Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 44: Hệ sinh thái

docx 12 trang Hà Duyên 26/07/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 44: Hệ sinh thái", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_th.docx
  • pptxBÀi 44. Hệ sinh thái.pptx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 44: Hệ sinh thái

  1. - GV gọi HS trình bày câu trả lời. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, ghi nhận các ý kiến của HS. - GV chưa chốt kiến thức mà dẫn dắt vào bài học mới 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về hệ sinh thái. a. Mục tiêu: - Phát biểu được khái niệm hệ sinh thái. Lấy được ví dụ về các kiểu hệ sinh thái - Nêu được khái niệm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải. b. Nội dung: - HS cá nhân nghiên cứu thông tin SGK/180; thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi SGK/180 và rút ra khái niệm về hệ sinh thái. - HS cá nhân quan sát Hình 44.1; nghiên cứu thông tin SGK/180; thảo luận nhóm trả lời câu hỏi nội dung hoạt động SGK/181 và rút ra kết luận về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái. - HS cá nhân quan sát Hình 44.2; nghiên cứu thông tin SGK/181; thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK/182 và rút ra kết luận về các kiểu hệ sinh thái. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Hệ sinh thái. - GV cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin 1. Khái niệm hệ sinh thái. SGK/180; thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: Gợi ý câu trả lời câu hỏi hoạt động Em hãy lấy ví dụ về hệ sinh thái ? cặp đôi: - Gv cho HS rút ra khái niệm về hệ sinh thái. Bể cá cảnh trong nhà, một hồ cá, một - GV cho HS quan sát Hình 44.1: khu rừng, KL: Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của chúng. Các loài sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau, đồng thời tác dụng qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường mà chúng - GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK/180; sống trong đó thảo luận nhóm trả lời câu hỏi nội dung hoạt 2. Thành phần cấu trúc của hệ sinh động SGK/181: thái. 1, Đọc thông tin trên và quan sát hình 44.1, Gợi ý câu trả lời câu hỏi hoạt động phân tích thành phần của một hệ sinh thái. nhóm: 2, Em hãy lấy ví dụ về các loài sinh vật thuộc KL: nhóm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và 1, Các thành phần cấu trúc của một sinh vật phân giải trong một hệ sinh thái. hệ sinh thái gồm: - Gv cho HS rút ra kết luận về thành phần cấu - Thành phần vô sinh: Chất vô cơ, nước, trúc của hệ sinh thái. ánh sáng, nhiệt độ, lượng mưa - GV cho HS quan sát Hình 44.2: - Thành phần hữu sinh: Bao gồm nhiều loài sinh vật trong quần xã (bao gồm cả con người):
  2. + Sinh vật sản xuất: Các loài sinh vật có khả năng quang hợp lấy năng lượng từ ánh sáng mặt trời tạo thành chất hữu cơ . VD: vi khuẩn lam, các loài tảo, thực vật bậc cao. + Sinh vật tiêu thụ: Các loài sinh vật a) HST rừng mưa nhiệt đới a) Hệ sinh thái sông không có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, mà phải lấy chất hữu cơ từ thức ăn. VD: động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt, . + Sinh vật phân giải: Các loài sinh vật có khả năng phân giải xác, chất thải của c) Hệ sinh thái đồng ruộng c) Hệ sinh thái khu đô thị sinh vật thành chất vô cơ. - GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK/181; VD: một số loài nấm, hầu hết vi khuẩn thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK/182: 2, Trong hệ sinh thái đồng cỏ: Cho các hệ sinh thái sau: Hệ sinh thái đồng + Sinh vật sản xuất: Các loại cỏ, thực ruộng, hệ sinh thái suối, hệ sinh thái rừng lá rộng vật ôn đới, hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái + Sinh vật tiêu thụ: Sư tử, ngựa ruộng bậc thang, hệ sinh thái rạn san hô. Em hãy hoang, bò rừng, sói đồng cỏ, sắp xếp các hệ sinh thái trên vào các kiểu hệ sinh + Sinh vật phân giải: Nấm, hầu hết vi thái phù hợp. khuẩn, - Gv cho HS rút ra kết luận về các kiểu hệ sinh 3. Các kiểu hệ sinh thái. thái. KL: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu thông tin SGK/180; thảo luận Có thể phân làm 2 kiểu hệ sinh thái: nhóm trả lời câu hỏi SGK/180 và rút ra khái - Hệ sinh thái tự nhiên: Bao gồm hệ niệm về hệ sinh thái. sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới - HS quan sát Hình 44.1; nghiên cứu thông tin nước. SGK/180; thảo luận nhóm trả lời câu hỏi nội + Hệ sinh thái trên cạn: HST rừng dung hoạt động SGK/181 và rút ra kết luận về nhiệt đới, HST rừng lá kim, HST bình thành phần cấu trúc của hệ sinh thái. nguyên, HST hoang mạc,.. - HS quan sát Hình 44.2; nghiên cứu thông tin + Hệ sinh thái dưới nước: HST nước SGK/181; thảo luận nhóm trả lời câu hỏi mặn (HST biển, HST cửa sông, ), SGK/182, kết luận về các kiểu hệ sinh thái. HST nước ngọt (HST hồ, HST Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận sông, ). - HS các nhóm trả lời câu hỏi, HS khác nhận - Hệ sinh thái nhân tạo: Được tạo xét, bổ sung. thành nhờ hoạt động của con người - HS đưa ra khái niệm, thành phần cấu trúc của như : HST đồng ruộng, HST thành hệ sinh thái, và các kiểu hệ sinh thái. phố, đô thị, HST thực nghiệm (một bể Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cá, một HST trong ống nghiệm, ). - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung kiến thức Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái. a. Mục tiêu: - Nêu được khái niệm chuỗi, lưới thức ăn; sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải, tháp sinh thái. Lấy được ví dụ chuỗi thức ăn, lưới thức ăn trong quần xã.
  3. - Trình bày được khái quát quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái. b. Nội dung: - HS quan sát Hình 44.3, nghiên cứu thông tin phần 1a SGK/182, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi SGK/182 và rút ra kết luận về chuỗi thức ăn. - HS nghiên cứu thông tin phần 1b SGK/182, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK/182 và rút ra kết luận về lưới thức ăn. - HS quan sát Hình 44.4, nghiên cứu thông tin phần 1c SGK/182, hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi SGK/182 và rút ra kết luận về tháp sinh thái. - HS quan sát Hình 44.5, nghiên cứu thông tin phần 2 SGK/183, rút ra kết luận về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Trao đổi chất và chuyển - GV cho HS quan sát Hình 44.3, nghiên cứu thông hóa năng lượng trong hệ sinh tin phần 1a SGK/182, thảo luận cặp đôi trả lời câu thái. hỏi SGK/182 và rút ra kết luận về chuỗi thức ăn. 1, Trao đổi chất trong quần xã sinh vật. a, Chuỗi thức ăn. Gợi ý câu trả lời câu hỏi thảo luận vặp đôi: - GV cho HS nghiên cứu thông tin phần 1b Cỏ là thức ăn của châu chấu, SGK/182: Cho ví dụ và vẽ sơ đồ về lưới thức ăn. châu chấu là thức ăn của ếch, - GV cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi ếch là thức ăn của rắn, rắn là SGK/182 và rút ra kết luận về lưới thức ăn. thức ăn của đại bàng. - GV cho HS quan sát Hình 44.4: KL: Chuỗi thức ăn gồm nhiều loài có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau. - GV cho HS nghiên cứu thông tin phần 1c b, Lưới thức ăn. SGK/182, hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi Gợi ý câu trả lời câu hỏi thảo SGK/182: Quan sát hình 44.3, cho biết đây là tháp luận: sinh thái nào? - GV cho HS rút ra kết luận về tháp sinh thái. - GV cho HS quan sát Hình 44.5 – Sơ đồ vòng tuần hoàn các chất và năng lượng trong hệ sinh thái: KL: Tập hợp các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành - GV cho HS nghiên cứu thông tin phần 2 SGK/183, lưới thức ăn. rút ra kết luận về trao đổi chất và chuyển hóa năng
  4. lượng trong hệ sinh thái. c, Tháp sinh thái. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Gợi ý câu trả lời câu hỏi thảo - HS quan sát Hình 44.3, nghiên cứu thông tin phần luận: 1a SGK/182, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi Đây là tháp số lượng. SGK/182 và rút ra kết luận về chuỗi thức ăn. - HS nghiên cứu thông tin phần 1b SGK/182, thảo KL: luận nhóm trả lời câu hỏi SGK/182 và rút ra kết luận - Để đánh giá mức độ dinh về lưới thức ăn. dưỡng trong chuỗi và lưới thức - HS quan sát Hình 44.4, nghiên cứu thông tin phần ăn của quần xã sinh vật người 1c SGK/182, hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi ta xây dựng tháp sinh thái. SGK/182 và rút ra kết luận về tháp sinh thái. - Có 3 loại: tháp số lượng, tháp - HS quan sát Hình 44.5, nghiên cứu thông tin phần sinh khối, tháp năng lượng. 2 SGK/183, rút ra kết luận về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận 2, Trao đổi chất và chuyển - HS các nhóm trả lời câu hỏi, HS nhóm khác nhận hóa năng lượng trong hệ sinh xét, bổ sung. thái. - HS đưa ra kết luận về trao đổi chất và chuyển hóa Trao đổi vật chất và chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái. năng lượng trong hệ sinh thái Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ được thực hiện trong phạm vi - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung kiến thức quần xã sinh vật và giữa quần xã với môi trường sống. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về bảo vệ các hệ sinh thái. a. Mục tiêu: Nắm được tầm quan trọng của việc bảo vệ một số hệ sinh thái điển hình tại Việt Nam. b. Nội dung: HS nghiên cứu thông tin phần III - SGK/183 đưa ra các biện pháp bảo vệ các hệ sinh thái. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. III. Bảo vệ các hệ sinh thái. - GV cho HS nghiên cứu thông tin phần III - SGK/183 đưa ra các biện pháp bảo vệ các hệ - Đa dạng sinh học đang bị suy giảm sinh thái. trên toàn thế giới do nhiều nguyên nhân. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh - HS nghiên cứu thông tin phần III - SGK/183 học trong hệ sinh thái gồm: Tuyên đưa ra các biện pháp bảo vệ các hệ sinh thái. truyền giá trị của đa dạng sinh học, Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận xây dựng chiến lược quốc gia về bảo - HS đưa ra các biện pháp bảo vệ các hệ sinh tồn đa dạng sinh học, thành lập các thái. khu bảo tồn thiên nhiên, tăng cường Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác bảo vệ nguồn tài nguyên - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung kiến sinh vật và cấm săn bắt, mua bán trái thức phép các loài sinh vật.
  5. Hoạt động 2.4: Thực hành: Điều tra thành phần quần xã sinh vật trong hệ sinh thái. a. Mục tiêu: Thực hành: Điều tra thành phần quần xã sinh vật trong một hệ sinh thái. b. Nội dung: Học sinh hoạt động nhóm, thực hiện dự án, bài tập: Điều tra thành phần quần xã sinh vật trong một hệ sinh thái. c. Sản phẩm: Kết quả dự án điều tra của HS (Các nhóm báo cáo trước lớp và nộp báo cáo điều tra của nhóm vào đầu giờ học sau). d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập IV. Thực hành: Điều tra thành - GV Cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin về phần quần xã sinh vật trong hệ cách điều tra thành phần quần xã sinh vật trong sinh thái. hệ sinh thái theo hướng dẫn SGK/184. 1. Mục tiêu - HS hoạt động nhóm tiến hành điều tra thành Điều tra được thành phần quần xã phần quần xã sinh vật trong hệ sinh thái theo sinh vật trong hệ sinh thái. hướng dẫn SGK/184: 2. Chuẩn bị: SGK/184 Bước 1: Xác định hệ sinh thái tiến hành điều tra 3. Cách tiến hành thuộc kiểu hệ sinh thái nào. Bước 1: Xác định hệ sinh thái tiến Bước 2: Quan sát, ghi chép các thành phần vô hành điều tra thuộc kiểu hệ sinh sinh của hệ sinh thái. thái nào. Bước 3: Quan sát, ghi chép các thành phần hữu Bước 2: Quan sát, ghi chép các sinh của hệ sinh thái. thành phần vô sinh của hệ sinh Bước 4: Từ kết quả điều tra, hoàn thành bảng thái. ghi thành phần quần xã sinh vật của hệ sinh thái Bước 3: Quan sát, ghi chép các theo mẫu Bảng 44.1 thành phần hữu sinh của hệ sinh Bảng 44.1. Thành phần quần xã của hệ sinh thái. thái. 4. Kết quả. Sinh vật trong * Gợi ý trả lời: Nhóm sinh vật quần xã Hệ sinh thái lựa chọn: hệ sinh thái đồng ruộng. Sinh vật sản xuất ? Bảng 44.1. Thành phần quần xã của Sinh vật tiêu thụ ? hệ sinh thái Sinh vật phân giải ? Nhóm sinh vật Sinh vật trong quần xã Sinh vật sản Lúa, ngô, khoai, cỏ, - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau thực xuất hành: Sinh vật tiêu Châu chấu, sâu cuốn lá, ốc thụ bươu vàng, chuột, chim sẻ, Phân tích mối quan hệ giữa các sinh vật quan Sinh vật phân Nấm, vi sinh vật, giun đất, sát được trong hệ sinh thái. giải Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin Gợi ý câu trả lời câu hỏi sau thực trong sgk/149. hành: - HS hoạt động nhóm tiến hành điều tra thành Mối quan hệ giữa các sinh vật quan sát phần quần xã sinh vật trong hệ sinh thái theo được trong hệ sinh thái đồng ruộng: Trong hệ sinh thái đồng ruộng trên, các hướng dẫn SGK/184. loài sinh vật có mối quan hệ chặt chẽ - HS trả lời câu hỏi sau thực hành. thông qua quá trình trao đổi chất và Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận chuyển hóa năng lượng. Cụ thể, các
  6. - HS các nhóm báo cáo trước lớp và nộp báo sinh vật sản xuất (lúa, ngô, khoai, cỏ, ) cáo điều tra của nhóm vào đầu giờ học sau là thức ăn của các sinh vật tiêu thụ ăn - HS báo cáo kết quả câu hỏi sau dự án. thực vật (châu chấu, sâu cuốn lá, ốc bươu vàng, chuột, ); các sinh vật tiêu Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm thụ ăn thực vật lại trở thành thức ăn của vụ các sinh vật tiêu thụ ăn động vật hoặc ăn tạp (chim sẻ); các sinh vật phân giải - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung kiến (nấm, vi sinh vật, giun đất, ) thực hiện thức. chức năng phân giải xác và chất thải - GV cho HS hệ thống lại các nội dung chính của tất cả các sinh vật thành chất vô cơ của bài theo mục Em đã học SGK/184. trả lại môi trường. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Sử dụng kiến thức đã học để trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm. b. Nội dung: HS cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV Cho HS cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm: Bài tập tiết 128: Câu 1: Hãy chọn câu có nội dung đúng trong các câu sau đây. A. Sinh vật sản xuất luôn sử dụng sinh tiêu thụ làm thức ăn. B. Sinh vật phân giải luôn là nguồn thức ăn của sinh vật tiêu thụ. C. Chất hữu cơ do sinh vật sản xuất tổng hợp được là nguồn thức ăn cho các dạng sinh vật trong hệ sinh thái. D. Vi khuẩn và nấm không phải là sinh vật phân giải. Câu 2: Hệ thống gồm quần xã và môi trường vô sinh của nó tương tác thành một thể thống nhất được gọi là A. tập hợp quần xã. B. hệ quần thể. C. hệ sinh thái. D. sinh cảnh. Câu 3: Các chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái đều bắt đầu từ A. sinh vật sản xuất. B. sinh vật tiêu thụ. C. sinh vật phân giải. D. con người. Câu 4: Nhận định nào sau đây sai về hệ sinh thái? A. Một hệ sinh thái hoàn chỉnh chỉ có các thành phần gồm sinh vật tiêu thụ và sinh vật sản xuất. B. Hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. C. Hệ sinh thái trên cạn, hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt là ba nhóm hệ sinh thái chính. D. Hoang mạc là một hệ sinh thái trên cạn. Câu 5: Lưới thức ăn gồm A. một chuỗi thức ăn. B. nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. C. các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. D. ít nhất là 1 chuỗi thức ăn trở lên. Câu 6: Một lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm A. sinh vật sản xuất. B. sinh vật tiêu thụ. C. sinh vật phân giải. D. tất cả 3 đáp án trên.
  7. Câu 7: Một dãy các loài sinh vật có mối quan hệ với nhau về mặt dinh dưỡng, trong đó loài này ăn loài khác phía trước và là thức ăn của loài tiếp theo phía sau là A. lưới thức ăn. B. bậc dinh dưỡng. C. chuỗi thức ăn. D. mắt xích. Câu 8: Hệ sinh thái bao gồm các thành phần là A. thành phần vô sinh và hữu sinh. B. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ. C. thành phần vô cơ và hữu cơ. D. sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải. Câu 9: Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái tự nhiên? A. Bể cá cảnh. B. Cánh đồng. C. Rừng nhiệt đới. D. Công viên Câu 10: Trong một hệ sinh thái, cây xanh đóng vai trò là A. sinh vật phân giải. B. sinh vật phân giải và sinh vật tiêu thụ. C. sinh vật sản xuất. D. sinh vật phân giải và sinh vật sản xuất. Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn nói trên? A. Cây xanh và động vật ăn thịt. B. Cây xanh và sinh vật tiêu thụ C. Động vật ăn thịt, vi khuẩn và nấm. D. Cây xanh, vi khuẩn và nấm Câu 12: Sinh vật tiêu thụ chủ yếu bao gồm A. vi khuẩn, nấm và động vật ăn cỏ. B. động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt. C. động vật ăn thịt và cây xanh. D. vi khuẩn và cây xanh. Bài tập tiết 129: Câu 1: Năng lượng khởi đầu trong sinh giới được lấy từ đâu? A. Từ môi trường không khí. B. Từ nước. C. Từ chất dinh dưỡng trong đất. D. Từ năng lượng mặt trời. Câu 2: Sinh vật nào sau đây luôn luôn là mắt xích chung trong các chuỗi thức ăn? A. Cây xanh và động vật ăn thịt. B. Cây xanh và sinh vật tiêu thụ. C. Động vật ăn thịt, vi khuẩn và nấm. D. Cây xanh, vi khuẩn và nấm. Câu 3: Ví dụ nào sau đây có thể minh họa cho một hệ sinh thái? A. Một hồ với rong, tảo, động vật, vi khuẩn,... cùng mọi vật chất và yếu tố khí hậu liên quan. B. Một khu rừng có thảm cỏ, cây, sâu bọ, chim chóc và thú, nấm, vi sinh vật,... ở đó. C. Một cái hồ nhưng không tính các sinh vật, chỉ kể các nhân tố vô cơ (nước, khoáng, khí, nhiệt độ,...). D. Sinh vật và môi trường sống, miễn là chúng tạo thành một thể thống nhất. Câu 4: Hệ sinh thái cạn có độ đa dạng cao nhất là A. savan. B. taiga. C. rừng nhiệt đới. D. rừng ngập mặn. Câu 5: Trong chuỗi thức ăn: Cỏ → Hươu → Hổ, thì cỏ là A. sinh vật sản xuất. B. sinh vật ăn cỏ. C. sinh vật tiêu thụ. D. sinh vật phân giải. Câu 6: Thành phần vô sinh của hệ sinh thái bao gồm những yếu tố nào sau đây? A. Các chất vô cơ: Nước, khí cacbonic, khí oxi,..., các loài virut, vi khuẩn,... B. Các chất mùn, bã, các loài rêu, địa y. C. Các nhân tố khí hậu như: Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm,..., các loại nấm, mốc. D. Đất, đá, nước, khí cacbonic, khí oxi, mùn hữu cơ, nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm. Câu 7: Sinh vật tiêu thụ bao gồm: A. Vi khuẩn, nấm và động vật ăn cỏ. B. Động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt. C. Động vật ăn thịt và cây xanh. D. Vi khuẩn và cây xanh. Câu 8: Sơ đồ chuỗi thức ăn nào sau đây đúng?
  8. A. Diều hâu → Rắn → Cóc → Châu chấu → Lúa. B. Lúa → Châu chấu → Cóc → Rắn → Diều hâu. C. Châu chấu → Cóc → Rắn → Diều hâu → Lúa. D. Cóc → Châu chấu → Lúa → Rắn → Diều hâu. Câu 9: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng? A. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ. B. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. C. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ. D. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. Câu 10: Hãy chọn đáp án đúng trong các đáp án dưới đây về trật tự của các dạng sinh vật trong một chuỗi thức ăn. A. Sinh vật phân giải → Sinh vật tiêu thụ → Sinh vật sản xuất. B. Sinh vật tiêu thụ → Sinh vật sản xuất→ Sinh vật phân giải. C. Sinh vật sản xuất → Sinh vật tiêu thụ → Sinh vật phân giải. D. Sinh vật phân giải → Sinh vật sản xuất → Sinh vật tiêu thụ. Câu 11. Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm: A. Quần xã sinh vật và môi trường sống của chúng (sinh cảnh), trong đó các loài sinh vật tương tác với nhau và tác động qua lại với môi trường sống. B. Quần xã sinh vật và môi trường sống của chúng (sinh cảnh), trong đó các loài sinh vật không tương tác với nhau và chỉ tác động qua lại với môi trường sống. C. Quần xã sinh vật và môi trường sống của chúng (sinh cảnh), trong đó các loài sinh vật không tương tác với nhau và không tác động qua lại với môi trường sống. D. Quần xã sinh vật và môi trường sống của chúng (sinh cảnh), trong đó các loài sinh vật chỉ tương tác với nhau và không tác động qua lại với môi trường sống. Câu 12: Thành phần hữu sinh của hệ sinh thái gồm: A. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ. B. chỉ có sinh vật phân giải. C. sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải. D. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS cá nhân trả lời câu hỏi trắc nghiệm và giải thích. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi trắc nghiệm. - HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV Nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tiễn. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống thực tiễn. c. Sản phẩm: Kết quả thực hiện bài tập của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Bài tập tiết 128: Câu 1. Thế nào là một hệ sinh thái ? Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận:
  9. Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của chúng. Câu 2. Cho các hệ sinh thái sau: Hệ sinh thái đồng ruộng, hệ sinh thái bãi bồi ven biển Cà Mau, hệ sinh thái rừng hỗn giao, hệ sinh thái rừng ngập mặn Cần Giờ, hệ sinh thái ruộng bậc thang, hệ sinh thái đồng cỏ Năng ở Láng Sen, hệ sinh thái trong bể thu sinh khối tảo lục, hệ sinh thái rạn san hô. Em hãy sắp xếp các hệ sinh thái trên vào các kiểu hệ sinh thái phù hợp. Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận: - Hệ sinh thái tự nhiên: + Hệ sinh thái trên cạn: Hệ sinh thái bãi bồi ven biển Cà Mau, hệ sinh thái rừng hỗn giao, hệ sinh thái rừng ngập mặn Cần Giờ, hệ sinh thái đồng cỏ Năng ở Láng Sen. + Hệ sinh thái dưới nước: Hệ sinh thái rạn san hô. - Hệ sinh thái nhân tạo: Hệ sinh thái đồng ruộng, hệ sinh thái ruộng bậc thang, hệ sinh thái trong bể thu sinh khối tảo lục. Câu 3. Ở vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà tỉnh Lâm Đồng với hệ sinh thái rừng kín thường xanh mưa ẩm á nhiệt đới núi trung bình có lượng mưa dồi dào, khí hậu mát mẻ, độ cao phân hóa đa dạng, có hệ động thực vật phong phú. Đặc biệt nơi đây còn được gọi là “Vương quốc của các loài lan rừng” do có rất nhiều loài lan rừng. Em hãy liệt kê một số nhân tố sinh thái và phân loại chúng phù hợp. Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận: - Nhân tố vô sinh: lượng mưa dồi dào, khí hậu mát mẻ, độ cao phân hóa đa dạng. - Nhân tố hữu sinh: hệ động thực vật phong phú, lan rừng. Bài tập tiết 129: Câu 4. Vào những năm 1973, hệ sinh thái san hô Great Barrier ở Australia bị sao biển gai hủy diệt 11% và cho đến nay chưa hồi phục hoàn toàn. Điều này cho thấy mối quan hệ giữa các loài sinh vật trong quần xã và hệ sinh thái như thế nào ? Giải thích ? Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận: Cho thấy giữa các loài sinh vật có tác động qua lại lẫn nhau và tác động lên môi trường mà chúng sống trong đó. Sao biển gai hủy diệt san hô làm ảnh hưởng rất lớn đến san hô các loài sinh vật sống dựa vào các rạn san hô (môi trường sống của các loài sinh vật bị tác động). Câu 5. Sừng tê giác ở các nước Châu Á được xem là “thần dược” trị bá bệnh, nó còn có giá trị thẩm mĩ, giá trị kinh tế cao. Do hoạt động săn bắt trái phép, số lượng tê giác trên thế giới đã giảm đến mức báo động. Hiện trên thế giới hiện còn 5 loài tê giác, bao gồm: tê giác đen, tê giác Javan, tê giác Sumatran đang ở bậc cực kì nguy cấp (CR) trong sách đỏ, tê giác một sừng ở bậc sẽ nguy cấp (VU), tê giác trắng ở bậc sắp bị đe dọa (nt). Là học sinh THCS, em hãy nêu một số biện pháp phù hợp với khả năng của bản thân để góp phần ngăn chặn việc đi đến tuyệt chủng của loài tê giác nói chung và các loài sinh vật quý hiếm khác nói riêng. Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận: Là học sinh THCS, em sẽ: - Tuyên truyền cho gia đình, người thân, bạn bè về sự thật sừng tê giác không có khả năng chữa bệnh thật sự, chỉ là lời đồn.
  10. - Chia sẻ các bài viết về bảo tồn tê giác, các loài động vật quý hiếm. - Report các bài đăng bán các loài động vật hoang dã trên mạng xã hội. - Khi phát hiện các trường hợp mua bán các động vật hoang dã phải báo ngay với cơ quan chức năng để xử lí. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HS: Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động. HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. * Hướng dẫn HS tự học ở nhà 1. Ôn tập lại các kiến thức bài 44. 2. Làm bài tập bài 44 trong SBT 3. Đọc trước nội dung bài 45: Sinh quyển.