Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 46: Cân bằng tự nhiên
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 46: Cân bằng tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_th.docx
BÀi 46. Cân bằng tự nhiên.pptx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 46: Cân bằng tự nhiên
- 1. Trạng thái cân bằng của quần thể. Gợi ý câu trả lời câu hỏi thảo luận nhóm: Khi số lượng cá thể của quần thể tăng lên quá mức, quần thể sẽ tự điều chỉnh bằng cách: Các các thể trong quần thể có sự Nghiên cứu thông tin phần 1 SGK/188; cạnh tranh gay gắt về nguồn thức ăn và nơi thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK/188: ở làm cho mức tử vong tăng và mức sinh Khi số lượng cá thể của quần thể tăng lên sản giảm, đồng thời, tỉ lệ cá thể xuất cư quá mức, quần thể sẽ tự điều chỉnh như thế cũng có thể tăng cao. Nhờ đó, số lượng cá thể của quần thể lại được điều chỉnh giảm nào để đưa số lượng cá thể trở về mức cân xuống trở về quanh mức cân bằng. bằng? KL: - GV choHS rút ra kết luận về trạng thái Quần thể có khả năng tự điều chỉnh số cân bằng của quần thể. lượng cá thể khi số cá thể giảm xuống - GV choHS cá nhân quan sát Hình 46.2: quá thấp hoặc tăng lên quá cao, dẫn tới trạng thái cân bằng của quần thể. Khi đó, quần thể có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. 2. Khống chế sinh học trong quần xã. Gợi ý câu trả lời câu hỏi thảo luận nhóm: - GV cho HS nghiên cứu thông tin phần 2 SGK/189; thảo luận nhóm trả lời câu hỏi Số lượng cá thể thỏ tuyết và linh miêu SGK/189: khống chế lẫn nhau thông qua hiện tượng Quan sát Hình 46.2, em hãy cho biết số khống chế sinh học: Khi số lượng cá thể lượng cá thể thỏ tuyết và linh miêu khống của quần thể thỏ tuyết tăng (nguồn thức ăn của linh miêu dồi dào) thì số lượng cá thể chế lẫn nhau như thế nào? của quần thể linh miêu cũng tăng. Nhưng - GV choHS rút ra kết luận về khống chế khi số lượng cá thể linh miêu tăng dần cùng sinh học trong quần xã. với số lượng thỏ tuyết quá lớn dẫn đến sự - GV cho HS cá nhân quan sát Hình 46.3, cạnh tranh cùng loài thì số lượng thỏ tuyết 46.4: sẽ giảm dần kéo theo sự giảm dần số lượng linh miêu. KL: - Số lượng cá thể của quần thể này được khống chế ở mức nhất định bởi quần thể kia và ngược lại, hiện tượng này được gọi là khống chế sinh học. - Trong nông nghiệp, việc sử dụng thiên địch để phòng trừ sinh vật gây hại hay dịch bệnh thay cho thuốc hóa học là ứng dụng hiện tượng khống chế sinh học.
- 3. Cân bằng tự nhiên trong hệ sinh thái. Gợi ý câu trả lời câu hỏi thảo luận nhóm: 1, Sự phân tầng của các quần thể thực vật trong hình phù hợp với điều kiện ánh sáng - GV cho HS nghiên cứu thông tin phần 3 của môi trường: Các cây ưa sáng như cây SGK/189; thảo luận nhóm trả lời câu hỏi gỗ lớn sẽ phát triển ở tầng trên để có thể SGK/190: hấp thụ lượng ánh sáng tối đa, tiếp theo là 1, Quan sát Hình 46.3, cho biết sự phân tầng tầng thân gỗ vừa và nhỏ cần ánh sáng ở của các quần thể thực vật trong hình phù hợp mức độ vừa và trung bình, tầng cây bụi nhỏ như thế nào với điều kiện môi trường. và cỏ phân bố ở sàn rừng gồm các cây ưa 2, Quan sát Hình 46.4, phân tích một số mối bóng có nhu cầu ánh sáng thấp. Sự phân tầng của các quần thể làm tăng khả năng quan hệ dinh dưỡng giữa các loài và cho biết sử dụng nguồn ánh sáng trong hệ sinh thái, loài sinh vật nào chịu ảnh hưởng lớn nhất đến đồng thời, làm giảm mức độ cạnh tranh sự tồn tại của các loài khác trong quần xã. Tại giữa các loài trong hệ sinh thái. sao? 2, - Một số mối quan hệ về dinh dưỡng giữa - GV cho HS rút ra kết luận về cân bằng tự các loài: Cỏ là thức ăn của các loài động nhiên trong hệ sinh thái. vật như thỏ, chuột và châu chấu. Thỏ là Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập thức ăn của cáo, đại bàng; chuột là thức ăn - HS nghiên cứu thông tin phần I SGK/188 của cáo, cú và đại bàng; châu chấu là thức và đưa ra khái niệm về cân bằng tự nhiên. ăn cho ếch và chim, - HS cá nhân quan sát Hình 46.1; nghiên - Loài sinh vật có ảnh hưởng lớn nhất đến cứu thông tin phần 1 SGK/188; thảo luận sự tồn tại của các loài trong quần xã là loài nhóm trả lời câu hỏi SGK/188, rút ra kết cỏ. Vì nếu số lượng loài cỏ suy giảm, số luận về trạng thái cân bằng của quần thể. lượng các loài sử dụng cỏ làm thức ăn như - HS cá nhân quan sát Hình 46.2; nghiên thỏ, chuột và châu chấu cũng sẽ giảm, dẫn cứu thông tin phần 2 SGK/189; thảo luận tới ảnh hưởng đến số lượng của các sinh nhóm trả lời câu hỏi SGK/189 và rút ra kết vật các ở mắt xích phía trên. luận về khống chế sinh học trong quần xã. KL: - HS cá nhân quan sát Hình 46.3, 46.4; Cân bằng tự nhiên trong hệ sinh thái là nghiên cứu thông tin phần 3 SGK/189; thảo trạng thái ổn định tự nhiên của hệ sinh luận nhóm trả lời câu hỏi SGK/190 và rút ra thái, thể hiện ở sự phân bố các quần thể kết luận về cân bằng tự nhiên trong hệ sinh trong hệ sinh thái phù hợp với điều kiện thái. sống, mối quan hệ dinh dưỡng giữa các Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận loài trong quần xã, đảm bảo sự ổn định - HS các nhóm trả lời câu hỏi, HS khác và cân bằng với môi trường. Bên cạnh nhận xét, bổ sung. đó, cân bằng tự nhiên trong hệ sinh thái - HS rút ra kết luận về trạng thái cân bằng còn thể hiện ở sự thay đổi của quần xã của quần thể, khống chế sinh học, và cân sinh vật theo chu kì mùa và chu kì ngày bằng tự nhiên trong hệ sinh thái. đêm. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung kiến thức
- Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về nguyên nhân gây mất cân bằng tự nhiên và các biện pháp bảo vệ, duy trì cân bằng tự nhiên. a. Mục tiêu: - Trình bày được các nguyên nhân gây mất cân bằng tự nhiên. - Phân tích được một số biện pháp bảo vệ, duy trì cân bằng tự nhiên. b. Nội dung: - HS nghiên cứu thông tin phần II SGK/190, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi nội dung hoạt động SGK/190. - HS rút ra kết luận về nguyên nhân gây mất cân bằng tự nhiên và các biện pháp bảo vệ, duy trì cân bằng tự nhiên. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Nguyên nhân gây mất cân bằng tự - GV cho HS nghiên cứu thông tin phần II nhiên và các biện pháp bảo vệ, duy trì SGK/190, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi cân bằng tự nhiên. nội dung hoạt động SGK/190: Gợi ý câu trả lời câu hỏi thảo luận nhóm: 1, Trong các nguyên nhân trên, hãy cho 1, Những nguyên nhân có tác động mạnh biết những nguyên nhân nào có tác động gây mất cân bằng tự nhiên ở Việt Nam là: mạnh gây mất cân bằng tự nhiên ở Việt các hoạt động của con người như phá Nam? rừng và săn bắt động vật hoang dã, khai 2, Tìm hiểu và nêu thêm các biện pháp bảo thác tài nguyên quá mức, chất thải sinh vệ, duy trì cân bằng tự nhiên. hoạt và công nghiệp gây ô nhiễm môi - Gv cho HS rút ra kết luận về nguyên nhân trường, gây mất cân bằng tự nhiên và các biện pháp 2, Một số biện pháp khác góp phần bảo bảo vệ, duy trì cân bằng tự nhiên. vệ, duy trì cân bằng tự nhiên: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hạn chế phát triển dân số quá nhanh. - HS nghiên cứu thông tin phần II - Kiểm soát du nhập các loài sinh vật SGK/190, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi ngoại lai. nội dung hoạt động SGK/190. - Tuyên truyền cho mọi người hiểu biết về - HS rút ra kết luận về nguyên nhân gây hậu quả của mất cân bằng tự nhiên, từ mất cân bằng tự nhiên và các biện pháp đó, nâng cao ý thức chung tay thực hiện bảo vệ, duy trì cân bằng tự nhiên. các biện bảo bảo vệ và duy trì cân bằng Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận tự nhiên. - HS các nhóm trả lời câu hỏi, HS nhóm KL: khác nhận xét, bổ sung. - Nguyên nhân mất cân bằng tự nhiên: - HS rút ra kết luận về nguyên nhân gây + Do hoạt động của con người: phá rừng mất cân bằng tự nhiên và các biện pháp và săn bắt động vật hoang dã, khai thác bảo vệ, duy trì cân bằng tự nhiên. tài nguyên quá mức, chất thải sinh hoạt và Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện công nghiệp gây ô nhiễm môi trường,... nhiệm vụ + Thảm họa thiên tai: động đất, núi lửa, - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung chạn hán kiến thức - Để bảo vệ và duy trì cân bằng tự nhiên - GV cho HS đọc thông tin mục Em có biết cần: SGK/190. + Thực hiện các biện pháp hạn chế ô
- - GV cho HS hệ thống lại các nội dung nhiễm môi trường. chính của bài theo mục Em đã học + Điều tiết cấu trúc thành phần trong hệ SGK/190. sinh thái, thích ứng với biến đổi khí - GV cho HS thực hiện mục Em có thể tại hậu,... nhà, báo cáo kết quả vào đầu giờ học sau. + Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Sử dụng kiến thức đã học để trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm. b. Nội dung: HS cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV Cho HS cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm: Bài tập tiết 132: Câu 1: Tháp dân số thể hiện: A. Đặc trưng dân số của mỗi nước. B. Thành phần dân số của mỗi nước. C. Nhóm tuổi dân số của mỗi nước. D. Tỉ lệ nam/nữ của mỗi nước. Câu 2: Hiện tượng tăng dân số cơ học là do: A. Tỉ lệ sinh cao hơn nhiều so với tỉ lệ tử vong B. Tỉ lệ sinh và tỉ lệt tử vong bằng nhau C. Số người nhập cư nhiều hơn lượng người xuất cư D. Lượng người xuất cư nhiều hơn lượng người nhập cư Câu 3: Mật độ của quần thể động vật tăng khi nào? A. Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột như lụt lội, cháy rừng, dịch bệnh, ... B. Khi khu vực sống của quần thể mở rộng. C. Khi có sự tách đàn của một số cá thể trong quần thể. D. Khi nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào. Câu 4: Sinh vật nào sau đây luôn là mắt xích chung trong các chuỗi thức ăn? A. Cây xanh và động vật ăn thịt. B. Cây xanh và sinh vật tiêu thụ C. Động vật ăn thịt, vi khuẩn và nấm. D. Cây xanh, vi khuẩn và nấm. Câu 5: Trong quần xã loài ưu thế là loài: A. Có số lượng ít nhất trong quần xã. B. Có số lượng nhiều trong quần xã. C. Phân bố nhiều nơi trong quần xã. D. Có vai trò quan trọng trong quần xã. Câu 6: Chỉ số thể hiện mật độ cá thể của từng loài trong quần xã là: A. Độ đa dạng. B. Độ nhiều. C. Độ thường gặp. D. Độ tập trung. Câu 7: Chỉ số thể hiện tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát ở quần xã là: A. Độ đa dạng. B. Độ nhiều. C. Độ thường gặp. D. Độ tập trung. Câu 8: Đặc trưng nào quy định tốc độ phát triển của quần thể ? A. Tỉ lệ giởi tính. B. Sự sinh sản và sự tử vong, C. Thành phần nhóm tuổi. D. Mật độ. Câu 9: Trong mối quan hệ giữa các thành phân trong quân xã, thì quan hệ đóng vai trò quan trọng nhất là A. Quan hệ về nơi ở. B. Quan hệ dinh dưỡng. C. Quan hệ hỗ trợ. D. Quan hệ đối địch. Câu 10: Số lượng các loài trong quần xã thể hiện chỉ số nào sau đây:
- A. Độ nhiều, độ đa dạng, độ tập trung. B. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ tập trung. C. Độ thường gặp, độ nhiều, độ tập trung. D. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ nhiều. Câu 11. Trạng thái cân bằng tự nhiên A. Mang tính ổn định tương đối B. Mang tính ổn định tuyệt đối C. Không ổn định D. Thay đổi dựa vào nhiệt độ môi trường Câu 12. Khống chế sinh học là A. Sự khống chế số lượng cá thể của loài này bởi loài khác B. Sự khống chế số lượng sinh vật sản xuất C. Sự khống chế số lượng sinh vật tiêu thụ D. Sự khống chế số lượng sinh vật phân giải Bài tập tiết 133: Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu làm mất cân bằng sinh thái là do: A. Hoạt động của con người. B. Hoạt động của sinh vật. C. Hoạt động của núi lửa. D. Cả A và B. Câu 2: Hậu quả gây nên cho môi trường tự nhiên do con người săn bắt động vật quá mức là A. Động vật mất nơi cư trú B. Môi trường bị ô nhiễm C. Nhiều loài có nguy cơ bị tiệt chủng, mất cân bằng sinh thái D. Nhiều loài trở về trạng thái cân bằng Câu 3: Tác động xấu của con người đối với môi trường tự nhiên A. Chặt phá rừng bừa bãi, khai thác tài nguyên thiên nhiên B. Khai thác tài nguyên thiên nhiên, săn bắt động vật hoang dã C. Săn bắt động vật hoang dã, chặt phá rừng bừa bãi D. Chặt phá rừng bừa bãi, săn bắt động vật hoang dã, khai thác tài nguyên thiên nhiên Câu 4: Nguyên nhân gây cháy nhiều khu rừng thời nguyên thuỷ là do A. Con người dùng lửa để lấy ánh sáng B. Con người dùng lửa để nấu nướng thức ăn . C. Con người dùng lửa sưởi ấm . D. Con người đốt lửa dồn thú dữ vào các hố sâu để bắt. Câu 5: Khi nói về hệ sinh thái, nhận định nào sau đây sai? A. Hệ sinh thái là 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định B. Một giọt nước ao cũng được coi là 1 hệ sinh thái C. Ở hệ sinh thái nhân tạo, con người không phải thường xuyên bổ sung thêm cho hệ sinh thái nguồn vật chất và năng lượng để nâng cao năng suất của hệ D. Một hệ sinh thái gồm hai thành phần cấu trúc là thành phần vô sinh và quần xả sinh vật. Câu 6: Để góp phần bảo vệ tốt môi trường, một trong những điều cần thiết phải làm là: A. Tăng cường chặt, đốn cây phá rừng và săn bắt thú rừng B. Tận dụng khai thác tối đa tài nguyên khoáng sản C. Hạn chế sự gia tăng dân số quá nhanh D. Sử dụng càng nhiều thuốc trừ sâu trên đồng ruộng Câu 7: Mục đích của việc thực hiện Pháp lệnh dân số ở Việt Nam là A. Bảo đảm chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội
- B. Bảo vệ môi trường không khí trong lành C. Bảo vệ tài nguyên khoáng sản của quốc gia D. Nâng cao dân trí cho người có thu nhập thấp Câu 8: Tăng dân số nhanh có thể dẫn đến tình trạng nào sau đây A. Thiếu nơi ở, ô nhiễm môi trường, nhưng làm cho kinh tế phát triển mạnh ảnh hưởng tốt đến người lao động B. Lực lượng lao động tăng, làm dư thừa sức lao động dẫn đến năng suất lao động giảm C. Lực lượng lao động tăng, khai thác triệt để nguồn tài nguyên làm năng suất lao động cũng tăng. D. Thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác. Câu 9. Trái Đất nóng lên dẫn đến băng ở hai cực tan ra, làm mất môi trường sống của một số loài sinh vật. Nếu các loài sinh vật này không có khả năng thích nghi, di cư sẽ dẫn đến A, Sự suy giảm số lượng cá thể B, Sự gia tăng số lượng cá thể C, Sự suy giảm chất lượng cá thể D, Sự gia tăng chất lượng cá thể Câu 10. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng tự nhiên là A, Cân bằng tự nhiên là cân bằng tĩnh B, Điều kiện môi trường thuận lợi, thức ăn dồi dào không gây mất cân bằng tự nhiên C, Tác động tiêu cực của con người chỉ làm suy giảm số lượng cá thể, không gây mất cân bằng tự nhiên D, Trạng thái cân bằng tự nhiên mang tính tương đối Câu 11. Phát biểu không đúng là A, Sự khống chế số lượng cá thể của loài này bởi loài khác gọi là hiện tượng khống chế sinh học B, Cân bằng tự nhiên chỉ phụ thuộc vào tác động của con người C, Để bảo vệ, duy trì cân bằng tự nhiên, cần thực hiện các biện pháp hạn chế sự gia tăng hoặc suy giảm quá mức số lượng cá thể sinh vật trong quần xã D, Tiêu diệt các loài sinh vật ngoại lai xâm hại là một trong những biện pháp để bảo vệ, duy trì cân bằng tự nhiên Câu 12. Vì sao trạng thái cân bằng tự nhiên mang tính ổn định tương đối? A, Vì điều kiện ngoại cảnh luôn thay đổi dẫn đến số lượng cá thể và sự phân bố của các loài sinh vật trong hệ sinh thái cũng luôn biến động B, Vì điều kiện ngoại cảnh không thay đổi dẫn đến số lượng cá thể và sự phân bố của các loài sinh vật trong hệ sinh thái cũng không biến động C, Vì vào mùa đông, lượng thức ăn dồi dào, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của sinh vật D, Cả A, B, C Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS cá nhân trả lời câu hỏi trắc nghiệm và giải thích. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi trắc nghiệm. - HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV Nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng
- a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tiễn. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống thực tiễn. c. Sản phẩm: Kết quả thực hiện bài tập của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bài tập tiết 132: Câu 1. Lấy thêm ví dụ thể hiện sự cân bằng tự nhiên. Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận: Ví dụ thể hiện sự cân bằng tự nhiên: Sự cân bằng tự nhiên xảy ra giữa quần thể sâu và chim ăn sâu: Khi số lượng chim tăng cao, chim ăn nhiều sâu → số lượng sâu giảm → không đủ thức ăn cho chim sâu → số lượng chim sâu giảm → số lượng sâu tăng. Như vậy, số lượng sâu và chim ăn sâu luôn được duy trì ở mức cân bằng. Câu 2. Nêu ý nghĩa của một số biện pháp bảo vệ động vật hoang dã. Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận: Ý nghĩa của một số biện pháp bảo vệ động vật hoang dã: Biện pháp Ý nghĩa của biện pháp - Xây dựng kế hoạch hành động quốc - Răn đe, ngăn chặn , từ đó, giúp giảm gia về tăng cường kiểm soát các hoạt thiểu tối đa các hành vi săn bắn, buôn bán động săn bắn, buôn bán động vật động vật hoang dã. hoang dã. - Tổ chức các hoạt động tuyên truyền - Giúp người dân hiểu rõ về vai trò và tầm nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ quan trọng của việc bảo vệ các loài động các loài động vật hoang dã, vật hoang dã, từ đó, nâng cao ý thức bảo vệ động vật hoang dã. - Bảo vệ các khu rừng và biển; Xây - Giúp bảo vệ môi trường sống của các loài dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, các động vật hoang dã. vườn quốc gia, Bài tập tiết 133: Câu 3. Nêu một số hoạt động của người dân ở địa phương em có thể làm mất cân bằng tự nhiên. Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận: Một số hoạt động của người dân có thể làm mất cân bằng tự nhiên: - Chặt phá rừng. - Săn bắt, tiêu diệt quá mức các loài động vật hoang dã. - Du nhập vào hệ sinh thái các loài sinh vật lạ. - Gây ô nhiễm môi trường sống: xả rác bừa bãi, lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, xả nước thải công nghiệp chưa qua xử lí,
- Câu 4. Tại sao các loài sinh vật ngoại lai như: ốc bươu vàng, rùa tai đỏ, tôm hùm đất, có thể gây mất cân bằng tự nhiên và gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sản xuất nông nghiệp. Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận: Các loài sinh vật ngoại lai như: ốc bươu vàng, rùa tai đỏ, tôm hùm đất, có thể gây mất cân bằng tự nhiên và gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sản xuất nông nghiệp vì: - Các loài sinh vật ngoại lai sinh sản nhanh, thích nghi nhanh với những thay đổi của môi trường dẫn đến tình trạng cạnh tranh nguồn thức ăn và môi trường sống với sinh vật bản địa. - Nhiều loài sinh vật ngoại lai sử dụng các cây nông nghiệp hoặc các loài sinh vật bản địa làm thức ăn dẫn tới thiệt hại trong sản xuất nông nghiệp, suy giảm nguồn gene. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HS: Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động. HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. * Hướng dẫn HS tự học ở nhà 1. Ôn tập lại các kiến thức bài 46. 2. Làm bài tập bài 46 trong SBT 3. Đọc trước nội dung bài 47: Bảo vệ môi trường.