Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 42: Quần thể sinh vật
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 42: Quần thể sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_th.docx
BÀi 42. Quần thể sinh vật.pptx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 42: Quần thể sinh vật
- hoặc cây trồng: Quần thể cá Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập mè trong ao, quần thể cây - HS cá nhân quan sát Hình 42.1 SGK/174. đậu xanh trong vườn. - HS cá nhân nghiên cứu thông tin SGK/174; thảo luận KL: nhóm trả lời câu hỏi nội dung hoạt động SGK/174. Quần thể sinh vật là tập - HS rút ra khái niệm về quần thể sinh vật. hợp các cá thể cùng loài, sinh Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận sống trong một khoảng - HS các nhóm trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ không gian xác định, ở một sung. thời điểm nhất định và có - HS đưa ra khái niệm về quần thể sinh vật. khả năng sinh sản để tạo Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thành những thế hệ mới. - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung kiến thức VD: Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về các đặc trưng cơ bản của quần thể. a. Mục tiêu: Nêu được các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật và lấy được ví dụ minh họa. b. Nội dung: - HS nghiên cứu thông tin phần 1 SGK/174, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK/175, rút ra kết luận về kích thước quần thể. - HS nghiên cứu thông tin phần 2 SGK/175, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK/175, rút ra kết luận về mật độ cá thể trong quần thể. - HS nghiên cứu thông tin phần 3 SGK/175, nêu khái niệm và vai trò của tỉ lệ giới tính. - HS nghiên cứu thông tin phần 4 SGK/175, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK/175, rút ra kết luận về thành phần nhóm tuổi. - HS nghiên cứu thông tin phần 5 SGK/176, nghiên cứu Bảng 42.2 SGK/176, rút ra kết luận về sự phân bố cá thể trong quần thể. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Các đặc trưng cơ bản của - GV cho HS nghiên cứu thông tin phần 1 quần thể. SGK/174, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 1, Kích thước quần thể. SGK/175: Hình 42.2 biểu thị kích thước của bốn quần thể cùng Gợi ý câu trả lời câu hỏi thảo sống trong một khu rừng. Em hãy quan sát hình, so luận: sánh và rút ra nhận xét về tương quan giữa kích thước cơ thể và kích thước quần thể voi, hươu, thỏ, chuột. Kích thước của các quần thể theo thứ tự tăng dần là voi → hươu → thỏ → chuột. Trong khi đó, kích thước cơ thể của các loài theo thứ tự tăng dần là chuột → thỏ → hươu → voi. Như vậy, kích thước cơ thể và kích thước quần thể của loài có mối - HS rút ra kết luận về kích thước quần thể. quan hệ tỉ lệ nghịch với nhau, loài có - GV cho HS đọc mục Em có biết SGK/175 kích thước cơ thể nhỏ thường có kích thước quần thể lớn hơn và ngược lại. - HS nghiên cứu thông tin phần 2 SGK/175, thảo
- luận nhóm trả lời câu hỏi SGK/175: Dựa vào thông tin trong Bảng 42.1, hãy xác định mật KL: độ cá thể của mỗi quần thể được nhắc đến. Kích thước của quần thể là số lượng các cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể. - HS rút ra kết luận về mật độ cá thể trong quần 2, Mật độ cá thể trong quần thể. thể. Gợi ý câu trả lời câu hỏi thảo - HS nghiên cứu thông tin phần 3 SGK/175, nêu luận: Mật độ cá thể của mỗi quần thể khái niệm và vai trò của tỉ lệ giới tính. trong bảng 42.1: - HS nghiên cứu thông tin phần 4 SGK/175, thảo - Mật độ cá thể của quần thể lim luận nhóm trả lời câu hỏi SGK/175: xanh: 11250/15 = 750 cá thể/ha. Quan sát Hình 42.3, hãy nhận xét mối tương quan về - Mật độ cá thể của quần thể bắp số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản và nhóm cải: 3000/750 = 4 cá thể/m2. tuổi sinh sản trong mỗi kiểu tháp tuổi. - Mật độ cá thể của quần thể cá chép: 120000/60000 = 2 cá thể/m3. KL: Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện - HS rút ra kết luận về thành phần nhóm tuổi. tích hay thể tích của quần thể. - HS nghiên cứu thông tin phần 5 SGK/176, nghiên 3. Tỉ lệ giới tính. cứu Bảng 42.2 SGK/176: KL: Kiểu phân bố Sơ đồ Nguyên nhân Ví dụ - Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá Điều kiện sống phân bố Rừng thông Đều H1 đều, các cá thể có sự cạnh thể cái trong quần thể. Đà Lạt tranh gay gắt - Tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan Điều kiện sống phân bố Đàn trâu rừng Theo nhóm H3 không đều, các cá thể có trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản tập tính sống theo nhóm Điều kiện sống phân bố của quần thể Cây gỗ trong tương đối đồng đều, các cá Ngẫu nhiên H2 rừng mưa thể không có sự cạnh tranh nhiệt đới 4. Nhóm tuổi gay gắt Gợi ý câu trả lời câu hỏi thảo luận: Nhận xét mối tương quan về số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản và nhóm tuổi sinh sản trong mỗi kiểu tháp tuổi: - HS rút ra kết luận về sự phân bố cá thể trong - Tháp phát triển có số lượng cá thể quần thể. ở tuổi trước sinh sản nhiều hơn so Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập với số lượng cá thể ở tuổi sinh sản. - HS nghiên cứu thông tin phần 1 SGK/174, thảo - Tháp ổn định có số lượng cá thể ở luận nhóm trả lời câu hỏi SGK/175, rút ra kết luận tuổi trước sinh sản bằng hoặc xấp xỉ về kích thước quần thể. bằng số lượng cá thể ở tuổi sinh sản. - HS nghiên cứu thông tin phần 2 SGK/175, thảo - Tháp suy thoái có số lượng cá thể ở luận nhóm trả lời câu hỏi SGK/175, rút ra kết luận tuổi trước sinh sản ít hơn so với số về mật độ cá thể trong quần thể. lượng cá thể ở tuổi sinh sản. - HS nghiên cứu thông tin phần 3 SGK/175, nêu KL:
- khái niệm và vai trò của tỉ lệ giới tính. - Quần thể có nhiều nhóm tuổi - HS nghiên cứu thông tin phần 4 SGK/175, thảo (tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản, luận nhóm trả lời câu hỏi SGK/175, rút ra kết luận tuổi sau sinh sản), mỗi nhóm tuổi về thành phần nhóm tuổi. có ý nghĩa sinh thái khác nhau. - HS nghiên cứu thông tin phần 5 SGK/176, - Cấu trúc nhóm tuổi của quần thể nghiên cứu Bảng 42.2 SGK/176, rút ra kết luận về được biểu thị bằng các kiểu tháp sự phân bố cá thể trong quần thể. tuổi (tháp phát triển, tháp ổn định, tháp suy thoái) Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận 5, Phân bố cá thể trong quần - HS các nhóm trả lời câu hỏi, HS nhóm khác thể. nhận xét, bổ sung. KL: - HS đưa ra kết luận về từng đặc trưng cơ bản của - Mỗi quần thể có cách phân bố cá quần thể. thể khác nhau. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Có 3 kiểu phân bố gồm: phân bố - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung kiến thức đều, phân bố theo nhóm và phân bố ngẫu nhiên. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về biện pháp bảo vệ quần thể. a. Mục tiêu: Nêu được một số biện pháp bảo vệ quần thể. b. Nội dung: HS quan sát sơ đồ Hình 42.4 và nghiên cứu thông tin phần III - SGK/176, hoạt động nhóm trả lời câu hỏi SGK/176 và rút ra kết luận về biện pháp bảo vệ quần thể. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học III. Biện pháp bảo vệ quần thể. tập. Gợi ý trả lời câu hỏi hoạt động nhóm: - GV cho HS quan sát sơ đồ Hình 42.4: 1, - GV cho Hs nghiên cứu thông tin phần - Bảo vệ môi trường sống của quần thể chính III - SGK/176, hoạt động nhóm trả lời là bảo vệ quần thể vì: Quần thể sinh vật tồn câu hỏi SGK/176: tại trong môi trường sống, bị biến động do các 1, Tại sao bảo vệ môi trường sống của quần nhân tố vô sinh và hữu sinh từ môi trường. Do thể chính là bảo vệ quần thể? Cho ví dụ về đó, bảo vệ môi trường sống nhằm đảm bảo việc bảo vệ môi trường sống của quần thể. các nhân tố của môi trường ít biến động theo 2, Em hãy đề xuất biện pháp bảo vệ đối với hướng tiêu cực cho sự phát triển của quần thể các quần thể có nguy cơ tuyệt chủng. chính là biện pháp quan trọng để quần thể - GV cho HS rút ra kết luận về biện pháp phát triển ổn định. bảo vệ quần thể. - Ví dụ về việc bảo vệ môi trường sống của Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập quần thể: Thành lập các vườn quốc gia (vườn quốc gia Cúc Phương, Cát Bà, Ba Vì, ) và - HS quan sát sơ đồ Hình 42.4, nghiên các khu bảo tồn, khai thác hợp lí tài nguyên cứu thông tin phần III - SGK/176, hoạt sinh vật, kiểm soát dịch bệnh, động nhóm trả lời câu hỏi SGK/176. 2, Đề xuất biện pháp bảo vệ đối với các quần - HS rút ra kết luận về biện pháp bảo vệ thể có nguy cơ tuyệt chủng: quần thể. - Nghiêm cấm săn bắt, buôn bán các loài có Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận nguy cơ tuyệt chủng. - HS các nhóm trả lời câu hỏi, HS nhóm - Bảo tồn môi trường sống tự nhiên mà quần
- khác nhận xét, bổ sung. thể đang sống. - HS đưa ra kết luận về biện pháp bảo vệ - Đối với những quần thể có nguy cơ tuyệt quần thể. chủng ở môi trường tự nhiên, cần di chuyển Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện quần thể đến nơi sống mới có điều kiện thuận nhiệm vụ lợi hơn như vườn thú, trang trại bảo tồn, - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung kiến KL: thức Để quần thể sinh vật phát triển ổn định cần: - GV cho HS hệ thống lại các nội dung chính - Bảo vệ môi trường sống của quần thể (lập của bài theo mục Em đã học SGK/176. vườn quốc gia, khu bảo tồn). - GV cho HS thực hiện mục Em có thể - Kiểm soát dịch bệnh. SGK/176 tại nhà. - Khai thác tài nguyên hợp lý. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Sử dụng kiến thức đã học để trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm. b. Nội dung: HS cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV Cho HS cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm: Bài tập tiết 124: Câu 1: Phát biểu đúng về mật độ quần thể là A. Mật độ quần thể luôn cố định. B. Mật độ quần thể giảm mạnh do những biến động thất thường của điều kiện sống như lụt lội, cháy rừng hoặc dịch bệnh. C. Mật độ quần thể không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể. D. Quần thể sinh vật không thể tự điều chỉnh về mức cân bằng. Câu 2: Quần thể là A. tập hợp những cá thể cùng loài, giống nhau về hình thái, cấu tạo; có thể giao phối tự do với nhau. B. tập hợp những cá thể khác loài nhưng có cùng khu phân bố. C. tập hợp những cá thể cùng loài, có mật độ, thành phần kiểu gen đặc trưng. D. tập hợp những cá thể cùng loài, sống trong một ổ sinh thái, tại một thời điểm nhất định. Câu 3: Quần thể không có đặc điểm là A. tồn tại trong một giai đoạn lịch sử xác định. B. mỗi quần thể có khu phân bố xác định. C. có thể không có sự giao phối với quần thể khác dù cùng loài. D. luôn luôn xảy ra giao phối tự do. Câu 4: Ví dụ nào sau đây không phải là quần thể sinh vật? A. Rừng tre phân bố tại Vườn Quốc gia Cúc Phương, Ninh Bình. B. Tập hợp cá rô phi sống trong một cái ao. C. Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa. Các cá thể chuột đực và cái có khả năng giao phối với nhau sinh ra chuột con. D. Cá chép, cá mè cùng sống chung trong một bể cá. Câu 5: Mật độ của quần thể được xác định bằng số lượng cá thể sinh vật có ở A. một khu vực nhất định. B. một khoảng không gian rộng lớn. C. một đơn vị diện tích. D. một đơn vị diện tích hay thể tích.
- Câu 6: Ví dụ nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hơp các cá thể chim sẻ sống ở 3 hòn đảo khác nhau. B. Tập hợp cá rô phi đực cùng sống trong một ao. C. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam. D. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè sống chung trong một ao. Câu 7: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật: A. Các cây xanh trong một khu rừng B. Các động vật cùng sống trên một đồng cỏ C. Các cá thể chuột cùng sống trên một đồng lúa D. Cả A, B và đều đúng Câu 8: Trong quần thể, tỉ lệ giới tính cho ta biết điều gì? A. Tiềm năng sinh sản của loài. B. Giới tính nào được sinh ra nhiều hơn. C. Giới tính nào có tuổi thọ cao hơn. D. Giới tính nào có tuổi thọ thấp hơn. Câu 9: Tỉ lệ giới tính trong quần thể thay đổi chủ yếu theo yếu tố nào? A. Lứa tuổi của cá thể và sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái. B. Nguồn thức ăn của quần thể. C. Khu vực sinh sống. D. Cường độ chiếu sáng. Câu 10. Một nhóm cá thể thuộc cùng một loài, sống trong một khu vực nhất định, vào một thời điểm nhất định và các cá thể trong nhóm giao phối với nhau tạo ra thế hệ mới được gọi là A. Quần xã sinh vật. B. Hệ sinh thái. C. Quần thể sinh vật. D. Cả A và B. Câu 11. Tập hợp sinh vật dưới đây không phải là quần thể sinh vật tự nhiên? A. Các cây thông mọc tự nhiên trên một đồi thông. B. Các con lợn nuôi trong một trại chăn nuôi. C. Các con sói trong một khu rừng. D. Các con ong mật trong tổ. Câu 12: Xét tập hợp sinh vật sau: (1) Cá rô phi đơn tính ở trong hồ. (2) Cá trắm cỏ trong ao. (3) Sen trong đầm. (4) Cây ở ven hồ. (5) Chuột trong vườn. (6) Bèo tấm trên mặt ao. Các tập hợp sinh vật là quần thể gồm có: A. (1), (2), (3), (4), (5) và (6) B. (2), (3), (4), (5) và (6) C. (2), (3) và (6) D. (2), (3), (4) và (6) Bài tập tiết 125: Câu 1: Số lượng cá thể trong quần thể tăng cao khi môi trường sống có khí hậu phù hợp, nguồn thức ăn dồi dào và nơi ở rộng rãi Tuy nhiên, nếu số lượng cá thể tăng lên quá cao sẽ dẫn đến A. nguồn thức ăn trở nên khan hiếm.
- B. nơi ở và nơi sinh sản chật chội thì nhiều cá thể sẽ bị chết. C. mật độ quần thể được điều chỉnh trở về mức cân bằng. D. cả A, B, C đều đúng. Câu 2: Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau? A. Vào các tháng mùa mưa trong năm số lượng muỗi giảm đi. B. Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa. C. Số lượng cá thể trong quần thể biến động theo mùa, theo năm, phụ thuộc và nguồn thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống của môi trường. D. Mật độ quần thể tăng mạnh khi nguồn thức ăn có trong quần thể dồi dào. Câu 3: Cho các phát biểu sau: 1. Ngỗng và vịt có tỉ lệ đực/cái là 40/60. 2. Quần thể được đặc trưng bởi: tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi và mật độ quần thể. 3. Số lượng cá thể trong quần thể không bị thay đổi trước các điều kiện của môi trường. 4. Nhóm tuổi trước sinh sản có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D.4 Câu 4: Nhóm tuổi sinh sản có ý nghĩa A. làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể. B. quyết định mức sinh sản của quần thể. C. không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể. D. làm cho kích thước quần thể giảm sút. Câu 5: Dấu hiệu không phải là đặc trưng của quần thể là A. mật độ. B. tỉ lệ giới tính. C. cấu trúc tuổi. D. độ đa dạng loài. Câu 6: Ở đa số động vật, tỉ lệ đực/cái ở giai đoạn trứng hoặc con non mới nở thường là A. 50/50. B. 70/30. C. 75/25. D. 40/60. Câu 7: Phát biểu nào sau đây là không đúng với tháp tuổi dạng phát triển? A. Đáy tháp rộng. B. Số lượng cá thể trong quần thể ổn định. C. Số lượng cá thể trong quần thể tăng mạnh. D. Tỉ lệ sinh cao. Câu 8: Một quần thể chim sẻ có số lượng cá thề ở các nhóm tuổi như sau: Nhóm tuổi trước sinh sản: 53 con/ha Nhóm tuổi sinh sản: 29 con/ha Nhóm tuổi sau sinh sản: 17 con/ha Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào? A. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển. B. Dạng phát triển. C. Dạng giảm sút. D. Dạng ổn định. Câu 9: Ý nghĩa của nhóm tuổi trước sinh sản trong quần thể là A. không làm giảm khả năng sinh sản của quần thể. B. có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể. C. làm giảm mật độ trong tương lai của quần thể. D. không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể.
- Câu 10: Nhóm tuổi nào của các cá thể không còn khả năng ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể? A. Nhóm tuổi sau sinh sản. B. Nhóm tuổi còn non và nhóm sau sinh sản. C. Nhóm trước sinh sản và nhóm sau sinh sản. D. Nhóm trước sinh sản và nhóm sinh sản. Câu 11: Các cá thể trong quần thể được phân chia làm các nhóm tuổi là: A. Ấu trùng, giai đoạn sinh trưởng và trưởng thành B. Trẻ, trưởng thành và già C. Trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản. D. Trước giao phối và sau giao phối Câu 12. Đặc trưng nào sau đây không có ở quần thể? A. Thành phần nhóm tuổi. B. Độ đa dạng. C. Tỉ lệ giới tính. D. Mật độ cá thể. Câu 13. Trong quần thể, tỉ lệ giới tính cho ta biết điều gì? A, Tiềm năng sinh sản của loài. B, Giới tính nào được sinh ra nhiều hơn. C, Giới tính nào có tuổi thọ cao hơn. D, Giới tính nào có tuổi thọ thấp hơn. Câu 14. Mật độ của quần thể động vật tăng khi nào? A. Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột như lụt lội, cháy rừng, dịch bệnh, ... B. Khi khu vực sống của quần thể mở rộng. C. Khi có sự tách đàn của một số cá thể trong quần thể. D. Khi nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào. Câu 15: Một quần thể chuột đồng có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau: - Nhóm tuổi trước sinh sản 44 con/ha. - Nhóm tuổi sinh sản: 43 con/ha - Nhóm tuổi sau sinh sản: 21 con/ha Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào? A. Dạng ổn định. B. Dạng phát triển. C. Dạng giảm sút. D. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển. Câu 16: Một quần thể hươu có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau: - Nhóm tuổi trước sinh sản: 25 con/ha - Nhóm tuổi sinh sản: 45 con/ha - Nhóm tuổi sau sinh sản: 15 con/ha Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào? A. Dạng phát triển. B. Dạng ổn định. C. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển. D. Dạng giảm sút. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS cá nhân trả lời câu hỏi trắc nghiệm và giải thích. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi trắc nghiệm. - HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV Nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức.
- 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tiễn. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống thực tiễn. c. Sản phẩm: Kết quả thực hiện bài tập của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Bài tập tiết 124: Câu 1. Lấy 2 ví dụ về quần thể sinh vật Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận: - Ví dụ: + Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa. + Quần thể cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ. Câu 2. Nêu các đặc trưng của quần thể? Đặc trưng nào là quan trọng nhất? Vì sao? Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận: - Quần thể có 5 đặc trưng là: + Kích thước quần thể + Mật độ cá thể trong quần thể + Tỉ lệ giới tính + Nhóm tuổi + Phân bố cá thể trong quần thể - Trong đó, đặc trưng quan trọng nhất là mật độ cá thể. Vì nó quyết định mức sử dụng nguồn sống trong môi trường và khả năng sinh sản và tử vong của cá thể. Bài tập tiết 125: Câu 3: Trong một mẻ lưới đánh cá, thống kê được tỉ lệ cá ở các nhóm tuổi khác nhau như sau: - nhóm tuổi trước sinh sản: 300 con - nhóm tuổi sinh sản: 150 con - nhóm tuổi sau sinh sản: 50 con a, Hãy vẽ biểu đồ biểu diễn tháp tuổi của quần thể cá nói trên. b, có nên tiếp tục đánh bắt loại cá này với cường độ như trước đây không? Vì sao? Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận: a. Tháp tuổi
- b, Nên giảm đánh bắt lại vì số lượng cá tuổi sinh sản đang không nhiều. cần có thời gian để quần thể cá ổn định hơn. Câu 4. Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng cá thể của quần thể chim cồng cộc, vào năm thứ nhất ghi nhận mật độ là 0,2 cá thể/ha. Đến năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể lả 1350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2% năm. Hãy xác định: a, Tỉ lệ sinh sản theo phần trăm của quần thể. b, Mật độ quần thể vào năm thứ hai. Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận: a. Tỉ lệ sinh sản theo phần trăm của quần thể - năm đầu tổng số cá thể là: 0,25x 5000 = 1250 cá thể - số cá thể tử vong là 2%x1250 = 25 cá thể → số cá thể sinh ra là: 1350 - 1250 + 25 = 125 → tỉ lệ sinh sản của quần thể là: 125: 1250 x 100% = 10% b, mật độ quần thể năm 2 là: 1350 : 5000 = 0,27 cá thể/ha Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HS: Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động. HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. * Hướng dẫn HS tự học ở nhà 1. Ôn tập lại các kiến thức bài 42. 2. Làm bài tập bài 42 trong SBT 3. Đọc trước nội dung bài 43: Quần xã sinh vật.