Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_th.docx
Bài 5-Định luật bảo toàn khối lượng.pptx
Thí nghiệm về Định luật bảo toàn khối lượng.mp4
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học
- Carbon tác dụng với oxygen theo sơ đồ Hình 5.1 Gợi ý trả lời câu hỏi thảo luận: Khối lượng carbon Giải thích tại sao khối lượng carbon dioxide bằng tổng dioxide bằng tổng khối khối lượng carbon và oxygen. lượng carbon và oxygen * Thực hiện nhiệm vụ học tập do trong phản ứng hoá HS tiến hành thí nghiệm theo các bước SGK/24. học chỉ có liên kết giữa * Báo cáo kết quả và thảo luận các nguyên tử thay đổi, HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm của còn số nguyên tử của mỗi nhóm và rút ra kết luận. nguyên tố hoá học vẫn giữ * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ nguyên. GV: nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến thức. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về cách áp dụng định luật bảo toàn khối lượng. a. Mục tiêu: Biết cách áp dụng định luật bảo toàn khối lượng. b. Nội dung: HS hoạt động nhóm bàn đưa ra cách áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM * Giao nhiệm vụ học tập 2. Áp dụng định luật bảo toàn - GV cho HS đọc thông tin SGK/25, hoạt động khối lượng. nhóm theo bàn viết biểu thức của định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng trong thí nghiệm Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo trên và rút ra ý nghĩa tổng quát về áp dụng luận: ĐLBT KL cho một phản ứng hóa học bất kì. 1, Xỉ than nhẹ hơn than tổ ong. Do - HS thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu của GV sau khi đốt cháy than tổ ong (thành 1, Sau khi đốt cháy than tổ ong (thành phần chính phần chính là carbon) sản phầm thu là carbon) thì thu được xỉ than. Xỉ than nặng hay được ngoài xỉ than còn có các khí nhẹ hơn than tổ ong? Giải thích. (thành phần chứa nguyên tố 2, Vôi sống (calcium oxide) phản ứng với một số carbon) là carbon monoxide; chất có mặt trong không khí như sau: carbon dioxide Calcium oxide + Carbon dioxide → Calcium 2, Sau một thời gian mở nắp lọ, vôi carbonate sống sẽ phản ứng với một số chất có Calcium oxide + Nước → Calcium hydroxide mặt trong không khí như carbon Khi làm thí nghiệm, một học sinh quên đậy nắp lọ dioxide, hơi nước tạo thành các đựng vôi sống (thành phần chính là CaO), sau một chất mới có khối lượng lớn hơn khối thời gian thì khối lượng của lọ sẽ thay đổi như thế lượng vôi sống ban đầu. Do đó khối nào? lượng của lọ sẽ tăng lên. - GV đưa ra phản ứng tổng quát và yêu cầu HS viết biểu thức của định luật bảo toàn khối lượng - Cho phản ứng: cho phản ứng. A + B C +D * Thực hiện nhiệm vụ học tập Biểu thức của ĐLBTKL cho phản - HS thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu của GV. ứng: * Báo cáo kết quả và thảo luận mA + mB = mC +mD - HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả hoạt - Tổng quát: động của nhóm, các HS khác theo dõi, nhận xét, Nếu trong phản ứng có n chất, khi
- đánh giá. biết khối lượng đã tham gia và tạo * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thành của (n-1) chất, ta sẽ xác - GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến định được khối lượng của chất thức. còn lại. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về cách lập phương trình hóa học. a. Mục tiêu: Biết cách lập phương trình hóa học. b. Nội dung: - HS cá nhân nghiên cứu thông tin SGK về cách lập phương trình hóa học và các bước lập một phương trình hóa học - HS hoạt động nhóm bàn thực hiện cân bằng các phương trình hóa học cho các sơ đồ SGK/26 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM * Giao nhiệm vụ học tập II. Phương trình hóa học: 1, Lập phương trình hóa học - GV cho HS đọc thông tin - Khí hydrogen + Khí oxygen Nước. SGK/25, 26 tìm hiểu về cách lập PT: 2H2 + O2 2H2O phương trình hóa học giữa khí - Aluminium + khí oxygen Aluminium oxide hydrogen và khí oxygen tạo thành PT: 4Al + 3O2 2Al2O3 sản phẩm nước. - Các bước lập phương trình hóa học: Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng (gồm công thức - GV hướng dẫn HS thực hiện cân hóa học của các chất tham gia và các chất sản bằng phản ứng giữa nhôm phẩm) (aluminium) và oxygen tạo thành Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi aluminium oxide theo từng bước: nguyên tố ở hai vế (Bằng cách đặt các hệ số Al + O2 - Al2O3 thích hợp vào trước các công thức hóa học) Bước 3: Viết phương trình hóa học của phản - GV cho HS tự rút ra các bước để ứng. lập 1 phương trình hóa học Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận: a) Fe + O2 − → Fe3O4 - GV cho HS thảo luận nhóm theo Số nguyên tử Fe và O ở hai vế không bằng bàn thực hiện yêu cầu sau: nhau, nhưng O có số nguyên tử nhiều hơn nên ta bắt đầu từ nguyên tố này trước. Do O2 có 2 Lập phương trình hoá học của các nguyên tử O còn Fe3O4 có 4 nguyên tử O nên phản ứng sau: ta đặt hệ số 2 trước O2; để cân bằng tiếp số a) Fe + O2 − → Fe3O4 nguyên tử Fe ta đặt hệ số 3 vào trước Fe ở vế b) Al + HCl − → AlCl3 + H2 trái. Phương trình hoá học của phản ứng hoàn c) Al2(SO4)3 + NaOH − → thiện như sau: Al(OH)3 + Na2SO4 3Fe + 2O2 → Fe3O4. d) CaCO3 + HCl − → b) Al + HCl − → AlCl3 + H2 CaCl2 + CO2 + H2O Trước phản ứng có 1 nguyên tử H và 1 nguyên * Thực hiện nhiệm vụ học tập tử Cl trong phân tử HCl; sau phản ứng có 3 - HS cá nhân nghiên cứu thông tin nguyên tử Cl trong AlCl3; 2 nguyên tử H trong SGK/25, 26 và đưa ra các bước để phân tử H2, do đó ta lấy bội chung nhỏ nhất lập phương trình hóa học của 3 và 2 là 6, đặt trước HCl, được: - HS thảo luận nhóm theo bàn thực Al + 6HCl − → AlCl3 + H2
- hiện yêu cầu của GV. Để cân bằng số nguyên tử H ta đặt hệ số 3 * Báo cáo kết quả và thảo luận trước H2; để cân bằng số nguyên tử Cl ta đặt - HS cá nhân đưa ra các bước lập hệ số 2 trước AlCl3, được: phương trình hóa học. Al + 6HCl − → 2AlCl3 + 3H2 - HS đại diện các nhóm báo cáo kết Cuối cùng để cân bằng số nguyên tử Al ta quả hoạt động của nhóm, các HS thêm hệ số 2 trước Al ở vế trái. Phương trình khác theo dõi, nhận xét, đánh giá. hoá học của phản ứng được hoàn thiện như * Đánh giá kết quả thực hiện sau: nhiệm vụ 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 GV nhận xét đánh giá và chốt nội c) Al2(SO4)3 + NaOH → Al(OH)3 + Na2SO4 dung kiến thức. Trước tiên ta cân bằng nhóm (SO4) bằng cách - GV đưa ra chú ý: đặt hệ số 3 vào trước Na2SO4: + Hệ số viết ngang với kí hiệu các Al2(SO4)3 + NaOH − → Al(OH)3 + 3Na2SO4 chất. Để cân bằng tiếp số nguyên tử Na ta thêm hệ + Không thay đổi các chỉ số trong số 6 vào trước NaOH. các công thức hóa học đã viết Al2(SO4)3 + 6NaOH − → Al(OH)3 + 3Na2SO4 đúng. Ví dụ oxygen phải viết ở Cuối cùng thêm hệ số 2 trước Al(OH)3 để dạng phân tử là O2, do đó ta không đảm bảo cân bằng số nguyên tử Al và nhóm viết 6O mà phải viết là 3O2. (OH), khi đó phương trình hoá học được thiết - Nếu trong công thức hóa học, các lập: chất ở hai vế có những nhóm Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 nguyên tử giống nhau (các nhóm d) CaCO3 + HCl − → CaCl2 + CO2 + H2O nguyên tử này không bị biến đổi Ta thấy trước phản ứng có 1 nguyên tử H; 1 trong phản ứng mà chuyển từ chất nguyên tử Cl trong phân tử HCl; Sau phản này sang chất khác) thì coi nhóm ứng có 2 nguyên tử Cl trong CaCl2; 2 nguyên nguyên tử này như một nguyên tố tử H trong H2O. Để cân bằng số nguyên tử H để cân bằng. và Cl ta thêm hệ số 2 trước HCl. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O Kiểm tra lại thấy các nguyên tử đã được cân bằng, phương trình hoá học được hoàn thiện. Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về ý nghĩa của phương trình hóa học. a. Mục tiêu: Biết được ý nghĩa của phương trình hóa học. b. Nội dung: - HS cá nhân nghiên cứu thông tin SGK/27 và rút ra ý nghĩa của phương trình hóa học - HS hoạt động nhóm bàn thực hiện yêu cầu trong SGK/27 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM * Giao nhiệm vụ học tập 2, Ý nghĩa của phương trình hóa học - GV cho HS đọc thông tin Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận: SGK/27. 1, - GV cho HS thảo luận nhóm thực - Sơ đồ của phản ứng hoá học khác với phương hiện yêu cầu sau: trình hoá học ở điểm: sơ đồ hoá học chưa cho biết 1, Sơ đồ của phản ứng hoá học tỉ lệ về số nguyên tử hoặc số phân tử giữa các chất khác với phương trình hoá học ở trong phản ứng. điểm nào? Nêu ý nghĩa của - Ý nghĩa của phương trình hoá học: Phương trình hoá học cho biết trong phản ứng hoá học, lượng
- phương trình hoá học. các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm 2, Lập phương trình hoá học và tuân theo một tỉ lệ xác định. xác định tỉ lệ số phân tử của các chất trong sơ đồ phản ứng hoá 2, Ta có bảng sau: học sau: Nguyên tử/ nhóm nguyên Na (CO3) Ba (OH) Na CO + Ba(OH) −→ tử 2 3 2 Trước phản ứng (số lượng) BaCO + NaOH 2 1 1 2 3 Sau phản ứng (số lượng) 3, Giả thiết trong không khí, sắt 1 1 1 1 tác dụng với oxygen tạo thành gỉ Như vậy để cân bằng số nguyên tử Na và nhóm sắt (Fe O ). Từ 5,6 gam sắt có (OH), chỉ cần thêm hệ số 2 trước NaOH. Khi đó 2 3 phương trình hoá học cũng đã được thiết lập: thể tạo ra tối đa bao nhiêu gam Na CO + Ba(OH) → BaCO + 2NaOH gỉ sắt? 2 3 2 3 Ta có tỉ lệ: Số phân tử Na2CO3 : Số phân tử * Thực hiện nhiệm vụ học tập Ba(OH)2 : Số phân tử BaCO 3 : Số phân tử NaOH - HS cá nhân nghiên cứu thông tin = 1 : 1 : 1 : 2. SGK/27 3, Phương trình hoá học: 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3 - HS thảo luận nhóm thực hiện Ta có tỉ lệ: Số mol Fe : Số mol O2 : Số mol Fe2O3 = yêu cầu của GV. 4 : 3 : 2. * Báo cáo kết quả và thảo luận Từ tỉ lệ mol ta xác định được tỉ lệ khối lượng các - HS đại diện các nhóm báo cáo chất: Khối lượng Fe : Khối lượng O 2 : Khối lượng kết quả hoạt động của nhóm, các Fe2O3 HS khác theo dõi, nhận xét, đánh = (56 . 4) : (32 . 3) : (160 . 2) = 7 : 3 : 10. giá. Vậy cứ 7 gam Fe phản ứng hết với 3 gam O2 tạo ra * Đánh giá kết quả thực hiện 10 gam Fe2O3. Do đó từ 5,6 gam Fe có thể tạo ra tối nhiệm vụ đa: (5,6.10)/7=8 gam gỉ sắt. - GV nhận xét đánh giá và chốt KL nội dung kiến thức. - Phương trình hoá học cho biết trong phản ứng hoá học, lượng các chất tham gia phản ứng và - GV cho HS hệ thống lại nội các chất sản phẩm tuân theo một tỉ lệ xác định. dung chính của bài theo mực Em - Tỉ lệ này bằng đúng tỉ lệ về hệ số của các chất đã học trong SGK/27 có trong phản ứng 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Làm được một số bài tập trắc nghiệm. b. Nội dung: HS cá nhân làm bài tập trắc nghiệm và giải thích. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của học sinh d Tổ chức thực hiện: * Giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS làm một số bài tập trắc nghiệm: Bài tập tiết 13: Câu 1: Khi hoà tan hoàn toàn kẽm bằng dung dịch axit clohiđric thu được dung dịch muối kẽm và khí hiđro. Khối lượng sản phẩm sau phản ứng thay đổi như thế nào so với khối lượng chất ban đầu? A. Không đổi. B. Tăng. C. Giảm. D. Không xác định được Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp X gồm C và S cần dùng hết 9,6 gam khí O2. Khối lượng CO2 và SO2 sinh ra là
- A. 10,8 gam. B. 15,2 gam. C.15 gam. D. 1,52 gam. Câu 3: Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau? A. Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. B. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. C. Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. D. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. Câu 4: Vì sao khi Mg + HCl thì mMgCl2 < mMg + mHCl A. Vì sản phẩn tạo thành còn có khí hydrogen. B. mMg=mMgCl2 C. HCl có khối lượng lớn nhất. D. Tất cả đáp án. Câu 5: Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Sulfur + khí oxygen → sulfur dioxide Nếu đốt cháy 48 gam sulfur và thu được 96 gam sulfur dioxide thì khối lượng oxygen đã tham gia vào phản ứng là: A. 40 gam B. 44 gam C. 48 gam D. 52 gam Câu 6: Than cháy tạo ra khí carbon dioxide (CO2) theo phương trình: Carbon + oxygen → Khí carbon dioxide Khối lượng carbon đã cháy là 4,5kg và khối lượng oxygen phản ứng là 12kg. Khối lượng khí carbon dioxide tạo ra là? A. 16,2 kg B. 16.3 kg C. 16,4 kg D. 16,5 kg Câu 7: Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu. Tìm x, y A. x = 2, y = 3 B. x = 3, y = 4 C. x = 1, y = 2 D. x = y = 1 Câu 8: Nung đá vôi thu được sản phẩm là vôi sống và khí carbon dioxide. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Khối lượng đá vôi đem nung bằng khối lượng vôi sống tạo thành. B. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí carbon dioxide sinh ra. C. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí carbon dioxide cộng với khối lượng vôi sống. D. Sau phản ứng khối lượng đá vôi tăng lên. Câu 9: Cho mẩu magie phản ứng với dung dịch hydrochloric acid thấy tạo thành muối magnesium chloride và khí hydrogen. Khẳng định nào dưới đây đúng? A. Tổng khối lượng chất phản ứng bằng khối lượng khí hydrogen sinh ra. B. Khối lượng của magnesium chloride bằng tổng khối lượng chất phản ứng. C.Khối lượng magnesium bằng khối lượng khí hydrogen. D.Tổng khối lượng của magnesium và hydrochloric acid bằng tổng khối lượng muối magnesium chloride và khí hydrogen. Bài tập tiết 14: Câu 10: Khi tính toán theo phương trình hóa học, cần thực hiện mấy bước cơ bản? A. 1 bước. B. 2 bước. C. 3 bước. D. 4 bước. Câu 11: Chọn đáp án đúng A. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học B. Có 2 bước để lập phương trình hóa học C. Chỉ duy nhất 2 chất tham gia phản ứng tạo thành 1 chất sản phẩm mới gọi là phương trình hóa học D. Quỳ tím dùng để xác định chất không là phản ứng hóa học
- Câu 12: Quá trình nung đá vôi diễn ra theo phương trình sau: CaCO3 → CO2 + CaO. Tiến hành nung 10 gam đá vôi tạo thành 5,6 gam CaO thì lượng khí CO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là A. 1 mol. B. 0,1 mol. C. 0,001 mol. D. 2 mol. Câu 13: Chọn đáp án sai A. Có 3 bước lập phương trình hóa học B. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học C.Dung dich muối ăn có công thức hóa học là NaCl D.Ý nghĩa của phương trình hóa học là cho biết nguyên tố nguyên tử Câu 14: Viết phương trình hóa học của kim loại iron tác dụng với dung dịch sunfuric acid loãng biết sản phẩm là iron (II) sulfite và có khí bay lên A. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 B.Fe + H2SO4 → Fe2SO4 + H2 C. Fe + H2SO4 → FeSO4 + S2 D.Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2S Câu 15: Phương trình đúng của phosphorus cháy trong không khí, biết sản phẩm tạo thành là P2O5 A. P + O2 → P2O5 B. 4P + 5O2 → 2P2O5 C. P + 2O2 → P2O5 D. P + O2 → P2O3 Câu 16: Điền chất cần tìm và hệ số thích hợp: FeO + CO → X + CO2 A. Fe2O3 và 1:2:3:1 B. Fe và 1:1:1:1 C. Fe3O4 và 1:2:1:1 D. FeC và 1:1:1:1 Bài tập tiết 15: Câu 17: Tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo thành của phương trình sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 A. 1:2:1:2 B. 1:2:2:1 C. 2:1:1:1 D. 1:2:1:1 Câu 18: Nhìn vào phương trình sau và cho biết tỉ số giữa các chất tham gia phản ứng:2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4 A. 1:1 B. 1:2 C. 2:1 D. 2:3 Câu 19: Cho 3,6 gam magnesium tác dụng với dung dịch hydrochloric acid loãng thu được bao nhiêu ml khí H2 ở đktc? A. 37,185 lít. B. 3,7158 lít. C. 3,7185 lít. D. 0,37185 lít. Bài tập tiết 16: Câu 20: CaCO3 + X → CaCl2 + CO2 + H2O. X là? A. HCl B. Cl2 C. H2 D. HO Câu 21: Khối lượng của calcium oxide thu được biết nung 12 gam đá vôi thấy xuất hiện 5,28 gam khí carbon dioxide là A. 6,72 gam. B. 3 gam. C. 17,28 gam. D. 5,28 gam. Câu 22: Trộn 10,8 gam bột nhôm (alminium) với bột lưu huỳnh (sulfur) dư. Cho hỗn hợp vào ống nghiệm và đun nóng để phản ứng xảy ra thu được 25,5 gam Al2S3. Tính hiệu suất phản ứng ? A. 85% B. 80% C. 90% D. 92% Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam sulfur trong oxygen dư, sau phản ứng thu được V lít sulfur dioxide (SO2) ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là A. 4,985 lít. B. 4,958 lít. C. 4,589 lít. D. 4,895 lít. Câu 24: Hòa tan một lượng Fe trong dung dịch hydrochloric acid (HCl), sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng hydrochloric acid có trong dung dịch đã dùng là
- A. 3,65 gam. B. 5,475 gam. C. 10,95 gam. D. 7,3 gam. * Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS cá nhân làm bài tập - GV theo dõi, đôn đốc hỗ trợ HS nếu cần * Báo cáo kết quả và thảo luận - HS cá nhân báo cáo, HS khác theo dõi, nhận xét, đánh giá. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học vào làm bài tập. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức làm bài tập. c. Sản phẩm: Kết quả thực hiện bài tập của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: * Giao nhiệm vụ học tập HS thảo luận nhóm theo bàn làm bài tập Bài tập tiết 13: Bài tập 3: Đốt cháy m g kim loại Magnesium (Mg) trong không khí thu được 8g hợp chất Magnesium oxide (MgO). Biết rằng khối lượng Magnesium Mg tham gia bằng 1,5 lần khối lượng của oxygen (không khí) tham gia phản ứng. a. Viết phản ứng hóa học. b. Tính khối lượng của Mg và oxygen đã phản ứng. Bài tập tiết 14: Bài tập 2: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: 1, Fe + O2 Fe3O4 2, CaO + HCl CaCl2 + H2O 3, Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O 4, SO2 + KOH K2SO3 + H2O Bài tập tiết 15: Bài tập 1: Cho sơ đồ phản ứng sau: Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + NaCl a. Viết phương trình hóa học. b. Cho biết tỉ lệ số phân tử của 6 cặp chất trong phản ứng. Bài tập tiết 16: Bài tập 4: Biết rằng calcium oxide (vôi sống) CaO hoá hợp với nước tạo ra calcium hyđroxide (vôi tôi) Ca(OH)2, chất này tan được trong nước, cứ 56 g CaO hoá hợp vừa đủ với 18 g. Bỏ 2,8 g CaO vào trong một cốc lớn chứa 400 ml nước tạo ra dung dịch, còn gọi là nước vôi trong. a)Tính khối lượng của calcium oxide. b)Tính khối lượng của dung dịch Ca(OH)2, giả sử nước trong cốc là nước tinh khiết. Bài tập 5: Bạn hãy giải thích vì sao khi ta nung thanh sắt (Iron) thì thấy khối lượng của thanh sắt (Iron) tăng lên. Còn khi nung nóng đá vôi (calcium oxide) lại thấy khối lượng bị giảm đi? * Thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi * Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động.
- HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận: Bài tập tiết 13: Bài tập 1: a. 2Mg + O2 2MgO b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mMg+ mO2= mMgO => 1,5 mO2+ mO2= mMgO Vì mMg= 1,5.mO2 => mO2= 8/2,5 = 3,2 (g) Vậy mMg= 1,5.mO2= 1,5.3,2 = 4,8 (g) Bài tập tiết 14: Bài tập 2: 1. 3Fe + 2 O2 → Fe3O4 2. CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O 3. 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O 4. SO2 + 2KOH → K2SO3 +H2O Bài tập tiết 15: Bài tập 3: a. Phương trình hóa học của phản ứng: Na2CO3+ CaCl2 → CaCO3+ 2NaCl b. Số phân tử Na2CO3: số phân tử CaCl2 = 1 : 1 Số phân tử Na2CO3: số phân tử CaCO3 = 1 : 1 Số phân tử Na2CO3: số phân tử NaCl = 1 : 2 Số phân tử CaCl2: Số phân tử CaCO3 = 1 : 1 Số phân tử CaCl2 : Số phân tử NaCl = 1 : 2 Số phân tử CaCO3: số phân tử NaCl = 1 : 2 Bài tập tiết 16: Bài tập 4: a. Theo bài cho : Cứ 56 g CaO hoá hợp vừa đủ với 18 g H2O Vậy 2,8 g CaO hoá hợp vừa đủ với x g H2O →x = (2,8.18)/56 = 0,9(g) Công thức khối lượng của phản ứng: mCaO+mH2O=mCa(OH)2 Khối lượng canxi hiđroxit được tạo ra bằng : mCa(OH)2 = 2,8 + 0.9 = 3,7(g) b. Khối lượng của dung dịch Ca(OH)2 bằng khối lượng của CaO bỏ vào cốc cộng với khối lượng của 400 ml nước trong cốc. Vì là nước tinh khiết có D = 1 g/ml, nên khối lượng của dung dịch bằng : mddCa(OH)2 = 2,8 + 400 = 402,8(g) Bài tập 5: - Khi nung thanh sắt có khối lượng tăng vì ở nhiệt độ cao sắt tác dụng với oxi tạo thành iron (II, III) oxit. - Khi nung nóng đá vôi thấy khối lượng giảm đi vì khi nung đá vôi tạo ra vôi sống và khí CO2 (carbon đioxide)(khí CO2 là khí ở nhiệt độ cao dễ dàng thoát ra ngoài), chỉ còn lại vôi sống nên khối lượng giảm so với ban đầu. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV: Nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học thuộc nội dung bài 5. - Hoàn thành các bài tập bài 5 trong SBT vào vở bài tập. - Đọc trước bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học