Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 6: Tính theo phương trình hóa học

docx 11 trang Hà Duyên 22/07/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 6: Tính theo phương trình hóa học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_th.docx
  • pptxBài 6-Tính theo phương trình hóa học.pptx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 6: Tính theo phương trình hóa học

  1. b. Khối lượng axit H2SO4 đã tham gia PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4) + 3H2 phản ứng. Theo PT: 2 3 1 3 (mol) Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Theo bài: 0,15(mol) - HS nghiên cứu phần 1 SGK/28 thảo a. luận nhóm theo làm ví dụ 1. - Từ PT ta có: - HS theo dõi GV hướng dẫn giải ví dụ. nAl = 2/3nH2 = 2/3.0,15 = 0,1 mol. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và - Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là: thảo luận mAl = nAl . MAl = 0,1 . 27 = 2,7(g) - HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả. b. - HS các nhóm khác theo dõi, bổ sung. - Từ PT ta có nH2SO4 = nH2 = 0,15 mol. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - Khối lượng axit H 2SO4 đã tham gia phản nhiệm vụ học tập ứng là: GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung mH2SO4 = nH2SO4 . MH2SO4 = 0,15 . 98 = kiến thức. 14,7(g) Hoạt động 2.2: Tìm hiểu cách tính lượng chất sinh ra trong phản ứng. a. Mục tiêu: Tính được lượng chất sinh ra trong một phản ứng hóa học khi biết lượng chất tham gia. b. Nội dung: - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin SGK, theo dõi hướng dẫn của GV. - HS thảo luận nhóm thực hiện hoạt động SGK/29. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 2. Tính lượng chất sinh ra trong phản học tập ứng. - GV cho HS cá nhân nghiên cứu Ví dụ Ví dụ SGK/28: SGK/28. - Tính số mol Zn : Ví dụ SGK/28: Hòa tan hết 0,65 gam Zn nZn = mZn/MZn = 0,65/65 = 0,01 mol trong dung dịch HCl 1M, phản ứng xảy ra - Theo phương trình hóa học: như sau: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 1 mol Zn t/gia PƯ sẽ thu được 1 mol ZnCl2 Tính khối lượng muối Zinc chloride Vậy: 0,01 mol Zn . 0,01 mol ZnCl2 (ZnCl2) tạo thành sau phản ứng. - Khối lượng Zinc chloride tạo thành sau - GV hướng dẫn cách giải ví dụ theo phản ứng là: từng bước. mZnCl2 = nZnCl2 . MZnCl2 - GV cho HS thảo luận nhóm theo bàn = 0,01 . 136 = 1,36(g) thực hiện hoạt động SGK/29: Hướng dẫn trả lời nội dung thảo luận: 1, Tính thể tích khí hydrogen thu được 1, o trong ví dụ trên ở 25 C, 1 bar. - Theo phương trình: nH2 = nZn = 0,01 mol. 2, Khi cho Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì xảy ra phản ứng hoá học Thể tích khí hydrogen thu được ở 25 oC, 1 như sau: bar (tức điều kiện chuẩn) là: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 VH2 = nH2.24,79 = 0,01 . 24,79 = 0,2479 lít. Sau phản ứng thu được 0,02 mol MgSO 4. 2, o Tính thể tích khí H 2 thu được ở 25 C, 1 - Theo phương trình: bar. nH2 = nMgSO4 = 0,02 mol. - GV cho HS rút ra các bước để giải một o Thể tích khí H2 thu được ở 25 C , 1 bar (tức bài tập tính theo phương trình hóa học điều kiện chuẩn) là:
  2. VH2 = nH2.24,79 = 0,02 . 24,79 = 0,4958 lít. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Các bước giải bài tập tính theo phương - HS nghiên cứu phần 2 SGK/28 trình hóa học. - HS theo dõi GV hướng dẫn giải ví dụ. Bước 1: Quy đổi số liệu (tính số mol chất - HS thảo luận nhóm theo làm ví dụ 1. tham gia hoặc chất sản phẩm từ số liệu bài - HS rút ra các bước để giải một bài tập cho) (Dựa vào công thức n = m/M hoặc tính theo phương trình hóa học n = V/24,79) Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và Bước 2: Viết và cân bằng phương trình thảo luận phản ứng. - HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Bước 3: Tìm số mol của các chất cần tính - HS các nhóm khác theo dõi, bổ sung. toán dựa vào tỉ lệ của các chất có trong - HS đưa ra các bước giải một bài tập phương trình phản ứng và số mol chất mà tính theo phương trình hóa học. đề bài cho. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện Bước 4: Đổi số mol của các chất vừa tìm nhiệm vụ học tập được ra các số liệu theo yêu cầu của đề GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung bài. (Dựa vào công thức m = n.M hoặc kiến thức. V = n . 24,79) Hoạt động 2.3: Tìm hiểu khái niệm hiệu suất phản ứng. a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm hiệu suất phản ứng. b. Nội dung: HS cá nhân nghiên cứu thông tin SGK /29 để hình thành kiến thức về hiệu suất phản ứng. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Hiệu suất phản ứng - GV cho HS đọc thông tin SGK/29 tìm hiểu về 1, Khái niệm hiệu suất phản hiệu suất phản ứng ứng - HS đưa ra khái niệm về hiệu suất phản ứng, mối quan hệ giữa lượng chất tham gia phản ứng và - Xét phản ứng trong trường lượng chất sản phẩm đối với hiệu suất của phản hợp tổng quát: ứng. - GV cho HS thảo luận nhóm theo bàn thực hiện Chất phản ứng → Sản hoạt động SGK/29: phẩm Khi nung nóng KClO3 xảy ra phản ứng hoá học sau - Với hiệu suất phản ứng nhỏ (phản ứng nhiệt phân): 2KClO3 → 2KCl + 3O2 hơn 100% khi đó: Biết rằng hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%. + Lượng chất phản ứng dùng Hãy chọn các từ/cụm từ (lớn hơn, nhỏ hơn, bằng) phù trên thực tế sẽ lớn hơn lượng hợp với nội dung còn thiếu trong các câu sau: tính theo phương trình hóa học - Khi nhiệt phân 1 mol KClO3 thì thu được số mol (theo lí thuyết) O (1) 1,5 mol. 2 + Lượng sản phẩm thu được - Để thu được 0,3 mol O 2 thì cần số mol KClO 3 (2) 0,2 mol. trên thực tế sẽ nhỏ hơn lượng Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập tính theo phương trình hóa học - HS cá nhân nghiên cứu thông tin SGK/29 đưa ra khái niệm về hiệu suất phản ứng, mối quan hệ giữa lượng chất tham gia phản ứng và lượng chất sản Hướng dẫn trả lời nội dung phẩm đối với hiệu suất của phản ứng. thảo luận:
  3. - HS hoạt động nhóm thực hiện hoạt động. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Khi nhiệt phân 1 mol - HS cá nhân đưa ra kết luận. KClO3 thì thu được số mol - HS đại diện nhóm báo cáo kết quả hoạt động. O2 nhỏ hơn 1,5 mol. - HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Để thu được 0,3 mol O 2 thì học tập cần số mol KClO3 lớn GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến thức. hơn 0,2 mol. Hoạt động 2.4: Tìm hiểu cách tính hiệu suất phản ứng. a. Mục tiêu: Tính được hiệu suất của 1 phản ứng dựa vào lượng sản phẩm thu được theo lý thuyết và lượng sản phẩm thu được theo thực tế. b. Nội dung: - HS cá nhân nghiên cứu thông tin SGK /29, 30 để đưa ra công thức tính hiệu suất phản ứng. - Hoạt động nhóm thực hiện hoạt động theo yêu cầu của GV. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2, Tính hiệu suất phản ứng - GV cho HS đọc thông tin SGK/29, 30 đưa ra Công thức tính hiệu suất phản công thức tính hiệu suất phản ứng. ứng: m' n' - HS cá nhân nghiên cứu Ví dụ SGK/30 về cách H .100% .100% tính hiệu suất của phản ứng: m n Ví dụ SGK/30: Cho 8 gam iron(III) oxide tác Với: m,n lần lượt là khối dụng với khí hydrogen dư ở nhiệt độ cao, thu được lượng và số mol chất sản phẩm 4,2 gam iron. Phản ứng xảy ra như sau: tính theo lí thuyết Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O m’, n’ lần lượt là khối Tính hiệu suất phản ứng. lượng và số mol chất sản phẩm - GV cho HS thảo luận nhóm theo bàn thực hiện tính theo thực tế hoạt động SGK/30: Nung 10 gam calcium carbonate (thành phần Ví dụ SGK/30: chính của đá vôi), thu được khí carbon dioxide và Bước 1: Tính lượng Fe thu m gam vôi sống. Giả thiết hiệu suất phản ứng là được theo lý thuyết: 80%, xác định m. - Số mol Fe2O3: Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập nFe2O3 = mFe2O3/MFe2O3 = 8/160 - HS cá nhân nghiên cứu thông tin SGK/29 đưa ra = 0,05 mol khái niệm về hiệu suất phản ứng, mối quan hệ - Theo PT 1 mol Fe2O3 tham gia giữa lượng chất tham gia phản ứng và lượng chất phản ứng sẽ thu được 2 mol Fe. sản phẩm đối với hiệu suất của phản ứng. - Vậy: 0,05 mol Fe2O3 tham gia - HS hoạt động nhóm thực hiện hoạt động. phản ứng sẽ thu được 0,1 mol Fe. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - Khối lượng Fe thu được theo luận lý thuyết: - HS cá nhân đưa ra kết luận. mFe = nFe . MFe = 0,1 . 56 = 5,6(g) Bước 2: Tính hiệu suất phản - HS đại diện nhóm báo cáo kết quả hoạt động. ứng: - HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. H = (m’ /m ).100(%) Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Fe Fe = (4,2/5,6).100(%) = 75(%)
  4. học tập - GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến Hướng dẫn trả lời nội dung thức. thảo luận: - GV đưa ra phần chú ý SGK/30: Ta cũng có thể tính hiệu suất từ số mol chất sản Số mol của CaCO3 : phẩm theo lý thuyết và thực tế. nCaCO3 = mCaCO3/MCaCO3 = 10/100 = 0,1 mol Trong ví dụ trên, ta có: t0 - Số mol Fe thực tế: PTHH : CaCO3  CaO+ CO2 Theo Pt 1 1 n’Fe = m’Fe/MFe = 4,2/56 = 0,075 (mol) Theo bài 0,1 - Hiệu suất phản ứng: Từ Pt: nCaO = nCaCO3 = 0,1 mol H = (n’Fe/nFe).100(%) = (0,075/0,1).100(%) =75(%) Khối lượng CaO theo phương - GV Cho HS hệ thống lại các nội dung chính của trình phản ứng là: bài học theo mục Em đã học SGK/30. mCaO = nCaO . MCaO = 0,1.56 =5,6 (g) - GV Cho HS dựa vào mục em có thể SGK/30 để Khối lượng CaO thực tế thu được là 5,6.80 đề xuất cách đánh giá phản một ứng hóa học xảy mCaO thực tế = 4,48 gam ra có hoàn toàn hay không. 100 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Làm được một số bài tập. b. Nội dung: HS làm bài tập. c. Sản phẩm: Kết quả làm bài tập của học sinh d Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS làm một số bài tập trắc nghiệm: Bài tập tiết 17: Câu 1. Cho phản ứng hóa học sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Tỉ lệ số mol của Fe và H2 là A. 1:1. B. 1:2. C. 2:1 D. 1:3. Câu 2. Cho phương trình hóa học: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O Khi cho 1 mol CuO tác dụng với đủ với H2SO4 thu được x mol CuSO4 . Giá trị x là A. 0,5 mol. B. 1 mol. C. 2 mol. D. 2,5 mol. Câu 3. Cho phương trình hóa học : N2 + 3H2 → 2NH3 Tỉ lệ mol của các chất N2 :H2: NH3 lần lượt là A. 1:2:3. B. 2:3:1. C. 1:3:2. D. 2:1:3. t0 Câu 4. Cho sơ đồ phản ứng : P + O2  P2O5 Tổng hệ số cân bằng của phản ứng trên là A. 13 mol. B. 14 mol. C. 15 mol. D. 16 mol. Câu 5. Cho phản ứng hóa học sau: Al H2SO4  Al2 (SO4 )3 H2 . Số mol H2SO4 phản ứng hết với 6 mol Al là A. 6 mol. B. 9 mol. C. 3 mol. D. 5 mol. Câu 6: Cho phương trình hóa học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2. Để thu được 7,437 lít khí H2 ở đktc cần bao nhiêu mol Al A. 0,3 mol. B. 0,1 mol. C. 0,2 mol. D. 0,5 mol. Bài tập tiết 18: to , xt Câu 1. Cho phương trình sau: 2KClO3  2KCl 3O2 .
  5. Giả sử phản ứng hoàn toàn, từ 0,6 mol KClO3 sẽ thu được bao nhiêu mol khí oxi? A. 0,9 mol. B. 0,45 mol. C. 0,2 mol. D. 0,4 mol. Câu 2: Khối lượng nước tạo thành khi đốt cháy hết 65 gam khí hydrogen là: A. 585 gam. B. 600 gam. C. 450 gam. D. 820 gam. Câu 3: Cho 2,7 g aluminium (nhôm tác dụng với oxygen, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam aluminium oxide? A. 1,02 gam. B. 20,4 gam. C. 10,2 gam. D. 5,1 gam. Câu 4: Nhiệt phân 2,45g KClO3 thu được O2. Cho Zn tác dụng với O2 vừa thu được. Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng A. 2,45g. B. 5,4g. C. 4,86g. D. 6,35g. Bài tập tiết 19: Câu 1. Hiệu suất phản ứng là A. Tỉ lệ số mol giữa chất sản phẩm và chất tham gia phản ứng. B. Tích số mol giữa chất sản phẩm và chất tham gia phản ứng. C. Tỉ lệ giữa lượng sản phẩm thu được theo thực tế với lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết. D. Tỉ lệ giữa lượng chất tham gia phản ứng theo thực tế với lượng chất tham gia phản ứng theo lí thuyết. Câu 2. Chọn phát biểu đúng: Khi hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100% thì A. Lượng chất phản ứng dùng trên thực tế sẽ nhỏ hơn lượng tính theo phương trình hóa học. B. Lượng sản phẩm thu được trên thực tế sẽ lớn hơn lượng tính theo phương trình hóa học. C. Lượng sản phẩm thu được trên thực tế sẽ lớn hơn hoặc bằng lượng tính theo phương trình hóa học D. Lượng sản phẩm thu được trên thực tế sẽ nhỏ hơn lượng tính theo phương trình hóa học. Câu 3. Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế khí oxygen như sau Khi phân huỷ hoàn toàn 47,4 gam KMnO4 phản ứng xảy ra như sau: t0 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 Thể tích khí oxygen thu được ở 250C và 1 bar là A. 3,7185 lít. B. 3,8517 lít. C. 3,8715 lít. C. 3,8157 lít. Câu 4: Cho phương trình nung đá vôi (thành phần chính là calcium carbonate) như sau: CaCO3 → CO2 + CaO. Để thu được 5,6 gam CaO cần dùng bao nhiêu mol CaCO3? A. 0,1 mol. B. 0,3 mol. C. 0,2 mol. D. 0,4 mol Bài tập tiết 20: Câu 1. Chọn đáp án đúng: Công thức tính hiệu suất phản ứng theo chất sản phẩm là
  6. nLT nTT A. H .100% . B. H .100% . nTT nLT mLT C. H .100% . D. H mLT .mTT .100% . nTT Câu 2. Mg phản ứng với HCl theo phản ứng: Mg HCl  MgCl2 H2 . Sau phản ứng thu được 2,479 lít (đktc) khí hiđro ở 250C và 1 bar thì khối lượng của Mg đã tham gia phản ứng là A. 2,4 gam. B. 1,2 gam. C. 2,3 gam. D. 3,6 gam. Câu 3: Trộn 10,8 gam bột aluminium (nhôm) với bột sulfur (lưu huỳnh) dư. Cho hỗn hợp vào ống nghiệm và đun nóng để phản ứng xảy ra thu được 25,5 gam Al2S3. Tính hiệu suất phản ứng ? A. 85% B. 80% C. 90% D. 92% Bài tập tiết 21: to Câu 1. Cho phương trình: CaCO3  CaO CO2 . Số mol CaCO3 cần dùng để điều chế được 11,2 gam CaO. A. 0,1 mol. B. 0,2 mol. C. 0,4 mol. D. 0,3 mol. Câu 2. Người ta điều chế vôi sống bằng cách nung đá vôi. Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi với hiệu suất phản ứng bằng 90% là A. 0,252 tấn. B. 0,378 tấn. C. 0,504 tấn. D. 0,405 tấn. Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam than đá có chứa 4% tạp chất không cháy. Thể tích khí oxi cần dùng (đktc) để đốt cháy hết lượng than đá trên ở 250C và 1 bar là A. 49,58 lít. B. 74,37 lít. C. 37,185 lít. D. 14,874 lít. Câu 4. Quá trình quang hợp của cây xanh diễn ra theo sơ đồ phản ứng: 6CO 5H O Diepluc,a s (C H O ) 6O  2 2 6 105n 2 tinh bot Khối lượng tinh bột thu được nếu tiêu thụ 5 tấn nước và lượng khí CO2 tham gia phản ứng dư (hiệu suất phản ứng 80%) là A. 9 tấn. B. 7,2 tấn. C. 11,25 tấn. C. 12,25 tấn. Câu 5: Hòa tan một lượng Fe trong dung dịch hydrochloric acid (HCl), sau phản ứng thu được 3,7185 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng hydrochloric acid có trong dung dịch đã dùng là A. 3,65 gam. B. 5,475 gam. C. 10,95 gam. D. 7,3 gam. Câu 6: Người ta điều chế được 24g Cu bằng cách dùng H2 khử đồng (II) oxit. Khối lượng đồng (II) oxit bị khử là A. 20g B. 30g C. 40g D. 45g Câu 7: Ba + 2HCl → BaCl2 + H2. Để thu dược 4,16 g BaCl2 cần bao nhiêu mol HCl A. 0,04 mol B. 0,01 mol C. 0,02 mol D. 0,5 mol Câu 8: Cho 8,45g zinc (Zn) tác dụng với 5,376 lít khí Chlorine (đktc). Hỏi chất nào sau phản ứng còn dư A. Zn. B. Clo. C. Cả 2 chất. D. Không có chất dư Câu 9: Cho thanh magnesium cháy trong không khí thu được hợp chất magnesium oxide. Biết mMg = 7,2 g. Tính khối lượng hợp chất
  7. A. 2,4 g B. 9,6 g C. 4,8 g D. 12 g Câu 10: Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxi, sau phản ứng sản phẩm là Al2O3. Giá trị của a là A. 21,6 gam. B. 16,2 gam. C. 18,0 gam. D. 27,0 gam. Câu 11: Khi tính toán theo phương trình hóa học, cần thực hiện mấy bước cơ bản? A. 1 bước. B. 2 bước. C. 3 bước. D. 4 bước. Câu 12: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về tính toán theo phương trình hóa học? A. Tính toán theo phương trình cần viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. B. Tính toán theo phương trình cần viết sơ đồ phản ứng xảy ra. C. Sử dụng linh hoạt công thức tính khối lượng hoặc tính thể tích ở điều kiện chuẩn. D. Cần tiến hành tính số mol của các chất tham gia hoặc sản phẩm trước khi tính toán theo yêu cầu của đề bài. Câu 13: Quá trình nung đá vôi (thành phần chính là calcium carbonate) diễn ra theo phương trình sau: CaCO3 → CO2 + H2O. Tiến hành nung 10 gam đá vôi thì lượng khí CO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là A. 1 mol. B. 0,1 mol. C. 0,001 mol. D. 2 mol. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS cá nhân lựa chọn đáp án và giải thích - GV theo dõi, đôn đốc hỗ trợ HS nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS cá nhân báo cáo kết quả từng câu hỏi, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học vào làm bài tập. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức làm bài tập. c. Sản phẩm: Kết quả thực hiện bài tập của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập HS thảo luận nhóm làm bài tập Bài tập tiết 17: Bài tập 1: Khi cho m gam kim loại Mg phản ứng với dung dịch HCl dư theo phản ứng: Mg+ 2HCl → MgCl2 + H2 . Sau phản ứng thu được 2,479 lít (đktc) khí hiđro ở 250C, 1 bar. Tính m? Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo luận: 2,479 n 0,1 mol H2 24,79 PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2+ H2 Theo PT 1 1(mol) Theo bài: 0,1 ← 0,1(mol) Từ pt: nMg = nH2 = 0,1 mol m = mMg= 0,1.24 = 2,4 gam Bài tập tiết 18:
  8. Bài tập 2: Khi cho kim loại 6,5g kim loại Zn phản ứng với dung dịch axit sunfuric loãng như sau: Zn+ H2SO4 →ZnSO4 + H2. Tính khối lượng muối ZnSO4 thu được sau phản ứng. Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo luận: Bài tập 2: Số mol Zn là: nZn= 6,5/65 = 0,1 mol PT: Zn+ H2SO4 →ZnSO4 + H2 Theo Pt: 1 1(mol) Theo bài: 0,1 → 0,1(mol) Từ pt: nZnSO4 = nZn = 0,1 mol Khối lượng muối ZnSO4 là: mZnSO4 = nZnSO4.MZnSO4 = 0,1.161 = 16,1 g Bài tập tiết 19: Bài tập 3: Khí thiên nhiên nén (CNG – Compressed Natural Gas) có thành phần chính là methane (CH4), là nhiêu liệu sạch, thân thiện với môi trường. Xét phản ứng đốt cháy methane trong buồng đốt động cơ xe buýt sử dụng nhiên liệu CNG: t0 CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O 0 Tính thể tích khí CO2 (đkc) ở ở 25 C, 1 bar từ 24,79 lít khí CH4 Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo luận: Bài tập 3: Số mol CH4 là: nCH4 = VCH4/24,79 = 24,79/24,79 = 1 mol t0 PT: CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O Theo pt: 1 1 (mol) Theo bài: 1 1 (mol) Từ pt: nCO2 = nCH4 = 1 mol VCO2 = nCO2 . 24,79 = 0,6.24,79 = 14,847 lít Bài tập tiết 20: Bài tập 4: Nung 10 gam calcium carbonate (thành phần chính của đá vôi), thu được khí carbon dioxide và 4,48 gam vôi sống. Tính hiệu suất phản ứng ? Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo luận: Bài tập 4: Số mol CaCO3 là: nCaCO3 = mCaCO3/MCaCO3 = 10/100 = 0,1 mol t0 PT: CaCO3  CaO+ CO2 Theo Pt: 1 1(mol) Theo bài: 0,1 0,1(mol) Từ pt: nCaO = nCa = 0,1 mol Khối lượng của CaO theo lý thuyết là : mCaO lý thuyết = nCaO.MCaO = 0,1.56 = 5,6 gam Hiệu suất phản ứng trên là: H = (mCaO thực tế.100)/mCaO lý thuyết = (4,48.100)/5,6 = 80% Bài tập tiết 21: Bài tập 5: Khi cho m gam kim loại Zn phản ứng với dung dịch HCl dư theo phản ứng: Zn+ 2HCl → ZnCl2 + H2 . Sau phản ứng thu được 2,479 lít (đktc) khí hiđro ở 250C, 1 bar. Tính m? Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo luận: mol
  9. PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Theo PT 1 1(mol) Theo bài: 0,1 ← 0,1(mol) Từ pt: nZn = nH2 = 0,1 mol m = mZn= 0,1 . 65 = 6,5 gam Bài tập 6: Khi cho kim loại 2,4g kim loại Mg phản ứng với dung dịch axit sunfuric loãng như sau: Mg + H2SO4 → ZnSO4 + H2. Tính khối lượng muối MgSO4 thu được sau phản ứng. Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo luận: Số mol Mg là: nMg = 2,4/24 = 0,1 mol PT: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 Theo Pt: 1 1(mol) Theo bài: 0,1 → 0,1(mol) Từ pt: nMgSO4 = nMg = 0,1 mol Khối lượng muối MgSO4 là: mMgSO4 = nMgSO4 . MMgSO4 = 0,1.120 = 12 g Bài tập 7: Nung 20 gam calcium carbonate (thành phần chính của đá vôi), thu được khí carbon dioxide và 8,96 gam vôi sống. Tính hiệu suất phản ứng ? Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo luận: Số mol CaCO3 là: nCaCO3 = mCaCO3/MCaCO3 = 20/100 = 0,2 mol PT: CaCO3 CaO + CO2 Theo Pt: 1 1 (mol) Theo bài: 0,2 0,2 (mol) Từ pt: nCaO = nCa = 0,2 mol Khối lượng của CaO theo lý thuyết là : mCaO lý thuyết = nCaO.MCaO = 0,2 . 56 = 11,2 gam Hiệu suất phản ứng trên là: H = (mCaO thực tế . 100)/mCaO lý thuyết = (8,96 . 100)/11,2 = 80% Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HS: Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động. HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học thuộc nội dung bài 6. - Hoàn thành các bài tập bài 6 trong SBT vào vở bài tập. - Đọc trước bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác.