Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 45: Sinh quyển

docx 8 trang Hà Duyên 26/07/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 45: Sinh quyển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_th.docx
  • pptxBÀi 45. Sinh quyển.pptx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 45: Sinh quyển

  1. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Các khu sinh học chủ - GV cho HS quan sát Hình 45.2, nghiên cứu thông tin yếu phần 1 SGK/186, rút ra kết luận về khu sinh học trên 1, Khu sinh học trên cạn. cạn. Từ vùng cực đến vùng nhiệt đới có các khu sinh học: đồng rêu hàn đới, rừng lá kim phương bắc, rừng ôn đới, rừng mưa nhiệt đới. 2, Khu sinh học nước ngọt. Gợi ý câu trả lời câu hỏi - GV cho HS nghiên cứu thông tin phần 2 SGK/186, thảo luận vặp đôi: thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK/186: - Vị trí địa lí, đặc điểm địa Quan sát hình 45.2, cho biết việc hình thành các khu hình (độ cao so với mặt sinh học trên cạn khác nhau do những yếu tố nào quyết nước biển), nền thổ nhưỡng định? - Điều kiện khí hậu: nhiệt - HS rút ra kết luận về khu sinh học nước ngọt. độ, lượng mưa, độ ẩm - HS quan sát Hình 45.3: KL: Gồm hai nhóm chính là khu vực nước đứng và khu vực nước chảy. - Khu vực nước đứng là các ao, hồ, đấm,... - Khu vực nước chảy là các sông, suối,... 3, Khu sinh học biển. Gợi ý câu trả lời câu hỏi thảo luận vặp đôi: - Nơi có nhiều sinh vật sinh - HS nghiên cứu thông tin phần 3 SGK/186,187, thảo sống: trên cạn, chỗ có đất luận nhóm trả lời câu hỏi nội dung hoạt động SGK/187: đai màu mỡ, nơi có khí hậu Thảo luận nhóm, lấy ví dụ về sinh vật ở các khu sinh học ôn hòa, vùng nước trong - HS rút ra kết luận về khu sinh học biển. sạch... Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Nơi có ít sinh vật sinh - HS quan sát Hình 45.2, nghiên cứu thông tin phần 1 sống: chỗ có đất đai bạc SGK/186, rút ra kết luận về khu sinh học trên cạn. màu, nơi có khí hậu khắc - HS nghiên cứu thông tin phần 2 SGK/186, thảo luận nghiệt, vùng nước bị ô nhóm trả lời câu hỏi SGK/186, rút ra kết luận về khu nhiễm... sinh học nước ngọt. KL: - HS quan sát Hình 45.3, nghiên cứu thông tin phần 3 - Ở các khu sinh học biển, SGK/186,187, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi nội dung sinh vật có sự khác nhau
  2. hoạt động SGK/187, rút ra kết luận về khu sinh học biển. theo chiếu thẳng đứng Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận (chiều sâu) và chiều ngang. - HS các nhóm trả lời câu hỏi, HS nhóm khác nhận xét, - Sinh vật có sự phân tầng bổ sung. rõ rệt theo chiều sâu. Tầng - HS đưa ra kết luận về các khu sinh học chủ yếu. nước mặt là nơi sống của Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ nhiều sinh vật nổi, tầng giữa - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung kiến thức có nhiều sinh vật tự bơi, - GV cho HS đọc thông tin mục Em có biết SGK/187. tầng dưới cùng có nhiều - GV cho HS hệ thống lại các nội dung chính của bài động vật đáy sinh sống. theo mục Em đã học SGK/187. Theo chiếu ngang, khu sinh - GV cho HS thực hiện mục Em có thể tại nhà,báo cáo học biển được chia thành kết quả vào đầu giờ học sau. vùng ven bờ và vùng khơi Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Sử dụng kiến thức đã học để trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm. b. Nội dung: HS cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV Cho HS cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm: Bài tập tiết 130: Câu 1: Nhân tố nào là nguồn dinh dưỡng cho nhiều loài sinh vật? A. Khí hậu. B. Đất. C. Nước. D. Con người. Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm của sinh quyển? A. Sinh vật phân bố không đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển. B. Giới hạn của sinh quyển bao gồm toàn bộ thuỷ quyển và khí quyển. C. Chiều dày của sinh quyển tuỳ thuộc vào giới hạn phân bố của sinh vật. D. Sinh vật tập trung vào nơi có thực vật mọc, dày khoảng vài chục mét. Câu 3: Giới hạn của sinh quyển bao gồm A. phần thấp của khí quyển, toàn bộ thuỷ quyển và phần trên của thạch quyển. B. phần thấp tầng đối lưu, toàn bộ thuỷ quyển và thổ nhưỡng quyển. C. phần trên tầng đối lưu, phần dưới của tầng bình lưu và toàn bộ thuỷ quyển. D. phần thấp tầng đối lưu, phần trên tầng bình lưu, đại dương và đất liền. Câu 4: Sinh quyển là một quyển của Trái Đất có A. toàn bộ thực vật sinh sống. B. tất cả sinh vật, thổ nhưỡng. C. toàn bộ sinh vật sinh sống. D. thực, động vật; vi sinh vật. Câu 5: Độ cao ảnh hưởng tới sự phân bố các vành đai thực vật thông qua A. độ ẩm và lượng mưa. B. lượng mưa và gió. C. độ ẩm và khí áp. D. nhiệt độ và độ ẩm. Câu 6: Nhận định nào sau đây đúng nhất với sinh quyển? A. Sinh vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển. B. Thực vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển. C. Động vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển. D. Vi sinh vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển. Câu 7: Các nhân tố nào sau đây của địa hình có ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật?
  3. A. Hướng nghiêng và độ dốc. B. Hướng sườn và độ cao. C. Độ dốc và hướng sườn. D. Độ cao và hướng nghiêng. Câu 8: Các sinh vật cùng sống trong môi trường có mối quan hệ với nhau thể hiện qua A. chuỗi thức ăn - lưới thức ăn và nơi cư trú. B. lưới thức ăn, nơi ở và điều kiện sinh thái. C. nơi ở, môi trường sinh thái và nguồn dinh dưỡng. D. chuỗi thức ăn - lưới thức ăn và nguồn dinh dưỡng. Câu 9: Sinh quyền là gì? A. Một bộ phận cấu tạo lên vỏ trái đất, nơi có sự sống tồn tại B. Một bộ phận cấu tạo lên vỏ trái đất, nới chỉ tôn tại thủy quyền C. Là lớp vỏ trái đất D. Đáp án khác Câu 10: Ở khu vực nào sau đây sinh vật sẽ phát triển nhanh và thuận lợi? A. Ôn đới lạnh. B. Núi cao. C. Ôn đới ấm. D. Hoang mạc. Câu 11. Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là A. Thảo nguyên,rừng mưa nhiệt đới, đồng rêu hàn đới, rừng Taiga B. Rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới C. Rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới,thảo nguyên, đồng rêu hàn đới D. Đồng rêu hàn đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga,thảo nguyên Bài tập tiết 131: Câu 1: Nước là thành phần tham gia vào hầu hết các hoạt động sống của sinh vật, là..........của nhiều loài sinh vật. A. thành phần. B. điều kiện sống. C. môi trường sống. D. thức ăn. Câu 2: Nhân tố sinh học quyết định đối với sự phát triển và phân bố của động vật là A. độ ẩm. B. nơi sống. C. thức ăn. D. nhiệt độ. Câu 3: Kiểu thảm thực vật nào sau đây thuộc môi trường đới nóng? A. Đài nguyên. B. Bán hoang mạc. C. Rừng nhiệt đới ẩm. D. Rừng hỗn hợp. Câu 4: Kiểu thảm thực vật nào sau đây thuộc vào môi trường đới ôn hoà? A. Rừng xích đạo. B. Xavan. C. Rừng nhiệt đới ẩm. D. Rừng cận nhiệt ẩm. Câu 5: Ý nào sau đây không đúng? A. Sinh vật tập trung với mật độ cao nhất ở nơi có thực vật sinh sống. B. Sinh vật phân bố không đều trong toàn bộ bề dày của sinh quyển. C. Cấu trúc sinh quyển được xác định bởi hoạt động của cơ thể sống. D. Khối lượng vật chất của sinh quyển nhiều hơn so với các quyển khác. Câu 6: Nhận định nào sau đây đúng với ảnh hưởng của đất tới sự phát triển và phân bố của sinh vật? A. Thực vật sinh trưởng nhờ đặc tính lí, hoá, độ phì của đất. B. Cây xanh nhờ ánh sáng để thực hiện quá trình quang hợp. C. Sinh vật phát triển tốt trong môi trường tốt về nhiệt, ẩm. D. Mỗi loài cây thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định. Câu 7: Nguyên nhân chính dẫn đến giới sinh vật ở hoang mạc kém phát triển là do đâu? A. Thiếu nước. B. Biên độ nhiệt lớn.
  4. C. Nhiệt độ cao. D. Nhiều lóc xoáy. Câu 8: Kiểu thảm thực vật nào sau đây thuộc vào môi trường đới lạnh? A. Thảo nguyên. B. Đài nguyên. C. Rừng lá rộng. D. Rừng lá kim. Câu 9: Phạm vi của sinh quyển bao gồm A. Tầng thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch quyển B. Toàn bộ thạch quyển và thổ nhưỡng quyển C. Tăng thấp của khí quyển và toàn bộ thủy quyển D. Toàn bộ thủy quyển và thổ nhưỡng quyển Câu 10: Dựa vào các đặc điểm địa lí, khí hậu và sinh vật, sinh quyển được chia thành các khu sinh học chủ yếu là A. khu sinh học nước ngọt, khu sinh học nước đứng và khu sinh học nước chảy. B. khu sinh học nước ngọt, khu sinh học nước đứng và khu sinh học nước chảy. C. khu sinh học trên cạn, khu sinh học nước ngọt và khu sinh học nước mặn. D. khu sinh học trên cạn, khu sinh học nước đứng và khu sinh học nước chảy. Câu 11: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố các thảm thực vật trên Trái Đất? A. Sinh vật. B. Địa hình. C. Khí hậu. D. Thổ nhưỡng. Câu 12: Trong nghề nuôi cá để thu được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì điều nào dưới đây là cần làm hơn cả? A. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau. B. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn. C. Nuôi nhiều loài cá với mật độ càng cao càng tốt. D. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS cá nhân trả lời câu hỏi trắc nghiệm và giải thích. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi trắc nghiệm. - HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV Nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tiễn. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống thực tiễn. c. Sản phẩm: Kết quả thực hiện bài tập của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Bài tập tiết 130: Câu 1. Dựa vào yếu tố nào để phân chia các khu sinh học? Có những khu sinh học chủ yếu nào? Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận: - Phân chia các khu sinh học dựa vào yếu tố đặc trưng về đất đai và khí hậu của một vùng địa lí xác định. - Những khu sinh học chủ yếu gồm: khu sinh học trên cạn (đồng rêu đới lạnh, rừng lá kim phương bắc, rừng rụng lá theo mùa ôn đới, thảo nguyên, savan, sa mạc và hoang mạc, rừng nhiệt đới) và khu sinh học dưới nước (khu sinh học nước ngọt, khu sinh học nước mặn).
  5. Câu 2. Tìm những ví dụ về sự thích nghi của sinh vật với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng ở mỗi khu sinh học. Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận: Ví dụ về sự thích nghi của sinh vật với điều kiện: - Gấu bắc cực thích nghi với điều kiện quanh năm băng giá ở khu sinh học đồng rêu đới lạnh: Có bộ lông và lớp mỡ dày giúp giữ ấm, không có lông mi do lông mi có thể gây đóng băng trên mắt, bộ lông màu trắng giúp chúng ngụy trang, có tập tính ngủ đông và hoạt động trong mùa hạ vào ban ngày. - Cây xương rồng thích nghi với điều kiện khí hậu khô hạn, nhiệt độ không khí nóng vào ban ngày và lạnh vào ban đêm ở khu sinh học sa mạc và hoang mạc: Thân cây biến dạng thành thân mọng nước giúp dự trữ nước cho cây, thân cũng có các rãnh chạy dọc chiều dài thân giúp chuyển nước mưa, nước sương thành một dòng xuống rễ; Lá xương rồng biến thành gai hạn chế được sự thoát hơi nước; Rễ cây dài, lan rộng giúp cây hấp thu nước; - Cây đước thích nghi với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng tại khu sinh học rừng ngập mặn: Bộ rễ chia làm hai phần là rễ cọc và rễ phụ, rễ cọc cắm thẳng, rễ phụ phát triển thành chùm, mọc từ phần thân gần gốc giúp cây chống đỡ, hạn chế ảnh hưởng của sóng và gió; Quả đước có dạng hình trụ dài, khi già sẽ tự rụng cắm thẳng xuống lớp bùn và hình thành cây mới. Bài tập tiết 131: Câu 3. Tại sao vùng ven bờ lại có thành phần sinh vật phong phú hơn vùng khơi? Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận: Vùng ven bờ có thành phần sinh vật phong phú hơn vùng khơi vì: Vùng ven bờ có sự đa dạng về địa hình, khí hậu, môi trường đất (đất mặn, đất phèn, đất cát, ), môi trường nước (nước từ mặn cho đến lợ), tạo ra nhiều loại môi trường sống đa dạng, thích hợp với sự sinh trưởng và phát triển của nhiều nhóm loài. Câu 4. Hệ động vật, thực vật ở các hệ sinh thái nước đứng và nước chảy có đặc điểm gì thích nghi với điều kiện môi trường sống? Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận: Đặc điểm thích nghi của hệ động vật, thực vật ở các hệ sinh thái nước đứng và nước chảy với điều kiện môi trường sống: - Hệ sinh thái nước đứng: + Vùng nước nông có các loài thực vật có rễ bám trong bùn, khả năng chịu đựng khi mực nước thay đổi; có các động vật đáy có cơ chế dinh dưỡng chủ yếu là ăn mùn bã hữu cơ. + Vùng nước sâu vừa có các sinh vật phù du có cấu tạo thích nghi cho phép chúng nổi tự do trong nước. + Vùng nước sâu có các động vật thích nghi với bóng tối, một số có có quan khứu giác phát triển giúp chúng xác định con mồi trong môi trường thiếu ánh sáng. - Hệ sinh thái nước chảy: + Thực vật sống ở hệ sinh thái nước chảy thường có rễ sâu để bám giữ hoặc thân nổi thích nghi với điều kiện nước chảy; lá và thân mềm, thuôn dài giúp giảm lực cản từ dòng nước. + Động vật sống ở vùng thượng lưu – nơi thường có nước chảy xiết thường có khả năng bơi giỏi.
  6. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HS: Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động. HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. * Hướng dẫn HS tự học ở nhà 1. Ôn tập lại các kiến thức bài 45. 2. Làm bài tập bài 45 trong SBT 3. Đọc trước nội dung bài 46: Cân bằng tự nhiên.