Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác

docx 14 trang Hà Duyên 22/07/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_th.docx
  • pptxBài 7- Tốc độ phản ứng và chất xúc tác.pptx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác

  1. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Khái niệm tốc độ phản - GV cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin phần I ứng SGK/31, rút ra khái niệm về tốc độ phản ứng và lấy ví dụ cụ thể trong đời sống để minh họa. - Tốc độ phản ứng là đại - HS hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ học tập: lượng đặc trưng cho sự Một học sinh thực hiện thí nghiệm và ghi lại hiện tượng nhanh, chậm của phản ứng như sau: hóa học. Cho cùng một lượng hydrochloric acid vào hai ống - Ví dụ: nghiệm đựng cùng một lượng đá vôi ở dạng bột (ống + Phản ứng đốt cháy xăng nghiệm (1)) và dạng viên (ống nghiệm (2)). Quan sát dầu, gas xảy ra nhanh hiện tượng thấy rằng ở ống nghiệm (1) bọt khí xuất hiện Tốc độ rất nhanh nhiều hơn và đá vôi tan hết trước. + Phản ứng giữa sắt với Phản ứng giữa hydrochloric acid với đá vôi dạng bột khí oxygen tạo gỉ sắt xảy ra nhanh hơn hay chậm hơn so với phản ứng giữa xảy ra chậm Tốc độ hydrochloric acid với đá vôi dạng viên? chậm hơn Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu thông tin phần I SGK/31 Hướng dẫn trả lời nội - HS rút ra khái niệm tốc độ phản ứng và lấy ví dụ. dung thảo luận cặp đôi: - HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ học tập. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Phản ứng giữa - HS đưa ra khái niệm tốc độ phản ứng và lấy ví dụ. hydrochloric acid với đá - HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả. vôi dạng bột xảy ra nhanh - HS các nhóm khác theo dõi, bổ sung. hơn so với phản ứng giữa Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập hydrochloric acid với đá GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến thức. vôi dạng viên. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng. a. Mục tiêu: Tiến hành được thí nghiệm và rút ra được kết luận về ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng. b. Nội dung: - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin cách tiến hành thí nghiệm SGK/32. - HS nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn. - HS nhóm trả lời câu hỏi sau khi tiến hành xong thí nghiệm c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của HS. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Một số yếu tố ảnh - GV cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin về cách tiến hưởng đến tốc độ phản hành thí nghiệm SGK/32. ứng. - GV lưu ý cho HS về cách sử dụng dụng cụ và hóa chất. 1. Ảnh hưởng của nồng độ - HS hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn đến tốc độ phản ứng. và quan sát hiện tượng của thí nghiệm. - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau khi tiến hành thí Thí nghiệm: nghiệm.
  2. - HS rút ra kết luận về ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng. Chuẩn bị: SGK/32 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu thông tin về cách tiến hành thí nghiệm Tiến hành:SGK/32 SGK/32. - HS theo dõi lưu ý về cách sử dụng dụng cụ và hóa chất. - HS tiến hành thí nghiệm: Chuẩn bị: dụng dịch HCl 0,1 M, dung dịch HCl 1 M, 2 đinh sắt giống nhau (khoảng 0,2 g); ống nghiệm. Tiến hành: - Cho vào ống nghiệm (1) khoảng 5 mL dung dịch HCl 0,1 M; ống nghiệm (2) khoảng 5 mL dung dịch HCl 1 M. Kết quả thí nghiệm: - Nhẹ nhàng đưa lần lượt 2 đinh sắt vào 2 ống nghiệm và quan sát sự thoát khí. 1, Phản ứng ở ống nghiệm (2) (tức ống nghiệm chứa HCl 1 M) xảy ra nhanh hơn. 2, Khi tăng nồng độ chất - HS quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi: tham gia phản ứng thì tốc 1, Phản ứng ở ống nghiệm nào xảy ra nhanh hơn? độ phản ứng tăng. 2, Nồng độ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng như thế nào? - HS rút ra kết luận về ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng. KL: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. Khi tăng nồng độ chất - HS các nhóm khác theo dõi, bổ sung. tham gia phản ứng thì tốc - HS đưa ra kết luận về ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng tăng. độ phản ứng. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến thức. GV giảng giải thêm: Khi tăng nồng độ các chất tham gia phản ứng thì sự tiếp xúc giữa các phân tử chất tham gia phản ứng với nhau càng lớn dẫn đến làm cho tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng. a. Mục tiêu: Tiến hành được thí nghiệm và rút ra được kết luận về ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng. b. Nội dung: - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin cách tiến hành thí nghiệm SGK/32. - HS nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn. - HS nhóm trả lời câu hỏi sau khi tiến hành xong thí nghiệm c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của HS. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Ảnh hưởng của nhiệt - GV cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin về cách tiến độ đến tốc độ phản ứng.
  3. hành thí nghiệm SGK/32. - GV lưu ý cho HS về cách sử dụng dụng cụ và hóa chất. Thí nghiệm: - HS hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn và quan sát hiện tượng của thí nghiệm. Chuẩn bị: SGK/32 - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau khi tiến hành thí nghiệm. Tiến hành:SGK/32 - HS rút ra kết luận về ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu thông tin về cách tiến hành thí nghiệm SGK/32. - HS tiến hành thí nghiệm: Chuẩn bị: viên C sủi, nước lạnh, nước nóng; cốc thuỷ tinh. Tiến hành: Lấy hai cốc nước, một cốc nước lạnh và một cốc nước Kết quả thí nghiệm: nóng, cho đồng thời vào mỗi cốc một viên C sủi. 1, Phản ứng ở cốc nước nóng xảy ra nhanh hơn. 2, Khi tăng nhiệt độ của chất tham gia phản ứng, tốc độ phản ứng tăng lên. - HS quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi: 1, Phản ứng ở cốc nào xảy ra nhanh hơn? 2, Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng như thế nào? - HS rút ra kết luận về ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng. KL: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. Khi tăng nhiệt độ của chất - HS các nhóm khác theo dõi, bổ sung. tham gia phản ứng, tốc độ - HS đưa ra kết luận về ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc phản ứng tăng lên. độ phản ứng. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến thức. GV giảng giải thêm: Khi nhiệt độ tăng thì các phân tử chất tham gia phản ứng chuyển động càng nhanh và mạnh, dẫn đến sự tương tác giữa các phân tử chất tham gia phản ứng càng nhiều từ đó dẫn đến sự phá vỡ các liên kết hóa học có trong các phân tử chất tham gia phản ứng và sự hình thành liên kết trong phân tử các chất sản phẩm được tạo thành càng nhanh dẫn đến tốc độ phản ứng xảy ra càng nhanh khi nhiệt độ tăng. Hoạt động 2.4: Tìm hiểu ảnh hưởng của diện tích bề mặt tiếp xúc đến tốc độ phản ứng. a. Mục tiêu: Tiến hành được thí nghiệm và rút ra được kết luận về ảnh hưởng của diện tích bề mặt tiếp xúc đến tốc độ phản ứng.
  4. b. Nội dung: - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin cách tiến hành thí nghiệm SGK/33. - HS nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn. - HS nhóm trả lời câu hỏi sau khi tiến hành xong thí nghiệm c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của HS. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Ảnh hưởng của diện tích - GV cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin về cách tiến bề mặt tiếp xúc đến tốc độ hành thí nghiệm SGK/33. phản ứng. - GV lưu ý cho HS về cách sử dụng dụng cụ và hóa chất. - HS hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn Thí nghiệm: và quan sát hiện tượng của thí nghiệm. - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau khi tiến hành thí Chuẩn bị: SGK/32 nghiệm. - HS rút ra kết luận về ảnh hưởng của diện tích bề mặt tiếp xúc đến tốc độ phản ứng. Tiến hành:SGK/32 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu thông tin về cách tiến hành thí nghiệm SGK/33. - HS tiến hành thí nghiệm: Kết quả thí nghiệm: Chuẩn bị: dung dịch HCl 0,1 M, đá vôi (dạng viên), đá vôi (dạng bột hoặc đập nhỏ từ đá vôi dạng viên); ống nghiệm. 1, Phản ứng ở ống nghiệm Tiến hành: (1) chứa đá vôi dạng bột - Cân một lượng đá vôi (dạng bột) và đá vôi (dạng viên) xảy ra nhanh hơn. Do đá bằng nhau (khoảng 1 gam) cho vào 2 ống nghiệm (1) và vôi dạng bột có diện tích (2). tiếp xúc lớn hơn đá vôi - Cho vào mỗi ống nghiệm khoảng 3 mL dung dịch HCl dạng viên. 0,1 M, quan sát sự thoát khí. 2, Kích thước hạt càng - HS quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi: nhỏ, tốc độ phản ứng càng 1, Phản ứng ở ống nghiệm nào xảy ra nhanh hơn? Giải lớn. thích. 2, Kích thước hạt ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng như thế nào? - HS rút ra kết luận về ảnh hưởng của diện tích bề mặt tiếp xúc đến tốc độ phản ứng. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận KL: - HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. - HS các nhóm khác theo dõi, bổ sung. Kích thước hạt càng nhỏ - HS đưa ra kết luận về ảnh hưởng của diện tích bề mặt (diện tích bề mặt tiếp xúc tiếp xúc đến tốc độ phản ứng. càng lớn), tốc độ phản ứng càng lớn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến thức. GV giảng giải thêm: Khi diện tích bề mặt tiếp xúc càng lớn thì sự tiếp xúc giữa các phân tử chất tham gia phản ứng càng nhiều, do đó phản ứng hóa học xảy ra càng nhanh.
  5. Hoạt động 2.5: Tìm hiểu ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng. a. Mục tiêu: Tiến hành được thí nghiệm và rút ra được kết luận về ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng. b. Nội dung: - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin cách tiến hành thí nghiệm SGK/33. - HS nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn. - HS nhóm trả lời câu hỏi sau khi tiến hành xong thí nghiệm c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của HS. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 4. Ảnh hưởng của chất xúc - GV cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin về cách tiến tác đến tốc độ phản ứng. hành thí nghiệm SGK/33. - GV lưu ý cho HS về cách sử dụng dụng cụ và hóa chất. Thí nghiệm: - HS hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn và quan sát hiện tượng của thí nghiệm. Chuẩn bị: SGK/32 - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau khi tiến hành thí nghiệm. Tiến hành:SGK/32 - HS rút ra kết luận về ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu thông tin về cách tiến hành thí nghiệm SGK/33. - HS tiến hành thí nghiệm: Chuẩn bị: nước oxy già (y tế) H2O2 3%, manganese dioxide (MnO2, dạng bột); ống nghiệm. Tiến hành: - Cho khoảng 3 mL dung dịch H2O2 3% vào hai ống nghiệm (1) và ống nghiệm (2). - Cho một ít bột manganese dioxide vào ống nghiệm (2) và quan sát sự thoát khí. Kết quả thí nghiệm: Phản ứng ở ống nghiệm (2) - HS quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi: xảy ra nhanh hơn do khí Phản ứng ở ống nghiệm nào xảy ra nhanh hơn? thoát ra nhanh và mạnh - HS rút ra kết luận về ảnh hưởng của chất xúc tác đến hơn. tốc độ phản ứng. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. - HS các nhóm khác theo dõi, bổ sung. KL: - HS đưa ra kết luận về ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng. Chất xúc tác làm cho phản Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học ứng hóa học xảy ra nhanh
  6. tập hơn (tốc độ phản ứng tăng). - GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến thức. - GV cho HS đọc phần thông tin mở rộng về ảnh hưởng của các yếu tố đến tốc độ phản ứng trong SGK/33 - GV Giới thiệu thêm về chất xúc tác Hoạt động 2.6: Vận dụng hiểu biết về tốc độ phản ứng vào giải thích một số tình huống cụ thể trong thực tiễn. a. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về tốc độ phản ứng vào giải thích một số tình huống cụ thể trong thực tiễn. b. Nội dung: HS hoạt động nhóm theo bàn trả lời câu hỏi hoạt động SGK/34 c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của HS. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Một số yếu tố ảnh hưởng đến - GV cho HS hoạt động nhóm theo bàn trả lời tốc độ phản ứng. câu hỏi hoạt động SGK/34: 1. Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc 1, Than cháy trong bình khí oxygen nhanh hơn độ phản ứng. cháy trong không khí. Yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng đốt cháy than? 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc 2, Khi “bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh để độ phản ứng. giữ thực phẩm tươi lâu hơn” là đã tác động vào yếu tố gì để làm chậm tốc độ phản ứng? 3. Ảnh hưởng của diện tích bề mặt 3, Trong quá trình sản xuất sulfuric acid có tiếp xúc đến tốc độ phản ứng. giai đoạn tổng hợp sulfur trioxide (SO 3). Phản ứng xảy ra như sau: 2SO2 + O2 → 2SO3. 4. Ảnh hưởng của chất xúc tác Khi có mặt vanadium(V) oxide thì phản ứng xảy ra đến tốc độ phản ứng. nhanh hơn. a. Vanadium(V) oxide đóng vai trò gì trong phản Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo ứng tổng hợp sulfur trioxide? luận: b. Sau phản ứng, khối lượng của vanadium(V) oxide có thay đổi không? Giải thích. 1, Than cháy trong bình khí oxygen Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập nhanh hơn cháy trong không khí. - HS hoạt động nhóm theo bàn trả lời câu hỏi Yếu tố nồng độ đã ảnh hưởng đến hoạt động SGK/34 phản ứng đốt cháy than. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 2, Khi “bảo quản thực phẩm trong - HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả. tủ lạnh để giữ thực phẩm tươi lâu - HS các nhóm khác theo dõi, bổ sung. hơn” là đã tác động vào yếu tố Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm nhiệt độ để làm chậm tốc độ phản vụ học tập ứng. - GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến 3, thức. a. Vanadium(V) oxide đóng vai trò - GV cho HS đọc mục Em có biết SGK/34 để là chất xúc tác trong phản ứng tìm hiểu về việc sử dụng chất xúc tác trong bô
  7. xe máy để góp phần làm giảm thiểu ô nhiễm tổng hợp sulfur trioxide. môi trường. b. Sau phản ứng, khối lượng của - GV cho HS hệ thống lại nội dung chính của vanadium(V) oxide không thay bài theo mục Em đã học SGK/34. đổi. Do chất xúc tác là chất làm - GV Yêu cẫu HS thực hiện tại nhà nội dung tăng tốc độ phản ứng nhưng sau mục Em có thể, báo cáo lại nội dung trước lớp phản ứng vẫn giữ nguyên về khối trong giờ học sau. lượng và tính chất hoá học. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Làm được một số bài tập trắc nghiệm. b. Nội dung: HS cá nhân làm bài tập trắc nghiệm và giải thích. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của học sinh d Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS làm một số bài tập trắc nghiệm: Bài tập tiết 22: Câu 1. Để đánh giá mức độ diễn ra nhanh hay chậm của phản ứng hóa học người ta dùng khái niệm nào sau đây? A. Tốc độ phản ứng B. Cân bằng hóa học C. Phản ứng thuận nghịch D. Phản ứng một chiều Câu 2. Để xác định tốc độ phản ứng, người ta dùng cách nào sau đây? A. Đo sự thay đổi của thể tích chất khí, khối lượng chất rắn hoặc nồng độ chất tan trong một đơn vị thời gian. B. Đo thời gian xảy ra phản ứng C. Đo khối lượng các chất tham gia D. Đo thể tích các chất tham gia Câu 3. Tốc độ phản ứng là đại lương đặc trưng cho A. thời gian phản ứng B. khối lượng chất đã tham gia phản ứng C. sự nhanh chậm của phản ứng hóa học D. thể tích chất đã tham gia phản ứng Câu 4: Mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận vt và tốc độ phản ứng nghịch vn ở trạng thái cân bằng được biểu diễn như thế nào? A. vt= 2vn B. vt=vn C. vt=0,5vn. D. vt=vn=0. Câu 5: Sự dịch chuyển cân bằng hoá học là sự di chuyển từ trạng thái cân bằng hoá học này sang trạng thái cân bằng hoá học khác do A. không cần có tác động của các yếu tố từ bên ngoài tác động lên cân bằng. B. tác động của các yếu tố từ bên ngoài tác động lên cân bằng. C. tác động của các yếu tố từ bên trong tác động lên cân bằng. D. cân bằng hóa học tác động lên các yếu tố bên ngoài. Câu 6: Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây? A. Tốc độ phản ứng. B. Cân bằng hoá học. C. Phản ứng một chiều. D. Phản ứng thuận nghịch. Câu 7: Hoàn thành phát biểu về tốc độ phản ứng sau:
  8. "Tốc độ phản ứng được xác định bởi độ biến thiên ...(1)... của ...(2)... trong một đơn vị ...(3)..." A. (1) nồng độ, (2) một chất phản ứng hoặc sản phẩm, (3) thể tích. B. (1) nồng độ, (2) một chất phản ứng hoặc sản phẩm, (3) thời gian. C. (1) thời gian, (2) một chất sản phẩm, (3) nồng độ. D. (1) thời gian, (2) các chất phản ứng, (3) thể tích. Bài tập tiết 23: Câu 1. Khi tăng nhiệt độ thì tốc độ của phản ứng sẽ A. biến đổi ít B. Tăng C. giảm D. không đổi Câu 2: Khi cho axit clohiđric tác dụng với kali pemanganat (rắn) để điều chế clo, khí clo sẽ thoát ra nhanh hơn khi dùng A. axit clohiđric đặc và đun nhẹ hỗn hợp. B. axit clohiđric đặc và làm lạnh hỗn hợp. C. axit clohiđric loãng và đun nhẹ hỗn hợp. D. axit clohiđric loãng và làm lạnh hỗn hợp. Câu 3: Đối với các phản ứng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng là do A. Nồng độ của các chất khí tăng lên. B. Nồng độ của các chất khí giảm xuống. C. Chuyển động của các chất khí tăng lên. D. Nồng độ của các chất khí không thay đổi. Câu 4: Ở cùng một nồng độ, phản ứng nào dưới đây có tốc độ phản ứng xảy ra chậm nhất. A. Al + dd NaOH ở 25oC B. Al + dd NaOH ở 30oC C. Al + dd NaOH ở 40oC D. Al + dd NaOH ở 50oC Câu 5: Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu tố nào đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng ? A. Nhiệt độ, áp suất. B. diện tích tiếp xúc. C. Nồng độ. D. xúc tác. Câu 6: So sánh tốc độ của 2 phản ứng sau (thực hiện ở cùng nhiệt độ, khối lượng Zn sử dụng là như nhau) . Zn (bột) + dung dịch CuSO4 1M (1) Zn (hạt) + dung dịch CuSO4 1M (2) Kết quả thu được là . A. (1) nhanh hơn (2). B. (2) nhanh hơn (1). C. như nhau. D. ban đầu như nhau, sau đó (2) nhanh hơn(1). Câu 7: Than (carbon) cháy trong bình khí oxygen nhanh hơn cháy trong không khí. Yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng đốt cháy than? A. Nồng độ. B. Không khí. C. Vật liệu. D. Hóa chất. Câu 8: Khi “bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh để giữ thực phẩm tươi lâu hơn” là đã tác động vào yếu tố gì để làm chậm tốc độ phản ứng? A. Nồng độ. B. Nhiệt độ. C. Nguyên liệu. D. Hóa chất. Bài tập tiết 24: Câu 1. Điền và hoàn thiện khái niệm về chất xúc tác sau. "Chất xúc tác là chất làm ...(1)... tốc độ phản ứng nhưng ...(2)... trong quá trình phản ứng" A. (1) thay đổi, (2) không bị tiêu hao. B. (1) tăng, (2) không bị tiêu hao. C. (1) tăng, (2) không bị thay đổi. D. (1) thay, (2) bị tiêu hao không nhiều.
  9. Câu 2. Chất làm tăng tốc độ phản ứng hóa học nhưng vẫn không bị biến đổi về mặt hóa học được gọi là A. Chất xúc tác B. Chất tham gia C. Chất sản phẩm D. Chất trung gian Câu 3. Tốc độ phản ứng không phụ thuộc yếu tố nào sau đây? A. Xúc tác B. Nhiệt độ C. Áp suất D. Thời gian Câu 4. Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu? A. Nhiệt độ B. Xúc tác C. Áp suất D. Nồng độ Câu 5. Sự thay đổi nào dưới đây không làm tăng tốc độ phản ứng xảy ra giữa dây magnesium và dung dịch hydrochloric acid? A. Cuộn dải magnesium thành một quả bóng nhỏ. B. Tăng nồng độ của hydrochloric acid. C. Nghiền mảnh magnesium thành bột. D. Tăng nhiệt độ của hydrochloric acid. Câu 6. Cho các yếu tố sau: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác. Trong những yếu tố trên, có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng? A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Câu 7. Các quả pháo hoa khi được bắn lên sẽ bốc cháy nhanh và nổ ra thành những chùm ánh sáng đẹp mắt. Vì sao khi sản xuất pháo hoa người ta thường sử dụng các nguyên liệu ở dạng bột? A. Nguyên liệu ở dạng bột có khối lượng nhẹ hơn B. Nguyên liệu ở dạng bột có diện tích tiếp xúc lớn hơn C. Nguyên liệu dạng bột có giá thành rẻ hơn D. Nguyên liệu dạng bột có chất xúc tác Câu 8. Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu tố nào đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng ? A. Nhiệt độ, áp suất. B. diện tích tiếp xúc. C. Nồng độ. D. xúc tác. Câu 9. Viên than tổ ong(như hình bên) thường được sản xuất với nhiều lỗ nhỏ. Theo em, các lỗ nhỏ đó được tạo ra với mục đích chính nào sau đây? A. Làm giảm trọng lượng viên than B. Giúp viên than trông đẹp mắt hơn C. Làm tăng diện tích của than với oxygen khi cháy D. Tăng nhiệt độ khi than cháy Câu 10: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng A. trong cùng điều kiện, phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau. B. có phương trình hoá học được biểu diễn bằng mũi tên một chiều. C. chỉ xảy ra theo một chiều nhất định. D. xảy ra giữa hai chất khí. Câu 11: Cho phản ứng:
  10. 2KClO3 (r) 2KCl(r) + 3O2 (k). Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng trên là . A. Kích thước các tinh thể potassium chlorate: KClO3. B. Áp suất. C. Chất xúc tác. D. Nhiệt độ. Câu 12: Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là A. nồng độ, nhiệt độ và chất xúc tác. B. nồng độ, áp suất và diện tích bề mặt. C. nồng độ, nhiệt độ và áp suất. D. áp suất, nhiệt độ và chất xúc tác. Câu 13: Tốc độ phản ứng không phụ thuộc yếu tố nào sau đây. A. Thời gian xảy ra phản ứng. B. Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng. C. Chất xúc tác. D. Nồng độ các chất tham gia phản ứng. Câu 14: Chất xúc tác là chất A. Làm tăng tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng B. Làm tăng tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng C. Làm giảm tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng D. Làm giảm tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng Câu 15: Trong quá trình sản xuất sulfuric acid có giai đoạn tổng hợp sulfur trioxide (SO3). Phản ứng xảy ra như sau: 2SO2 + O2 → 2SO3. Khi có mặt vanadium(V) oxide thì phản ứng xảy ra nhanh hơn. Vanadium(V) oxide đóng vai trò gì trong phản ứng tổng hợp sulfur trioxide? A. Chất phản ứng. B. Sản phẩm C. Chất xúc tác. D. Không đóng vai trò gì Câu 16: Khi cho cùng một lượng nhôm vào cốc đựng dung dịch axit HCl 0,1M, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng nhôm ở dạng nào sau đây ? A. Dạng viên nhỏ. B. Dạng bột mịn, khuấy đều. C. Dạng tấm mỏng. D. Dạng nhôm dây. Câu 17: Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí oxygen từ muối potassium chlorate (KClO3). Người ta sử dụng cách nào sau đây nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng ? A. Nung potassium chlorate ở nhiệt độ cao. B. Nung hỗn hợp potassium chlorate và manganese dioxide (MnO2) ở nhiệt độ cao. C. Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxygen. D. Dùng phương pháp dời không khí để thu khí oxygen. Câu 18: Cho phản ứng phân huỷ hydrogen peoxide trong dung dịch: 2H2O2 2H2O + O2. Yếu tố ảnh không hưởng đến tốc độ phản ứng là . A. Nồng độ H2O2. B. Thời gian C. Nhiệt độ. D. Chất xúc tác MnO2. Câu 19: Trong gia đình, nồi áp suất được sử dụng để nấu chín kỹ thức ăn. Lí do nào sau đây không đúng khi giải thích cho việc sử dụng nồi áp suất ? A. Tăng áp suất và nhiệt độ lên thức ăn. B. Giảm hao phí năng lượng. C. Giảm thời gian nấu ăn. D. Tăng diện tích tiếp xúc thức ăn và gia vị. Câu 20: Yếu tố nào dưới đây được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín để ủ ancol (rượu) ? A. Chất xúc tác. B. áp suất. C. Nồng độ. D. Nhiệt độ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS cá nhân lựa chọn đáp án và giải thích - GV theo dõi, đôn đốc hỗ trợ HS nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
  11. - HS cá nhân báo cáo kết quả từng câu hỏi, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học vào làm bài tập. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống thực tế. c. Sản phẩm: Kết quả thực hiện bài tập của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập HS thảo luận nhóm theo bàn làm bài tập Bài tập tiết 23: Bài tập 1: (a)Thực phẩm bảo quản trong tủ lạnh sẽ giữ được lâu hơn (b) Khi nấu một loại thực phẩm bằng nồi áp suất sẽ nhanh chín hơn (c) Bệnh nhân sẽ dễ hô hấp hơn khi dùng oxygen từ bình chứa khí oxygen so với từ không khí Những yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ của các quá trình biến đổi trên. Bài tập 2: Vào năm 1991, các nhà khoa học đã phát hiện ra xác ướp Otzi (Ốt – tờ - zi) – xác ướp tự nhiên được tìm thấy trong tuyết lạnh (có niên đại cách đây 5 300 năm) trên dãy núi Alps (An – pơ) gần biên giới giữa Áo và Italy. Vì sao xác ướp này không cần đến hoá chất mà vẫn giữ nguyên vẹn hình thể? Bài tập 3: Tại sao trên các tàu đánh đánh cá, ngư dân thường phải chuẩn bị những thùng, hầm chứa đá lạnh để bảo quản cá? Bài tập tiết 24: Bài tập 4: Cho a g kim loại Zn dạng hạt vào lượng dư dung dịch HCl 2M, phương trình hóa học xảy ra như sau: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Tốc độ khí H2 thoát ra như thế nào khi thay đổi các yếu tố dưới đây: a) Thay a g Zn hạt bằng a g bột Zn b) Thay dung dịch HCl 2M bằng dung dịch HCl 1M c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn bằng cách đun nóng nhẹ dung dịch HCl. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HS: Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động. Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo luận: Bài tập 1: (a) Thực phẩm bảo quản trong tủ lạnh sẽ giữ được lâu hơn ⇒ Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng. (b) Khi nấu một loại thực phẩm bằng nồi áp suất sẽ nhanh chín hơn ⇒ Ảnh hưởng của áp suất đến tốc độ phản ứng.