Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 9: Base. Thang pH
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 9: Base. Thang pH", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_th.docx
Bài 9- Base - Thang pH.pptx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 9: Base. Thang pH
- - HS hoạt động nhóm theo bàn, quan sát bảng 9.1 base tạo ra ion OH−. thực hiện nhiệm vụ học tập: 4. Quy tắc gọi tên các base: Tên 1. Công thức hoá học của các base có đặc điểm gì kim loại (kèm hoá trị đối với kim giống nhau? loại có nhiều hoá trị) + 2. Các dung dịch base có đặc điểm gì chung? hydroxide. 3. Thảo luận nhóm và đề xuất khái niệm về base. Tên base Ca(OH)2: Calcium 4. Em hãy nhận xét về cách gọi tên base và đọc tên hydroxide. base Ca(OH)2. KL: - GV giới thiệu về một số base không tan trong - Base là những hợp chất trong nước (base không tan), một số ít base tan trong phân tử có nguyên tử kim loại nước tạo thành dung dịch kiềm (base kiềm) như: liên kết với nhóm hydroxide. KOH, NaOH, Ba(OH)2... Khi tan trong nước, base tạo ra - GV cho HS hoạt động cặp đôi thực hiện yêu cầu ion OH−. sau: - Tên base: Tên kim loại (kèm Dựa vào bảng tính tan dưới đây, hãy cho biết những hoá trị đối với kim loại có nhiều base nào là base không tan và những base nào là base hoá trị) + hydroxide. kiềm? Viết công thức hoá học và đọc tên các base có - VD: trong bảng. Ca(OH)2: Calcium hydroxide Fe(OH)2: Iron (II) hydroxide Fe(OH)3: Iron (III) hydroxide Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Hướng dẫn trả lời nội dung thảo - HS nghiên cứu thông tin Bảng 9.1 SGK/39. luận cặp đôi: - HS thảo luận nhóm theo bànthực hiện nhiệm vụ - Base không tan và tên gọi học tập. tương ứng: - HS nghiên cứu thông tin bảng tính tan SGK/40. +Mg(OH)2: magnesium hydroxide. - HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ học tập +Cu(OH)2: copper(II) hydroxide. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo + Fe(OH)2: iron(II) hydroxide. luận + Fe(OH)3: iron(III) hydroxide. - HS đại diện các nhóm; cặp đôi báo cáo kết quả. - Base tan (base kiềm) và tên - HS các nhóm khác theo dõi, bổ sung. gọi tương ứng: Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + KOH: potassium hydroxide. học tập + NaOH: sodium hydroxide. GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến thức. + Ba(OH)2: barium hydroxide. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu tính chất hóa học của base. a. Mục tiêu: Tiến hành được thí nghiệm của NaOH (làm đổi màu chất chỉ thị; phản ứng với acid HCl), nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hóa học) và rút ra nhận xét về tính chất của base. b. Nội dung: - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin cách tiến hành thí nghiệm SGK/40. - HS nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn. - HS nhóm trả lời câu hỏi sau khi tiến hành xong thí nghiệm c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Tính chất hóa học của
- - GV cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin về cách base. tiến hành thí nghiệm SGK/40. - GV lưu ý cho HS về cách sử dụng dụng cụ và hóa Thí nghiệm: chất. - HS hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm theo Chuẩn bị: SGK/40 hướng dẫn và quan sát hiện tượng của thí nghiệm. Tính chất hoá học của base Tiến hành:SGK/40 Chuẩn bị: Dung dịch NaOH loãng, dung dịch HCl loãng, giấy quỳ tím, dung dịch phenolphthalein; ống nghiệm, Kết quả thí nghiệm: ống hút nhỏ giọt. Tiến hành: 1. Dung dịch kiềm làm đổi Thí nghiệm 1: Nhỏ 1 – 2 giọt dung dịch NaOH vào mẩu màu giấy quỳ tím thành màu giấy quỳ tím. xanh, đổi màu dung dịch Thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch NaOH loãng, sau đó nhỏ vào ống nghiệm 2 – 3 giọt phenolphthalein thành màu dung dịch phenolphthalein. Dùng ống hút nhỏ giọt nhỏ từ hồng. từ dung dịch HCl vào hỗn hợp, vừa nhỏ vừa lắc (Hình 9.1). 2. Hiện tượng xảy ra ở thí nghiệm 2: Ban đầu hỗn hợp trong ống nghiệm có màu hồng, sau khi nhỏ từ từ HCl vào hỗn hợp nhạt màu dần đến mất màu. - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau khi tiến hành Nhận xét: Dung dịch kiềm thí nghiệm: phản ứng được với dung Quan sát hiện tượng và thực hiện các yêu cầu sau: dịch acid. 1. Dung dịch kiềm làm đổi màu chất chỉ thị màu (giấy KL: quỳ tím, dung dịch phenolphthalein) như thế nào? - Dung dịch kiềm làm đổi 2. Nêu hiện tượng xảy ra ở thí nghiệm 2 và rút ra nhận màu giấy quỳ tím thành màu xét. xanh, đổi màu dung dịch - HS rút ra kết luận về tính chất hóa học của base phenolphthalein thành màu - GV giới thiệu thêm: hồng. + Các base khác như KOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, - Base tác dụng với dung cũng phản ứng với dung dịch acid tạo thành muối và dịch acid tạo thành muối và nước. + Phản ứng của base với acid tạo thành muối và nước. nước (phản ứng trung hòa) Phản ứng này được gọi là phản ứng trung hòa. VD: - GV cho HS đọc mục Em có biết SGK/41 về tác dụng NaOH + 2HCl → NaCl + H2O Ca(OH) + H SO → CaSO + H O của bôi vôi vào chỗ bị ong đốt trên cơ thể. 2 2 4 4 2 - GV cho HS hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ: Hướng dẫn trả lời nội dung 1, Có hai ống nghiệm không nhãn đựng dung dịch NaOH thảo luận cặp đôi: và dung dịch HCl. Hãy nêu cách nhận biết hai dung dịch trên. 2, Ở nông thôn, người ta thường dùng vôi bột rắc lên 1, Sử dụng giấy quỳ tím để ruộng để khử chua cho đất. Biết rằng thành phần chính thử: của vôi bột là CaO. CaO tác dụng với H2O tạo thành Ca(OH)2 theo phương trình hoá học: CaO + H2O → + Dung dịch làm quỳ tím
- Ca(OH)2. Hãy giải thích tác dụng của vôi bột. chuyển sang màu xanh là - GV cho HS cá nhân quan sát Hình 9.2 – Một số ứng NaOH. dụng của Sodium hydroxide và nêu một số ứng dụng + Dung dịch làm quỳ tím của Sodium hydroxide trong đời sống. chuyển sang màu đỏ là HCl. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu cách tiến hành thí nghiệm SGK/40. 2, Tác dụng của vôi bột là - HS theo dõi lưu ý về cách sử dụng dụng cụ, hóa chất khử chua cho đất. - HS tiến hành thí nghiệm theo các bước, quan sát - Khi bón vôi bột lên ruộng, hiện tượng và trả lời câu hỏi: vôi bột tác dụng với nước - HS rút ra kết luận về tính chất hóa học của base. tạo thành dung dịch - HS hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ học tập. Ca(OH)2. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Dung dịch Ca(OH)2 được - HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. tạo thành sẽ tác dụng với - HS các nhóm khác theo dõi, bổ sung. acid có trong đất, khử chua - HS đưa ra kết luận về tính chất hóa học của base. cho đất. - HS đại diện các cặp đôi báo cáo kết quả thảo luận. - Ứng dụng của Sodium Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập hydroxide: Hình 9.2 SGK/41 GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến thức. GV Giới thiệu: Ngoài 2 tính chất hóa học chúng ta đã nghiên cứu ở trên thì base còn có thêm một số tính chất hóa học khác, ta sẽ nghiên cứu tiếp trong các giờ học tiếp theo. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu Thang pH. a. Mục tiêu: - Nêu được thang pH, sử dụng pH để đánh giá độ acid – base của dung dịch. - Tiến hành được một số thí nghiệm đo pH (bằng giấy pH) một số loại thực phẩm (đồ uống, hoa quả, ) - Liên hệ được pH trong dạ dày, trong máu, trong nước mưa, đất. b. Nội dung: - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin SGK/42 về thang pH. - HS nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn để xác định pH của một số dung dịch bằng giấy pH. - HS nhóm trả lời câu hỏi sau khi tiến hành xong thí nghiệm. - HS hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ học tập theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ III. Thang pH. học tập - Thang pH là một tập hợp các con số có giá - GV cho HS cá nhân nghiên cứu trị từ 1-14 được sử dụng để đánh giá độ acid- thông tin về thang pH SGK/42. base của dung dịch. - HS đưa ra khái niệm thang pH và ý - Các dung dịch acid có giá trị pH <7, các nghĩa của thang pH. dung dịch kiềm có giá trị pH >7 và dung dịch - HS hoạt động nhóm tiến hành thí trung tính có giá trị bằng 7 nghiệm theo hướng dẫn SGK/42 và Thí nghiệm xác định pH của một số dung
- quan sát hiện tượng của thí nghiệm. dịch bằng giấy pH: Xác định pH của một số dung dịch Chuẩn bị: SGK/40 bằng giấy pH Tiến hành:SGK/40 Chuẩn bị: Các cốc đã được dán Kết quả thí nghiệm: nhãn: nước lọc, nước chanh, nước 1. Học sinh làm thí nghiệm và đọc giá trị pH của ngọt có gas, nước rửa bát, giấm ăn, các dung dịch. dung dịch baking soda, giấy pH; ống + Dung dịch có tính acid là: nước chanh, nước hút nhỏ giọt, đĩa thuỷ tinh. ngọt có gas, giấm ăn. Tiến hành: + Dung dịch có tính base là: nước rửa bát, - Cho 6 mẩu giấy pH dài khoảng 1 dung dịch baking soda. 2. cm lên đĩa thuỷ tinh. - Tính chất chung của dung dịch các chất có giá - Nhỏ lên mỗi mẩu giấy pH một loại trị pH < 7: dung dịch đã chuẩn bị ở trên. + Làm đổi màu giấy quỳ từ tím sang đỏ. - So sánh màu thu được trên các mẩu + Phản ứng với một số kim loại như giấy pH với bảng màu dãy pH chuẩn magnesium, iron, zinc giải phóng khí và ghi giá trị pH. hydrogen. - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi + Tác dụng với dung dịch base tạo thành muối sau khi tiến hành thí nghiệm: và nước. Thực hiện các yêu cầu sau: - Tính chất chung của dung dịch các chất có giá 1. Đọc giá trị pH của từng dung dịch trị pH > 7: và cho biết dung dịch nào có tính + Làm đổi màu quỳ từ tím sang xanh. acid, dung dịch nào có tính base. + Tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối 2. Tính chất chung của dung dịch các và nước. chất có giá trị pH < 7 và của dung Hướng dẫn trả lời nội dung thảo luận nhóm: 1, Để kiểm tra đất trồng có bị chua hay không dịch các chất có giá trị pH > 7 là gì ? tiến hành như sau: Lấy mẫu đất trồng sau đó - GV cho HS hoạt động nhóm thực hoà mẫu đất trồng vào nước cất được huyền hiện nhiệm vụ: phù. Lọc lấy phần dung dịch rồi đem thử pH 1, Hãy nêu cách để kiểm tra đất trồng bằng máy đo pH hoặc giấy đo pH. có bị chua hay không. Nếu giá trị pH thu được nhỏ hơn 7 chứng tỏ đất 2, Hãy tìm hiểu và cho biết giá trị pH trồng bị chua. trong máu, trong dịch dạ dày của 2, người, trong nước mưa, trong đất. - Giá trị pH trong máu, trong dịch dạ dày của Nếu giá trị pH của máu và của dịch vị người, trong nước mưa, trong đất: dạ dày ngoài khoảng chuẩn sẽ gây + Trong cơ thể người, pH của máu luôn được nguy hiểm cho sức khoẻ của người duy trì ổn định trong phạm vi khoảng 7,35 – như thế nào? 7,45. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học + Dịch vị dạ dày của con người chứa acid HCl với pH dao động khoảng 1,5 – 3,5. tập + Nước mưa bình thường mà chúng ta hay sử - HS nghiên cứu cách tiến hành thí dụng có giá trị pH rơi vào khoảng 5,6. Cụ thể nghiệm SGK/42. hơn, tại thành phố, giá trị pH nước mưa dao - HS theo dõi lưu ý về cách sử dụng động từ 4,67 – 7,5. Và tại các khu công nghiệp, dụng cụ, hóa chất nước mưa có giá trị pH trung bình khoảng 4,72, - HS tiến hành thí nghiệm theo các thường dao động từ 3,8 – 5,3. bước, quan sát hiện tượng và trả lời + Đất thích hợp cho trồng trọt có giá trị pH câu hỏi: trong khoảng từ 5 – 8 - HS hoạt động nhóm thực hiện - Trong cơ thể người, máu và dịch dạ dày đều có giá trị pH trong một khoảng nhất định. Chỉ
- nhiệm vụ học tập. số pH trong cơ thể có liên quan đến tình trạng Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động sức khoẻ. Nếu chỉ số pH tăng hoặc giảm đột và thảo luận ngột (ngoài khoảng chuẩn) thì là dấu hiệu ban - HS đại diện các nhóm báo cáo kết đầu của bệnh lí. quả thí nghiệm. + Nếu giá trị pH dạ dày cao hơn khoảng chuẩn - HS các nhóm khác theo dõi, bổ sẽ khiến cho tình trạng tiêu hóa khó khăn, các vi khuẩn sẽ dễ sinh sôi hơn trong hệ tiêu hóa và sung. tăng nguy cơ gây ra các bệnh đường tiêu hóa - HS đại diện các cặp đôi báo cáo kết Nếu giá trị pH trong dạ dày thấp hơn khoảng quả thảo luận. chuẩn sẽ gây ra các vấn đề như đắng miệng, ợ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện chua, ợ hơi, nóng trong lồng ngực, đau dạ dày, nhiệm vụ học tập viêm loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, GV nhận xét đánh giá và chốt nội + Nếu có pH máu ngoài khoảng chuẩn, có thể dung kiến thức. bắt đầu gặp các triệu chứng nhất định. Các triệu chứng gặp phải sẽ phụ thuộc vào việc máu - GV cho HS hệ thống lại các nội có tính acid hơn hay kiềm hơn. Một số triệu dung chính của bài theo mục Em đã chứng nhiễm toan (máu có tính acid) bao gồm: học SGK/43 đau đầu; lú lẫn; mệt mỏi; buồn ngủ; ho và khó thở; nhịp tim không đều hoặc tăng; đau bụng; - GV cho HS về nhà thực hiện nội yếu cơ Các triệu chứng nhiễm kiềm bao gồm: lú lẫn và chóng mặt; run tay; tê hoặc ngứa ran dung của mục em có thể, cá nhân báo ở bàn chân, bàn tay hoặc mặt; co thắt các cơ; cáo trước lớp vào giờ học sau. nôn hoặc buồn nôn 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Làm được một số bài tập trắc nghiệm. b. Nội dung: HS cá nhân làm bài tập trắc nghiệm và giải thích. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của học sinh d Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS làm một số bài tập trắc nghiệm: Bài tập tiết 29: Câu 1. Chất nào sau đây là base? A. KOH. B. HCl. C. NaCl. D. H2SO4. Câu 2. Trong số các base sau đây, base nào là base tan trong nước? A. Fe(OH)2 B. KOH C. Cu(OH)2 D. Fe(OH)3 Câu 3. Calcium hydroxide được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp. Công thức của calcium hydroxide? A. CaO. B. Ca(OH)2. C. CaSO4. D. CaCO3. Câu 4. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh? A. NaCl. B. Na2SO4. C. NaOH D. HCl. Câu 5. Nhóm các dung dịch có pH < 7 A. HCl, NaOH. B. Ba(OH2), H2SO4 C. NaCl, HCl. D. H2SO4, HNO3. Câu 6. Sodium hydroxide (hay xút ăn da) là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn. Công thức của sodium hydroxide A. Ca(OH)2. B. NaOH. C. NaHCO3. D. Na2CO3. Câu 7. Dung dịch nào sau đây có pH < 7
- A. NaOH. B. Ba(OH)2 C. NaCl. D. H2SO4. Câu 16: Base nào là kiềm? A. Ba(OH)2. B. Cu(OH)2. C. Mg(OH)2. D. Fe(OH)2. Câu 20: Điền vào chỗ trống: "Base là những ... trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm ... . Khi tan trong nước, base tạo ra ion ..." A. Đơn chất, hydrogen, OH− B. Hợp chất, hydroxide, OH− C. Đơn chất, hydroxide, H+ D. Hợp chất, hydrogen, H+ Câu 22: Tìm phát biểu đúng: A. Base là hợp chất mà phân tử có chứa nguyên tử kim loại B. Acid là hợp chất mà phân tử có chứa một hay nhiều nguyên tử H C. Base hay còn gọi là kiềm D. Chỉ có base tan mới gọi là kiềm Bài tập tiết 30: Câu 8. Phát biểu nào sau đây là đúng A. Base làm dung dịch phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu hồng. B. Base làm giấy quỳ tím hóa xanh. C. Kiềm là dung dịch base tan trong nước. D. Base làm giấy quỳ tím hóa đỏ. Câu 9. Để nhận biết dd KOH và dung dịch Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là A. phenolphtalein. B. quỳ tím. C. dung dịch H2SO4. D. dung dịch HCl. Câu 10. Dãy các base làm phenolphtalein hoá đỏ là? A. NaOH; Ca(OH)2; Zn(OH)2; Mg(OH)2 B. NaOH; Ca(OH)2; KOH; LiOH. C. LiOH; Ba(OH)2; KOH; Al(OH)3. D. LiOH; Ba(OH)2; Ca(OH)2; Fe(OH)3. Câu 11. Base tan và base không tan có tính chất hoá học chung là A. Làm đổi màu giấy quỳ tím sang đỏ B. Tác dụng với dung dịch acid C. Còn có tên gọi khác là kiềm D. Làm dd phenlphtalein hóa hồng. Câu 17: Phát biểu đúng là A. Môi trường kiềm có pH 7. C. Môi trường trung tính có pH≠7. D. Môi trường acid có pH>7. Câu 18: Base là những chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu nào trong số các màu sau đây? A. Đỏ. B. Xanh. C. Tím. D. Vàng Câu 21: Ở một số khu vực, không khí bị ô nhiễm bởi các chất khí như SO2, NO2,... sinh ra trong sản xuất công nghiệp và đốt cháy nhiên liệu. Các khí này có thể hòa tan vào nước và gây ra hiện tượng: A. Đất bị phèn, chua. B. Đất bị nhiễm mặn C. Mưa acid. D. Nước bị nhiễm kiềm Bài tập tiết 31: Câu 19: Thang pH được dùng để: A. biểu thị độ acid của dung dịch. B. biểu thị độ base của dung dịch C. biểu thị độ acid, base của dung dịch. D. biểu thị độ mặn của dung dịch Câu 23: Trong cơ thể người, pH của máu luôn được duy trì ổn định trong phạm rất hẹp khoảng: A. 7,25-7,35 B. 7,35-7,45 C. 7,45-7,55 D. 7,55-7,65 Câu 25: Điền vào chỗ trống: "pH của môi trường ảnh hưởng đến sự phát triển của ... và ... "
- A. cá, hoa B. động vật, nấm C. thực vật, lưỡng cư D. thực vật, động vật Câu 26: Nếu pH = 7 thì dung dịch có môi trường: A. Trung tính B. Base C. Acid D. Muối Câu 27: Nếu pH<7 thì dung dịch có môi trường: A. Acid B. Base C. Muối D. Trung tính Câu 28: Nếu pH>7 thì dung dịch có môi trường: A. Muối B. Base C. Acid D. Trung tính Câu 29: Hoàn thành phương trình sau: KOH + ...?... → K2SO4 + H2O A. KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O B. 2KOH + SO4 → K2SO4 + 2H2O C. 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O D. KOH + SO4 → K2SO4 + H2O Câu 30: Dung dịch nào sau đây có pH > 7? A. NaOH. B. H2SO4. C. NaCl. D. HNO3. Bài tập tiết 32: Câu 12: Ở bên hông một bao thực phẩm có ghi: " Không có hóa chất nhân tạo". Ở một bên khác, trong các thành phần được liệt kê, có "muối biển" là sodium chloride có rất nhiều trong nước biển. Sodium chloride cũng có thể điều chế nhân tạo bàng cách pha trộn hai hóa chất độc hại là Sodium hydroxide và hydrochloric acid. Theo em, phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Có hai loại sodium chloride, một loại nhân tạo và một loại có trong tự nhiên. B. Muối biển luôn luôn là dạng sodium chloride tinh khiết hơn Sodium chloride nhân tạo. C. Sodium chloride nhân tạo là chất nguy hiểm vì được tạo bởi các hóa chất độc, trong khi sử dụng muối biển hoàn toàn an toàn. D. Không có khác biệt hóa học nào giữa Sodium chloride tinh khiết từ nguồn tự nhiên hoặc nhân tạo. Câu 13. Do tính chất cơ bản nhẹ và không độc, base này được sử dụng rộng rãi như một chất kháng acid để trung hòa acid trong dạ dày và ngăn ngừa chứng khó tiêu và ợ chua. Nó cũng được sử dụng như một chất nhuận tràng, chất chống mồ hôi, chất khử mùi dưới cánh tay, để điều trị vết loét, trong xử lý nước thải và như một chất chống cháy. Base trong phân tử được tạo bởi magnesium liên kết với nhóm hydroxide. Công thức base là A. MgO B. MgOH C. Mg(OH)2 D. MgCl2 Câu 14: Aluminium hydroxide là thành phần không thể thiếu trong ngành sản xuất gốm, sứ. Ngoài ra hợp chất này còn tác dụng với silicon và các oxide để tạo độ dẻo, ngăn chặn sự kết tinh để hình thành thủy tinh. Trong sản xuất giấy, các gốc hydroxide kết hợp với nhau sẽ giúp cho giấy bền và đẹp hơn, không bị nhòe mực, bằng cách cho hợp chất này cùng với muối ăn vào bột giấy. Hãy có biết nguyên tố có phần trăm khối lượng lớn nhất trong aluminium hydroxide A. Al B. O C. H D. OH Câu 15: Một base được dùng phổ biến để sản xuất các phụ gia cho dầu thô, xử lý nước để sản xuất các loại đồ uống như rượu hay đồ uống không cồn có công thức X(OH)2, trong đó X chiếm 54,054% (khối lượng). Công thức hóa học của base đó là: A. Ba(OH)2 B. Ca(OH)2 C. Zn(OH)2 D. Mg(OH)2 Câu 24: Cho 1g NaOH rắn tác dụng với dung dịch chứa 1g HNO3. Dung dịch sau phản ứng có môi trường: A. Trung tính B. Base C. Acid D. Lưỡng tính
- Câu 31: Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 100ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch thu được sau phản ứng: A. Làm quỳ tím hoá xanh. B. Làm quỳ tím hoá đỏ. C. Phản ứng được với magie giải phóng khí hydrogen D. Không làm đổi màu quỳ tím. Câu 32: Thang pH thường dùng có các giá trị: A. Từ 5 đến 8. B. Từ 1 đến 14 C. Từ 1 đến 13. D. Từ 1 đến 7 Câu 33: Sữa tươi có độ pH ở khoảng: A. 5,6 B. 6,7 C. 7,8 D. 8,9 Câu 34: Cho dung dịch chứa 0,9 mol NaOH vào dung dịch có chứa a mol H3PO4. Sau phản ứng chỉ thu được muối Na3PO4 và H2O. Giá trị của a là: A. 0,3 mol B. 0,4 mol C. 0,6 mol D. 0,9 mol Câu 35: Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là: A. 17,645 g B. 16,475 g C. 17,475 g D. 18,645 g Câu 36: NaOH có thể làm khô chất khí ẩm sau: A. CO2 B. SO2 C. N2 D. HCl Câu 37: Cho 200ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng cho thêm một mảnh Mg dư vào sản phẩm thấy thoát ra một thể tích khí H2 (đktc) là: A. 2,479 lít B. 4,958 lít C. 3,719 lít D. 7,437 lít Câu 38: Hóa chất được sử dụng trong công nghiệp để sản xuất giấy, aluminium (nhôm), chất tẩy rửa, ... là: A. Ca(OH)2 B. Ba(OH)2 C. KOH D. NaOH Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS cá nhân lựa chọn đáp án và giải thích - GV theo dõi, đôn đốc hỗ trợ HS nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS cá nhân báo cáo kết quả từng câu hỏi, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tiễn. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống thực tiễn. c. Sản phẩm: Kết quả thực hiện bài tập của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập HS thảo luận nhóm theo bàn làm bài tập Bài tập tiết 30: Bài tập 1: Nêu cách nhận biết ba dung dịch: HCl, H 2SO4, Ca(OH)2 chỉ dùng giấy quỳ tím. Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo luận: Trích mẫu thử hai dung dịch vào ống nghiệm - Cho quỳ tím lần lượt vào hai mẫu thử: + Nếu quỳ tím chuyển sang màu đỏ thì dung dịch là HCl, H2SO4 + Nếu quỳ tím chuyển sang màu xanh thì dung dịch là Ca(OH)2
- - Cho Ca(OH)2 vừa nhận biết xong lần lượt vào 2 mẫu thử acid + Nếu thấy xuất hiện kết tủa trắng thì dung dịch là H2SO4 Ca(OH)2 + H2SO4 CaSO4 + H2O + Nếu không có hiện tượng gì thì dung dịch là HCl Bài tập tiết 31: Bài tập 1: Khi làm trong nước sông người ta thường dùng phèn chua cho thêm một ít vôi tôi (Ca(OH)2)? Tại sao? Biết phèn chua tan trong nước tạo các hạt keo Al(OH) 3 kéo theo những hạt cặn lơ lửng xuống làm nước trong. Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo luận: Nước sông thường độc, nhất là về mùa mưa vì có nhiều cặn, đất, cát và các sinh vật phù sinh như tảo, rêu, nguyên sinh động vật, Những hạt cặn to, nặng bị lắng nhanh, những hạt keo nhỏ bị lắng chậm hơn. Người ta thường dùng phèn chua để giúp cặn lắng nhanh hơn, tuy nhiên với những nguồn nước có tính acid (pH<7) thì chỉ dùng phèn không đủ để kéo các hạt lơ lửng xuống. Nước sẽ kém trong hoặc lâu trong. Để làm trong nước nhanh và tiết kiệm phèn, người ta thường cho vào nước một nước nhỏ vôi tôi Ca(OH)2 làm tăng lượng các hạt keo Al(OH)3. Bài tập 2: Bảng dưới đây cho biết giá trị pH của dung dịch một số chất: Dung dịch A B C D E pH 13 3 1 7 8 Hãy dự đoán trong các dung dịch ở trên: (1) Dung dịch nào có thể là axit mạnh? (2) Dung dịch nào có thể là bazơ mạnh? (3) Dung dịch nào có thể là đường, muối NaCl, nước cất? (4) Dung dịch nào có thể là axit axetic(axit yếu- có trong giấm ăn)? (5) Dung dịch nào sau đây có tính bazơ yếu? Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo luận: (1) Dung dịch có thể là axit mạnh: C (2) Dung dịch có thể là bazơ mạnh: A (3) Dung dịch có thể là đường, muối NaCl, nước cất: D (4) Dung dịch có thể là axit axetic(axit yếu- có trong giấm ăn): B (5) Dung dịch có tính bazơ yếu: E Bài tập tiết 32: Bài tập 1: Ao nuôi cá trắm cỏ nhà ông A có chiều rộng 12m, chiều dài 30m, độ cao của nước 1,35m ( tính từ mặt bùn). Lúc 7h sáng khi ông A dùng máy đo pH nước trong ao thấy máy hiện giá trị 5,30. Hãy xây dựng quy trình điều chỉnh độ pH giúp cá phát triển tốt nhất? Biết nước thích hợp cho nuôi cá tốt nhất nên nằm trong khoảng từ 6,7 - 8,6. Các giá trị trên hoặc dưới phạm vi này sẽ ức chế sự tăng trưởng và sinh sản của cá nuôi. Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo luận: - Xác định khoảng pH để cá trắm cỏ phát triển tốt nhất - Lấy 1 lít nước trong ao trên lúc 7h sáng - Cân chính xác một lượng vôi bột - Hòa tan lượng vôi bột trên vào 1 lit mẫu nước trên để tạo ra dung dịch đồng nhất - Đo lại độ pH sau khi hòa tan vôi bột Bài tập 2:
- Đọc đoạn thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi: Vào đầu mùa mưa người ta thường bón vôi bột Ca(OH)2 cho đất vườn nhằm phòng trừ côn trùng và nấm bệnh cho cây trồng tiềm ẩn trong đất, rải vôi xung quanh gốc cây hoặc quét nước vôi vào gốc thân cây. Vì sao vôi bột có thể phòng trừ được côn trùng và nấm bệnh? Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo luận: Vôi bột tan trong nước toả nhiệt nên thấy hiện tượng sôi nóng. Khi các sinh vật đơn bào, thực vật chứa nhiều nước bị mất nước bị thay đổi môi trường và nhiệt độ; thì bị chết hoặc bị ngưng phát triển. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HS: Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động. HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học thuộc nội dung bài 9. - Hoàn thành các bài tập bài 9 trong SBT vào vở bài tập. - Ôn tập lại các kiến thức đã học chuẩn bị cho giờ học sau ôn tập giữa học kì. - Làm bản đồ tư duy hệ thống lại các kiến thức đã học.