Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 8: Acid
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 8: Acid", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_th.docx
Bài 8- Acid.pptx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 8: Acid
- gì chung? ra ion H+. 3. Đề xuất khái niệm về acid. - GV cho HS nghiên cứu thông tin giới thiệu về một số acid SGK/36. - GV cho HS hoạt động cặp đôi thực hiện yêu cầu: Hãy cho biết gốc acid trong các acid sau: H 2SO4, KL: HCl, HNO3. Acid là những hợp chất trong Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập phân tử có nguyên tử hydrogen - HS nghiên cứu thông tin Bảng 8.1 SGK/35. liên kết với gốc acid. Khi tan - HS thảo luận nhóm theo bàn; cặp đôi thực hiện trong nước, acid tạo ra ion H+. nhiệm vụ học tập. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Hướng dẫn trả lời nội dung - HS đại diện các nhóm; cặp đôi báo cáo kết quả. thảo luận cặp đôi: - HS các nhóm khác theo dõi, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến thức. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu tính chất hóa học của acid. a. Mục tiêu: Tiến hành được thí nghiệm của hydrochloric acid (làm đổi màu chất chỉ thị; phản ứng với kim loại), nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hóa học) và rút ra nhận xét về tính chất của acid. b. Nội dung: - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin cách tiến hành thí nghiệm SGK/36. - HS nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn. - HS nhóm trả lời câu hỏi sau khi tiến hành xong thí nghiệm c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của HS. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Tính chất hóa học - GV cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin về cách tiến hành thí nghiệm SGK/36. Thí nghiệm: - GV lưu ý cho HS về cách sử dụng dụng cụ và hóa chất. Chuẩn bị: SGK/36 - HS hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn và quan sát hiện tượng của thí nghiệm. Tiến hành:SGK/36 Tính chất của dung dịch hydrochloric acid: Chuẩn bị: dung dịch HCl 1 M, giấy quỳ tím; hai ống Kết quả thí nghiệm: nghiệm mỗi ống dựng một trong các kim loại Fe, Zn, ống hút nhỏ giọt. - Nhỏ 1 – 2 giọt dung dịch Tiến hành: HCl vào mẩu giấy quỳ tím - Nhỏ 1 – 2 giọt dung dịch HCl vào mẩu giấy quỳ tím. thấy mẩu giấy quỳ tím - Cho khoảng 3 mL dung dịch HCl vào mỗi ống chuyển sang màu đỏ. nghiệm đã chuẩn bị ở trên. - Cho khoảng 3 mL dung - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau khi tiến hành dịch HCl vào từng ống
- thí nghiệm: nghiệm chứa Fe; Zn thấy Mô tả hiện tượng xảy ra và viết phương trình hoá học. kim loại tan dần, giải - HS rút ra kết luận về tính chất hóa học của acid. phóng khí không màu. - GV cho HS hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ: Phương trình hoá học: Cho dung dịch HCl tác dụng với kim loại Mg. Viết Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập KL: - HS nghiên cứu thông tin về cách tiến hành thí nghiệm - Dung dịch acid làm quỳ SGK/36. tím chuyển sang màu đỏ. - HS theo dõi lưu ý về cách sử dụng dụng cụ và hóa - Dung dịch acid phản ứng chất. được với một số kim loại - HS tiến hành thí nghiệm theo các bước, quan sát hiện để tạo thành muối và giải tượng và trả lời câu hỏi: phóng khí hydrogen. - HS rút ra kết luận về tính chất hóa học của acid. VD: - HS hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ học tập. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2. - HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. - HS các nhóm khác theo dõi, bổ sung. Hướng dẫn trả lời nội dung - HS đưa ra kết luận về tính chất hóa học của acid. thảo luận cặp đôi: - HS đại diện các cặp đôi báo cáo kết quả thảo luận. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học Phương trình hoá học của tập phản ứng xảy ra: GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến thức. GV Giới thiệu: Ngoài 2 tính chất hóa học chúng ta đã Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 nghiên cứu ở trên thì acid còn có thêm một số tính chất hóa học khác, ta sẽ nghiên cứu tiếp trong các giờ học tiếp theo. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về Sulfuric acid. a. Mục tiêu: Biết được một số tính chất và ứng dụng của Sulfuric acid. b. Nội dung: - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin SGK/36, 37. - HS nêu một số tính chất và ứng dụng của Sulfuric acid c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của HS. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Một số acid thông - GV cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin phần 1 dụng. SGK/36 về sulfuric acid. 1. Sulfuric acid. - HS nêu những hiểu biết về Sulfuric acid. - HS cá nhân nghiên cứu Hình 8.1 – Một số ứng dụng của sulfuric acid SGK/37 và nêu một số ứng dụng của sulfuric acid Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin phần 1 SGK/36 về sulfuric acid .
- - HS nêu những hiểu biết về Sulfuric acid. - HS cá nhân nghiên cứu Hình 8.1 và nêu một số ứng dụng của sulfuric acid Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. - Tính chất: Nội dung - HS các nhóm khác theo dõi, bổ sung. SGK/36. - HS đưa ra kết luận về tính chất và ứng dụng của Sulfuric acid - Ứng dụng: Nội dung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Hình 8.1 SGK/36. GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến thức. Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về hydrochloric acid. a. Mục tiêu: Biết được một số tính chất và ứng dụng của hydrochloric acid. b. Nội dung: - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin SGK/37 . - HS nêu một số tính chất và ứng dụng của hydrochloric acid c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của HS. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. hydrochloric acid. - GV cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin phần 2 SGK/36 về hydrochloric acid. . - HS nêu những hiểu biết về hydrochloric acid. - HS cá nhân nghiên cứu Hình 8.2 – Một số ứng dụng của hydrochloric acid. SGK/37 và nêu các ứng dụng của hydrochloric acid Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin phần 2 SGK/36 về hydrochloric acid. . - HS nêu những hiểu biết về hydrochloric acid. - HS cá nhân nghiên cứu Hình 8.2 và nêu một số ứng dụng của hydrochloric acid. - Tính chất: Nội dung Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận SGK/37. - HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. - HS các nhóm khác theo dõi, bổ sung. - HS đưa ra kết luận về tính chất và ứng dụng của hydrochloric acid. - Ứng dụng: Nội dung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Hình 8.2 SGK/37. - GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến thức. - GV cho HS đọc mục Em có biết SGK/37 để mở rộng thêm về vai trò của hydrochloric acid có trong dạ dày người. Hoạt động 2.5: Tìm hiểu về Acetic acid. a. Mục tiêu: Biết được một số tính chất và ứng dụng của Acetic acid. b. Nội dung:
- - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin SGK/38 . - HS nêu một số tính chất và ứng dụng của Acetic acid c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của HS. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Acetic acid. - GV cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin phần 3 SGK/38 về Acetic acid. - HS nêu những hiểu biết về Acetic acid. - HS cá nhân nghiên cứu Hình 8.3 – Một số ứng dụng của Acetic acid. SGK/38 và nêu các ứng dụng của Acetic acid Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin phần 3 SGK/38 về Acetic acid. - HS nêu những hiểu biết về Acetic acid. - HS cá nhân nghiên cứu Hình 8.2 và nêu một số ứng dụng của Acetic acid. - Tính chất: Nội dung Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận SGK/37. - HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. - HS các nhóm khác theo dõi, bổ sung. - HS đưa ra kết luận về tính chất và ứng dụng của Acetic - Ứng dụng: Nội dung acid. Hình 8.2 SGK/37. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến thức. Hoạt động 2.6: Tìm hiểu về ứng dụng của một số acid quan trọng. a. Mục tiêu: Hiểu biết về ứng dụng của một số acid quan trọng trong đời sống. b. Nội dung: HS hoạt động nhóm theo bàn trả lời câu hỏi hoạt động SGK/38 c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của HS. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: GV chuyển giao III. Một số acid thông dụng. nhiệm vụ học tập 1. Sulfuric acid. 2. Hydrochloric acid. - GV cho HS hoạt động 3. Acetic acid. nhóm theo bàn trả lời câu Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận: hỏi hoạt động SGK/38: 1, Nhu cầu sử dụng và ứng dụng của acid HCl: Hiện nay, mỗi năm thế giới sản xuất hàng chục triệu tấn 1, Hãy tìm hiểu về nhu cầu hydrochloric acid. Lượng lớn hydrochloric acid được sử dụng để sản xuất vinyl sử dụng và ứng dụng của chloride cung cấp cho ngành nhựa, ammonium chloride để cung một trong các acid sau: cấp cho ngành sản xuất phân bón, các chloride kim loại để cung HCl, H2SO4, CH3COOH và cấp cho ngành hoá chất, các hợp chất hữu cơ chứa chlorine để trình bày trước lớp. phục vụ sản xuất dược phẩm, thuốc nhuộm. Ngoài ra, hydrochloric acid còn được dùng để trung hoà môi trường base hoặc thuỷ phân các chất trong quá trình sản xuất,
- 2, Việc sử dụng acid không tẩy rửa gỉ sét (thành phần chính là các iron oxide) bám trên bề đúng cách sẽ gây ô nhiễm mặt của các loại thép môi trường đất, nước, - Nhu cầu sử dụng và ứng dụng của acid H2SO4: Mỗi năm, cả thế giới cần đến hàng trăm triệu tấn sulfuric acid. không khí. Em hãy tìm hiểu Trong đó, gần 50% lượng acid được dùng để sản xuất phân bón về các tác hại này và trình như ammonium sulfate, calcium dihydrogenphosphate bày trước lớp. (Ca(H2PO4)2) Acid này còn được sử dụng trong sản xuất chất Bước 2: HS thực hiện tẩy rửa, sơn, phẩm màu, thuốc trừ sâu, giấy, chế hoá dầu mỏ, nhiệm vụ học tập - Nhu cầu sử dụng và ứng dụng của acid CH3COOH: Một lượng lớn acetic acid được sử dụng để sản xuất vinyl acetate và cellulose acetate. Vinyl acetate được dùng để sản xuất - HS hoạt động nhóm theo keo dán và chất kết dính trong sản xuất giấy, sản xuất tơ (tơ bàn trả lời câu hỏi hoạt vinylon), ; cellulose acetate được sử dụng làm tá dược trong động SGK/38 sản xuất thuốc, sản xuất tơ, phim ảnh Acetic acid còn được dùng để tổng hợp aluminium monoacetate Bước 3: Báo cáo kết quả (Al(OH)2COOCH3) làm chất cầm màu trong công nghệ dệt hoạt động và thảo luận may, tổng hợp ethyl acetate, butyl acetate làm dung môi (để pha sơn), tổng hợp muối ammonium acetate (CH 3COONH4) để sản xuất acetamide một chất có tác dụng lợi liểu và làm toát mồ hôi; - HS đại diện các nhóm báo tổng hợp phenylacetic acid dùng trong công nghiệp nước hoa, cáo kết quả. tổng hợp penicillin, tổng hợp chloroacetic acid dùng trong sản xuất chất diệt cỏ 2,4 – D và 2,4,5 – T, Dung dịch acetic acid - HS các nhóm khác theo 2 – 5% được dùng làm giấm ăn, làm chất tẩy cặn trong siêu đun dõi, bổ sung. nước và nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. 2, Việc sử dụng acid không đúng cách sẽ gây ô nhiễm môi Bước 4: Đánh giá kết quả trường đất, nước, không khí. Cụ thể: thực hiện nhiệm vụ học - Acid dư thừa sau sử dụng thải trực tiếp ra môi trường ngấm tập vào đất làm chua đất, làm rửa trôi các chất dinh dưỡng có trong đất không những thế chúng còn làm cho cây trồng bị suy yếu - GV nhận xét đánh giá và và chết hàng loạt. Nhất là đối với những cây nông nghiệp (rau, củ, quả ) môi trường acid sẽ gây ra những thiệt hại lớn chốt nội dung kiến thức. - Acid dư thừa sau sử dụng thải trực tiếp ra môi trường nước làm giảm độ pH của nước, khiến cho các loài sinh vật bị cản trở quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng Ngoài ra, các loài sinh vật - GV cho HS hệ thống lại sẽ bị hạn chế phát triển, chết dần và khó có thể tái tạo về môi nội dung chính của bài theo trường sinh thái ban đầu. Đối với những người dân chuyên sống mục Em đã học SGK/38. bằng nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản, thì đây sẽ là một mối nguy cơ lớn gây ảnh hưởng tới đời sống kinh tế và sản xuất của người dân - Trong không khí các hạt acid lơ lửng gây ô nhiễm không khí, - GV Yêu cẫu HS thực ảnh hưởng tới tầm nhìn xa trong không khí gây cản trở tới hoạt hiện tại nhà nội dung mục động nghiên cứu của các chuyên gia về khí tượng, môi trường Em có thể, báo cáo lại nội - Đối với con người, khi da tiếp xúc với môi trường không khí dung trước lớp trong giờ bị ô nhiễm do acid sẽ gây ra các bệnh về da như mẩn ngứa, nấm, viêm da, gây mụn nhọt, mụn trứng cá Sử dụng nước dư học sau. acid trong ăn uống còn gây ảnh hưởng tới hệ tiêu hóa, gây ra các bệnh về đường ruột như trào ngược dạ dày, đau dạ dày, ợ hơi, khó tiêu Trẻ em sử dụng nước dư acid thường xuyên sẽ gây tổn hại cho hệ thần kinh, não bộ, thậm chí là tử vong. Về lâu dài, nước dư acid còn là nguyên nhân gây ra bệnh Alzheimer ở người già. Khi hít thở không khí có chứa các hạt bụi acid sẽ làm ảnh hưởng tới đường hô hấp và giảm sức đề kháng của cơ thể
- 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Làm được một số bài tập trắc nghiệm. b. Nội dung: HS cá nhân làm bài tập trắc nghiệm và giải thích. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của học sinh d Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS làm một số bài tập trắc nghiệm: Bài tập tiết 25: Câu 1. Phân tử acid gồm có: A. Một hay nhiều nguyên tử phi kim liên kết với gốc acid. B. Một hay nhiều nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. C. Một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hiđroxit (OH). D. Một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc acid. Câu 2. Chất nào sau đây là acid? A. NaOH. B. CaO C. KHCO3. D. H2SO4. Câu 3. Chất nào sau đây không phải là acid? A. NaCl. B. HNO3 C. HCl. D. H2SO4. Câu 4. Trong các acid sau, acid nào có số nguyên tử Hydrogen nhiều nhất liên kết với gốc axit? A. HCl B. H2SO4 C. HNO3 D. H3PO4 Câu 5. Dãy chất nào chỉ gồm các acid? B. A. HCl; NaOH. B. CaO; H2SO4. C. C. H3PO4; HNO3. D. SO2; KOH. Câu 6: Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại axit là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 7: Điền vào chỗ trống: "Acid là những ... trong phân tử có nguyên tử ... liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion ..." A. Đơn chất, hydrogen, OH− B. Hợp chất, hydroxide, H+ C. Đơn chất, hydroxide, OH− D. Hợp chất, hydrogen, H+ Câu 8: Chọn câu sai: A. Acid luôn chứa nguyên tử H. B. Tên gọi của H2S là hydrosulfuric acid. C. Axit gồm một nguyên tử hiđro và gốc axit. D. Công thức hóa học của axit dạng HnA. Câu 9: Tên gọi của H2SO3 là A. Hiđrosunfua. B. Axit sunfuric. C. Axit sunfuhiđric. D. Axit sunfurơ. Câu 10: Gốc acid của nitric acid (HNO3) có hóa trị mấy? A. II B. III C. I D. IV Câu 11: Cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng: A. Gốc sulfate SO4 hoá trị I B. Gốc phosphate PO4 hoá trị II C. Gốc nitrate NO3 hoá trị III D. Nhóm hydroxide OH hoá trị I Bài tập tiết 26:
- Câu 1. Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào quỳ tím đổi từ màu tím sang màu đỏ? A. HNO3. B. NaOH. C. Ca(OH)2. D. NaCl. Câu 2. Cho kim loại magnesium tác dụng với dung dịch sunfuric acid loãng. Phương trình hóa học nào minh họa cho phản ứng hóa học trên? A. Mg 2HCl MgCl2 H2 B. Mg H2 SO4 MgSO4 H2 C. Fe H2 SO4 FeSO4 H2 D. Fe 2HCl FeCl2 H2 Câu 3. Chất nào sau đây tác dụng với Hydrochlric acid sinh ra khí H2? A. MgO. B. FeO. C. CaO. D. Fe. Câu 4. Acid H2SO4 loãng tác dụng với Fe tạo thành sản phẩm: A. Fe2(SO4)3 và H2. B. FeSO4 và H2. C. FeSO4 và SO2. D. Fe2(SO4)3 và SO2. Câu 5. Phản ứng nào sau đây không xảy ra? A. 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2. B. 2Na + H2SO4 Na2SO4 + H2. C. Cu + H2SO4 CuSO4 + H2. D. Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2. Câu 6. Phản ứng nào sau đây không đúng? A. 2Al +3H2SO4 Al2(SO4)3 +3H2. B. 2Fe + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2. C. Fe + H2SO4 FeSO4 + H2. D. Pb + H2SO4 PbSO4 + H2. Câu 7. Dãy gồm các kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là: A. Fe, Mg, Zn, Cu. B. Na, Ba, Cu, Ag. C. Ba, Mg, Fe, Zn. D. Fe, Al, Ag, Pt. Để giải quyết câu hỏi 13,14,15: Giáo viên lưu ý học sinh một số kim loại không phản ứng với acid loãng như: Cu; Ag; Pt, Au, Câu 8: Acid là những chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu nào trong số các màu sau đây? A. Xanh. B. Đỏ. C. Tím. D. Vàng. Câu 9: Kim loại X tác dụng với hydrochloric acid (HCl) sinh ra khí hydrogen. Dẫn khí hydrogen qua oxide của kim loại Y đun nóng thì thu được kim loại Y. Hai kim loại X và Y lần lượt là: A. Cu, Ca B. Pb, Cu C. Pb, Ca D. Ag, Cu Câu 10: Một chất lỏng không màu có khả năng hóa đỏ một chất chỉ thị thông dụng. Nó tác dụng với một số kim loại giải phóng hydrogen và nó giải phóng khí CO2 khi thêm vào muối hydrocarbonate. Kết luận nào dưới đây là phù hợp nhất cho chất lỏng ban đầu? A. Kiềm. B. Base. C. Muối. D. Acid. Bài tập tiết 27: Câu 1. Đâu không phải là tính chất của dung dịch sunfuric acid? A. không màu B. tan rất ít trong nước. C. không bay hơi D. làm quỳ tím chuyển từ tím sang đỏ Câu 2. Hydrochlric acid được dùng nhiều trong ngành nào? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Du lịch. D. Y tế. Câu 3. Để pha loãng H2SO4 đặc cách làm nào sau đây đúng? A. cách 1. B. cách 2. C. cách 3. D. cách 1 và 2.
- Câu 4: Hòa tan hết 16,8 gam kim loại A hóa trị II trong dung dịch hydrochloric acid HCl, sau phản ứng thu được 7,437 lít khí H2 ở đktc. Kim loại A là A. Fe B. Mg C. Cu D. Zn Câu 5: Cho 5,6 g sắt tác dụng với hydrochloric acid dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được (ở đktc): A. 1,24 lít. B. 2,479 lít. C. 12,4 lít. D. 24,79 lít. Câu 6: Hoà tan hết 3,6 g một kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng được 3,719 lít H2 (đktc). Kim loại là: A. Zn. B. Mg. C. Fe. D. Ca. Câu 7: Sulfuric acid đặc nóng tác dụng với đồng kim loại sinh ra khí: A. CO2. B. SO2. C. SO3. D. H2S. Câu 8: Ứng dụng của Sulfuric acid (H2SO4) là: A. Sản xuất sơn. B. Sản xuất chất dẻo. C. Sản xuất phân bón. D. Tất cả các đáp án trên. Câu 9: Hydrochloric acid có công thức hoá học là: A. HCl. B. HClO. C. HClO2. D. HClO3. Câu 10: Acid có trong dạ dày của người và động vật giúp tiêu hóa thức ăn là: A. Sulfuric acid. B. Acetic acid. C. Acid stearic. D. Hydrochloric acid. Câu 11: Để an toàn khi pha loãng sulfuric acid (H2SO4) đặc cần thực hiện theo cách: A. Cho cả nước và acid vào cùng một lúc B. Rót từng giọt nước vào acid C. Rót từ từ acid vào nước và khuấy đều D. Cả 3 cách trên đều được Câu 12: Acid không ứng dụng để sản xuất dược phẩm là: A. Sulfuric acid B. Acetic acid C. Acid stearic D. Hydrochloric acid Câu 13: Ứng dụng của hydrochloric acid là: A. Sản xuất giấy, tơ sợi. B. Sản xuất chất dẻo C. Sản xuất ắc quy. D. Sản xuất sơn Bài tập tiết 28: Câu 1: Ứng dụng của acetic acid (CH3COOH) là: A. Sản xuất thuốc diệt côn trùng. B. Sản xuất sơn. C. Sản xuất phân bón. D. Sản xuất ắc quy. Câu 2: Acetic acid (CH3COOH) là một acid hữu cơ có trong giấm ăn với nồng độ khoảng: A. 5% B. 6% C. 8% D. 2-5% Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS cá nhân lựa chọn đáp án và giải thích - GV theo dõi, đôn đốc hỗ trợ HS nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS cá nhân báo cáo kết quả từng câu hỏi, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tiễn. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống thực tiễn. c. Sản phẩm: Kết quả thực hiện bài tập của học sinh. d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập HS thảo luận nhóm theo bàn làm bài tập Bài tập tiết 26: Bài tập 1. Cho dung dịch Sunlfuric acid và Hydrochlric acid lần lượt tác dụng với kim loại sắt. Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo luận: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2. Bài tập 2. Trong dân gian người ta thường loại bỏ chất cặn trong các dụng cụ đun nước bằng cách dùng giấm ăn hay nước quả chanh. Em hãy tìm hiểu và giải thích vì sao người ta lại làm như vậy? Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo luận: Vì giấm ăn hay nước của quả chanh có chứa chất acid, chất acid này có thể hòa tan được các chất cặn bám trong các dụng cụ đun nước. Bài tập tiết 27: Bài tập 3. Hydrochloric acid có trong dạ dày đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa. Em hãy trình bày những vai trò của Hydrochlric acid trong quá trình tiêu hóa ở dạ dày ? Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo luận: Hydrochloric acid có trong dạ dày đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa như: thúc đẩy quá trình tiêu hóa thức ăn; kích thích rột non và tụy sản xuất ra các enzim tiêu hóa để phân giải chất béo, protein, ; tiêu diệt các vi khuẩn có hại từ bên ngoài đi vào dạ dày; Khi nồng độ acid trong dạ dày lớn hơn hoặc nhỏ hơn quá mức cần thiết đều gây ảnh hưởng đến chức năng tiêu hóa của dạ dày nói riêng và sức khỏe nói chung. Bài tập tiết 28: Bài tập 4. Hiện nay, trong các chất tẩy rửa thường có thành phần acid mạnh. Em hãy nêu các biện pháp để sử dụng an toàn các chất tẩy rửa này? Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo luận: Để sử dụng an toàn các chất tẩy rửa đối với sức khỏe con người thì khi sử dụng ta nên đeo găng tay để hạn chế các chất tẩy rửa tiếp xúc với da tay. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HS: Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động. HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV: Nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học thuộc nội dung bài 8. - Hoàn thành các bài tập bài 8 trong SBT vào vở bài tập. - Đọc trước bài 9: Base – Thang pH