấp cứu người bị đuối nước. b. Nội dung: Học sinh hoạt động cá nhân, quan sát Hình 34.4, 34.5, nghiên cứu thông tin SGK/144, 145; Hoạt động nhóm thực hành sơ cứu người bị đuối nước theo các bước. c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động thực hành của các nhóm HS. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập IV. Thực hành: Hô hấp nhân tạo, cấp - GV cho HS quan sát Hình 34.4, 34.5 – cứu người đuối nước. Phương pháp hà hơi thổi ngạt, phương 1. Mục tiêu pháp ấn lồng ngực Thực hiện được tình huống giả định hô - GV Cho HS cá nhân nghiên cứu thông hấp nhân tạo, cấp cứu người đuối nước. tin về cách sơ cứu người bị đuối nước theo 2. Chuẩn bị hướng dẫn SGK/144, 145. Tranh mô tả các thao tác hô hấp nhân - HS thảo luận nhóm thực hành sơ cứu tạo, cấp cứu người đuối nước. người bị đuối nước bằng 2 cách theo 3. Cách tiến hành hướng dẫn SGK/144, 145: Bước 1: Nhanh chóng đưa nạn nhân ra Bước 1: Nhanh chóng đưa nạn nhân ra khỏi mặt nước. Đặt nạn nhân nằm nơi khỏi mặt nước. Đặt nạn nhân nằm nơi khô khô ráo, thoáng khí. ráo, thoáng khí. Bước 2: Tiến hành hô hấp nhân tạo cho Bước 2: Tiến hành hô hấp nhân tạo cho nận nhân. nận nhân. Phương pháp hà hơi thổi ngạt Phương pháp hà hơi thổi ngạt + Đặt nạn nhân nằm ngửa, đầu hơi ngửa + Đặt nạn nhân nằm ngửa, đầu hơi ngửa ra ra phía sau. phía sau. + Dùng 2 ngón tay để bịt mũi nạn nhân. + Dùng 2 ngón tay để bịt mũi nạn nhân. + Hít một hơi mạnh rồi ghé môi sát + Hít một hơi mạnh rồi ghé môi sát miệng miệng nạn nhân và thổi hết hơi vào. Lặp nạn nhân và thổi hết hơi vào. Lặp lại liên lại liên tục khoảng 12 đến 20 lần/ phút tục khoảng 12 đến 20 lần/ phút cho tới khi cho tới khi hô hấp của nạn nhân được ổn hô hấp của nạn nhân được ổn định. định. o Phương pháp ấn lồng ngực ▪ - Đặt nạn nhân nằm ngửa, đầu hơi ngửa ra phía sau. ▪ - Đặt 2 bàn tay chồng lên nhau, các ngón tay đan vào nhau. Dùng sức nặng cơ thể ấn Phương pháp hà hơi thổi ngạt mạnh vào ngực nạn nhân để đẩy không khío ra ngoài. o Phương pháp ấn lồng ngực ▪ - Thực hiện ấn mạnh khoảng 12 đến 20▪ - Đặt nạn nhân nằm ngửa, đầu hơi ngửa
- lần/ phút cho tới khi hô hấp của nạn nhân ra phía sau. được ổn định. ▪ - Đặt 2 bàn tay chồng lên nhau, các ngón - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau tay đan vào nhau. Dùng sức nặng cơ thể thực hành: ấn mạnh vào ngực nạn nhân để đẩy 1. Nêu ý nghĩa của việc bịt mũi nạn nhân không khí ra ngoài. trong phương pháp hà hơi thổi ngạt. ▪ - Thực hiện ấn mạnh khoảng 12 đến 20 2. Tại sao phải dùng tay ấn vào ngực trong lần/ phút cho tới khi hô hấp của nạn phương pháp ấn lồng ngực. nhân được ổn định. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin trong sgk/144, 145. - HS thảo luận nhóm thực hành sơ cứu người bị đuối nước theo các bước. - HS trả lời câu hỏi sau thực hành. Phương pháp ấn lồng ngực Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Gợi ý câu trả lời câu hỏi sau thực - HS đại diện các nhóm trình bày sản phẩm hành: của nhóm mình, các nhóm khác theo dõi, 1. Ý nghĩa của việc bịt mũi nạn nhân trong nhận xét bổ sung (nếu có). phương pháp hà hơi thổi ngạt: Việc bịt mũi - HS báo cáo kết quả câu hỏi sau thực hành nạn nhân trong phương pháp hà hơi thổi ngạt sẽ giúp hạn chế việc không khí sau khi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện thổi vào quay trở lại mũi đi ra ngoài. Nhờ nhiệm vụ đó, nạn nhân sẽ nhận được nhiều oxygen - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung hơn vào phổi hơn, tăng hiệu quả của biện kiến thức. pháp hô hấp nhân tạo. - GV cho HS đọc mục Em có biết SGK/145 để tìm hiểu về dịch bệnh Covid – 2. Phải dùng tay ấn vào lồng ngực trong 19. phương pháp ấn lồng ngực vì: Khi dùng tay - GV cho HS hệ thống lại các nội dung ấn vào lồng ngực sẽ tạo ra lực ép tác động chính của bài theo mục Em đã học gián tiếp vào tim và phổi, giúp khôi phục SGK/145. tuần hoàn và cử động hô hấp. Hoạt động 4: Luyện tập a. Mục tiêu: Sử dụng kiến thức đã học để trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm. b. Nội dung: HS cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV Cho HS cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm: Bài tập tiết 105: Câu 1: Ở người, một cử động hô hấp được tính bằng A. hai lần hít vào và một lần thở ra. B. một lần hít vào và một lần thở ra. C. một lần hít vào hoặc một lần thở ra. D. một lần hít vào và hai lần thở ra. Câu 2: Hoạt động hô hấp của người có sự tham gia tích cực của những loại cơ nào ? A. Cơ lưng xô và cơ liên sườn. B. Cơ ức đòn chũm và cơ hoành C. Cơ liên sườn và cơ nhị đầu. D. Cơ liên sườn và cơ hoành Câu 3: Bộ phận nào dưới đây không thuộc hệ hô hấp ? A. Thanh quản. B. Thực quản. C. Khí quản. D. Phế quản.
- Câu 4: Khi chúng ta hít vào, cơ liên sườn ngoài và cơ hoành sẽ ở trạng thái nào ? A. Cơ liên sườn ngoài dãn còn cơ hoành co. B. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều dãn C. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều co D. Cơ liên sườn ngoài co còn cơ hoành dãn Câu 8: Trong quá trình trao đổi khí ở tế bào, loại khí nào sẽ khuếch tán từ tế bào vào máu ? A. Khí nitrogen. B. Khí carbon dioxide. C. Khí oxygen. D. Khí hydrogen. Câu 12: Quá trình trao đổi khí ở người diễn ra theo cơ chế A. bổ sung. B. chủ động. C. thẩm thấu. D. khuếch tán. Câu 13: Khí quản người được tạo thành bởi bao nhiêu vòng sụn khuyết hình chữ C ? A. 20 – 25 vòng sụn. B. 15 – 20 vòng sụn. C. 10 – 15 vòng sụn. D. 25 – 30 vòng sụn. Câu 14: Bộ phận nào dưới đây ngoài chức năng hô hấp còn kiêm thêm vai trò khác ? A. Khí quản. B. Thanh quản. C. Phổi. D. Phế quản. Câu 15: Dung tích sống trung bình của nam giới người Việt nằm trong khoảng A. 2500 – 3000 ml. B. 3000 – 3500 ml. C. 1000 – 2000 ml. D. 800 – 1500 ml. Câu 16: Phổi người trưởng thành có khoảng A. 200 – 300 triệu phế nang. B. 800 – 900 triệu phế nang. C. 700 – 800 triệu phế nang. D. 500 – 600 triệu phế nang. Câu 21: Khi chúng ta thở ra thì A. cơ liên sườn ngoài co. B. cơ hoành co. C. thể tích lồng ngực giảm. D. thể tích lồng ngực tăng. Câu 22: Trong quá trình hô hấp, con người sử dụng khí gì và loại thải ra khí gì ? A. Sử dụng khí nitơ và loại thải khí cacbonic B. Sử dụng khí cacbônic và loại thải khí oxi C. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí cacbonic D. Sử dụng khí oxi và loại thải khí nitơ Câu 23: Bộ phận nào của đường hô hấp có vai trò chủ yếu là bảo vệ, diệt trừ các tác nhân gây hại? A. Phế quản. B. Khí quản. C. Thanh quản. D. Họng. Bài tập tiết 106: Câu 2: Chất độc nào dưới đây có nhiều trong khói thuốc lá ? A. Heroin. B. Cocain. C. Moocphin. D. Nicotin Câu 4: Loại khí nào dưới đây thường gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí và có thể gây chết người khi dùng với liều cao ? A. N2 B. O2 C. H2 D. NO2 Câu 6: Loại khí nào dưới đây có ái lực với hồng cầu rất cao và thường chiếm chỗ ôxi để liên kết với hồng cầu, khiến cơ thể nhanh chóng rơi vào trạng thái ngạt, thậm chí tử vong ? A. N2 B. CO C. CO2 D. NO2 Câu 9: Để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ? A. Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với khói bụi hay môi trường có nhiều hoá chất độc hại B. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, bao gồm cả luyện thở C. Nói không với thuốc lá D. Tất cả các phương án còn lại Câu 10: Loại sụn nào dưới đây có vai trò đậy kín đường hô hấp khi chúng ta nuốt thức ăn ?
- A. Sụn thanh nhiệt. B. Sụn nhẫn. C. Sụn giáp. D. Tất cả các phương án còn lại. Câu 11: Trong 500 ml khí lưu thông trong hệ hô hấp của người trưởng thành thì có khoảng bao nhiêu ml khí nằm trong “khoảng chết” (không tham gia trao đổi khí) ? A. 150 ml. B. 200 ml. C. 100 ml. D. 50 ml. Câu 17: Hoạt động nào dưới đây góp phần bảo vệ đường hô hấp của bạn ? A. Tất cả các phương án đưa ra B. Trồng nhiều cây xanh C. Xả rác đúng nơi quy định D. Đeo khẩu trang trong môi trường có nhiều khói bụi Câu 18: Lượng khí cặn nằm trong phổi người bình thường có thể tích khoảng bao nhiêu ? A. 500 – 700 ml. B. 1200 – 1500 ml. C. 800 – 1000 ml. D. 1000 – 1200 ml. Câu 19: Trong đường dẫn khí của người, khí quản là bộ phận nối liền với A. họng và phế quản. B. phế quản và mũi. C. họng và thanh quản. D. thanh quản và phế quản. Câu 20: Bệnh nào dưới đây được xem là một trong Tứ chứng nan y của nền Y học cổ ? A. Tiểu đường. B. Ung thư. C. Lao phổi. D. Thống phong. Câu 37. Bệnh lao phổi dễ lây lan qua đường nào khi tiếp xúc gần với bệnh nhân? A. Tiêu hóa. B. Hô hấp. C. Bài tiết. D. Tuần hoàn. Câu 24: Loại khí nào dưới đây không độc hại đối với con người ? A. N2 B. NO2 C. CO D. NO Bài tập tiết 107: Câu 25: Khi luyện thở thường xuyên và vừa sức, chúng ta sẽ làm tăng A. dung tích sống của phổi. B. lượng khí cặn của phổi. C. khoảng chết trong đường dẫn khí. D. lượng khí lưu thông trong hệ hô hấp. Câu 26: Hiệu quả trao đổi khí có mối liên hệ mật thiết với trạng thái và khả năng hoạt động của hệ cơ quan nào ? A. Hệ tiêu hoá. B. Hệ sinh dục. C. Hệ bài tiết. D. Hệ tuần hoàn Câu 27: Mỗi lá phổi được bao bọc bên ngoài bởi mấy lớp màng ? A. 4 lớp. B. 3 lớp. C. 2 lớp. D. 1 lớp Câu 28: Vì sao khi chúng ta hít thở sâu thì sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp ? A. Vì hít thở sâu giúp loại thải hoàn toàn lượng khí cặn và khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi, tạo ra khoảng trống để lượng khí hữu ích dung nạp vào vị trí này. B. Vì khi hít thở sâu thì ôxi sẽ tiếp cận được với từng tế bào trong cơ thể, do đó, hiệu quả trao đổi khí ở tế bào sẽ cao hơn. C. Vì khi hít vào gắng sức sẽ làm tăng lượng khí bổ sung cho hoạt động trao đổi khí ở phế nang và khi thở ra gắng sức sẽ giúp loại thải khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi. D. Tất cả các phương án còn lại. Câu 29: Thông thường, tỉ lệ khí cacbonic trong không khí hít vào là bao nhiêu ? . 0,03%. B. 0,5%. C. 0,46% D. 0,01% Câu 30: Lớp màng ngoài của phổi còn có tên gọi khác là A. lá thành. B. lá tạng. C. phế nang. D. phế quản. Câu 31. Hệ hô hấp không gồm cơ quan nào dưới đây? A. Tim B. Phổi C. Khí quản D. Họng Câu 32. Vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis là tác nhân gây bệnh nào dưới đây? A. Viêm phế quản B. Viêm phổi C. Viêm đường hô hấp D. Lao phổi
- Câu 33. Đơn vị cấu tạo của phổi là gì? A. phế quản B. thanh quản C. khí quản D. phế nang Câu 34. Tuyến amidan có ở cơ quan nào của hệ hô hấp? A. Mũi. B. Khí quản. C. Họng. D. Phế quản. Câu 35. Ở phổi và các tế bào, chất khí được trao đổi theo cơ chế nào? A. Thẩm thấu B. Khuếch tán C. Thực bào D. Cả 3 cơ chế trên Câu 36. Hệ hô hấp của người bao gồm A. đường dẫn khí và phổi. B. thanh quản, khí quản và phế quản. C. mũi và phổi. D. mũi, thanh quản, khí quản và phổi. Câu 38. Ý nghĩa của việc bịt mũi nạn nhân trong phương pháp hà hơi thổi ngạt là gì? A. Kích thích nạn nhân sớm hô hấp lại bình thường bằng miệng. B. Kích thích tim co bóp nhanh hơn, cung cấp nhiều oxygen hơn cho cơ thể. C. Nạn nhân sẽ nhận được nhiều carbon dioxide vào phổi hơn, tăng khả năng hồi phục của nạn nhân. D. Nạn nhân sẽ nhận được nhiều oxygen vào phổi hơn, tăng hiệu quả của biện pháp hô hấp nhân tạo. Câu 39. Bộ phận nào dưới đây có chức năng làm ẩm và làm ấm không khí vào phổi? A. phế quản B. mũi C. thanh quản D. khí quản Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS cá nhân trả lời câu hỏi trắc nghiệm và giải thích. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi trắc nghiệm. - HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV Nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tiễn. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống thực tiễn. c. Sản phẩm: Kết quả thực hiện bài tập của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập HS thảo luận nhóm theo bàn trả lời câu hỏi: Bài tập tiết 105: Câu 1. Nêu chức năng của đường dẫn khí và hai lá phổi? Gợi ý trả lời: Đường dẫn khí có chức năng dẫn khí ra và vào phổi, ngăn bụi, làm ẩm, làm ấm không khí vào phổi, đồng thời bảo vệ phổi khỏi tác nhân có hại từ môi trường. Phổi thực hiện chức năng trao đổi khí giữa môi trường ngoài và trong máu trong mao mạch phổi. Sự phối hợp của đường dẫn khí và phổi đảm bảo chức năng lưu thông và trao đổi khí của hệ hô hấp. Bài tập tiết 106: Câu 1. Hãy đề xuất các biện pháp bảo vệ hô hấp tránh các tác nhân có hại? Gợi ý trả lời: Những biện pháp bảo vệ hô hấp tránh khỏi những tác nhân gây hại như xây dựng môi trường trong sạch, trồng nhiều cây xanh, giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân sạch sẽ, không hút thuốc lá, hạn chế sử dụng thiết bị có thải khí độc, đeo khẩu trang khi lao động ở nơi có nhiều bụi, khi đi đường .
- Câu 2. Tại sao trong đường dẫn khí của hệ hô hấp đã có những cấu trúc và cơ chế chống bụi, bảo vệ phổi nhưng khi lao động hay đi đường vẫn cần đeo khẩu trang chống bụi? Gợi ý trả lời: Trong đường dẫn khí của hệ hô hấp đã có những cấu trúc và cơ chế chống bụi, bảo vệ phổi nhưng khi lao động hay đi đường vẫn cần đeo khẩu trang chống bụi vì mật độ bụi và các tác nhân khác gây hại cho hệ hô hấp trên đường phố hay khi đang lao động rất lớn, vượt quá khả năng làm sạch của đường dẫn khí, bởi vậy nên đeo khẩu trang khi đi đường hay khi lao động để hệ hô hấp tránh khỏi các tác nhân gây hại. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HS: Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động. HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. * Hướng dẫn HS tự học ở nhà 1. Ôn tập lại các kiến thức bài 34. 2. Làm bài tập bài 34 trong SBT 3. Đọc trước nội dung bài 35: Hệ bài tiết ở người.