Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_th.docx
BÀi 41 Môi trường và các nhân tố sinh thái.pptx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái
- - Học sinh quan sát Hình 41.2 – Một số loại môi trường 2. Nhân tố hữu sinh: sống: cây cỏ, cào cào, con bò, con người, KL: Môi trường sống là nơi sống của sinh vật, bao gồm các nhân tố xung quanh sinh vật, có ảnh - HS cá nhân nghiên cứu thông tin SGK/171; trả lời câu hỏi hưởng trực tiếp hoặc SGK/ 171: gián tiếp đến sự tồn tại Em hãy xác định các loại môi trường sông được thể hiện ở và phát triển của chúng. hình 41.2 - HS rút ra kết luận về các loại môi trường sống chủ yếu. 2. Các loại môi trường Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập sống chủ yếu. - HS cá nhân quan sát Hình 41.1 - Môi trường sống; nghiên Gợi ý câu trả lời câu cứu thông tin SGK/170; trả lời câu hỏi hoạt động SGK/170 hỏi: và rút ra khái niệm về môi trường sống. - môi trường trong đất - Học sinh cá nhân quan sát Hình 41.2 - Một số loại môi - môi trường trên cạn. trường sống, nghiên cứu thông tin SGK/171; hoạt động cá - môi trường sinh vật. nhân trả lời câu hỏi SGK/171 và rút ra kết luận về các loại - môi trường nước môi trường sống chủ yếu. KL: Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Các loại môi trường - HS cá nhân trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung. sống chủ yếu bao gồm: - HS đưa ra kết luận về môi trường sống và các loại môi môi trường trên cạn, trường sống chủ yếu của sinh vật. môi trường nước, môi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ trường trong đất và môi - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung kiến thức trường sinh vật. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về các nhân tố sinh thái. a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm nhân tố sinh thái; phân biệt được nhân tố vô sinh và hữu sinh; lấy được ví dụ minh họa các nhân tố sinh thái và ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật. b. Nội dung: - HS nghiên cứu thông tin SGK/171, 172, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK/172. - HS rút ra kết luận về các nhân tố sinh thái và sự ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm II. Nhân tố sinh thái. vụ học tập 1, Khái niệm nhân tố sinh thái. - GV cho cá nhân HS nghiên KL: cứu thông tin phần 1 - SGK/171, - Các nhân tố trong môi trường ảnh hưởng đến sự nêu khái niệm nhân tố sinh thái. tồn tại và phát triển của sinh vật được gọi là các - GV cho HS nghiên cứu thông nhân tố sinh thái.
- tin phần 2 - SGK/172, thảo luận - Các nhân tố sinh thái được xếp vào hai nhóm: nhóm trả lời câu hỏi SGK/172. + Nhân tố sinh thái vô sinh: là các yếu tố không - GV cho HS rút ra kết luận về sống của môi trường. sự ảnh hưởng của các nhân tố + Nhân tố sinh thái hữu sinh: là các yếu tố sống của sinh thái đến sinh vật. môi trường (bao gồm con người và các sinh vật Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ khác). học tập 2, Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên đời - HS nghiên cứu thông tin phần sống sinh vật. 1 - SGK/171, nêu khái niệm Gợi ý câu trả lời câu hỏi thảo luận: nhân tố sinh thái. 1, - HS nghiên cứu thông tin phần - Nhân tố vô sinh: đất, gió, độ ẩm, oxygen, 2 - SGK/172, thảo luận nhóm trả cacbondioxide, khói, bụi, nhà máy, ô tô lời câu hỏi SGK/172: - Nhân tố hữu sinh: cây cỏ, cào cào, con bò, con người, 1, Phân loại các nhân tố trong môi 2, Con người có trí tuệ hoạt động của con người khác trường sống của cây xanh hình với các sinh vật khác, bên cạnh việc khai thác tài 41.1 vào nhóm nhân tố vô sinh và nguyên thiên nhiên con người còn góp phần to lớn cải nhân tố hữu sinh. tạo thiên nhiên. Ngoài tác động giống sinh vật khác con người có trí tuệ cao nên con người còn tác động vào 2, Tại sao trong nhóm nhân tố hữu môi trường tự nhiên bằng các nhân tố xã hội, trước hết sinh thì con người là nhân tố có là chế độ xã hội. Tác động của con người vào môi ảnh hưởng lớn nhất tới đời sống trường tự nhiên là tác động có ý thức, có quy mô rộng nhiều loài sinh vật. lớn vì vậy làm thay đổi mạnh mẽ môi trường và sinh - HS rút ra kết luận về sự ảnh giới ở nhiều nơi. hưởng của các nhân tố sinh thái KL: đến sinh vật. a. Ảnh hưởng của các nhân tố vô sinh: Bước 3: Báo cáo kết quả và - Ánh sáng, nhiệt độ... là những nhân tố vô sinh có thảo luận ảnh hưởng thường xuyên đến sinh vật. - HS cá nhân nêu khái niệm - Thực vật thích nghi khác nhau trong các điều kiện nhân tố sinh thái. chiếu sáng khác nhau, được chia thành hai nhóm - HS các nhóm trả lời câu hỏi, chủ yếu là cây ưa sáng và cây ưa bóng. HS nhóm khác nhận xét, bổ - Ánh sáng tạo điều kiện cho động vật nhận biết các sung. vật và định hướng di chuyển trong không gian. - HS đưa ra kết luận về sự ảnh - Nhiệt độ môi trường có ảnh hưởng tới hình thái, hưởng của các nhân tố sinh thái hoạt động sinh lý của sinh vật. đến sinh vật. b. Ảnh hưởng của các nhân tố hữu sinh: Bước 4: Đánh giá kết quả - Mỗi sinh vật sống trong môi trường đều trực tiếp thực hiện nhiệm vụ hoặc gián tiếp ảnh hưởng tới các sinh vật sống xung - GV nhận xét, đánh giá, chốt quanh. nội dung kiến thức Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về giới hạn sinh thái. a. Mục tiêu: Trình bày được khái niệm và lấy được ví dụ về giới hạn sinh thái. b. Nội dung: HS quan sát sơ đồ Hình 41.3 - Sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi và nghiên cứu thông tin phần III - SGK/171, hoạt động nhóm trả lời câu hỏi nội dung hoạt động SGK/73 và rút ra kết luận về giới hạn sinh thái. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm
- (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. III. Giới hạn sinh thái. - GV cho HS quan sát sơ đồ Hình 41.3 - Sơ đồ mô tả Gợi ý trả lời câu hỏi hoạt giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi và nghiên động nhóm: cứu thông tin phần III - SGK/171. 1, - Nên nhập loài cá B vì cá B phát triển thuận lợi trong khoảng nhiệt độ từ 150C đến 300C. - Loài cá A giới hạn sinh thái ngoài khoảng 150C đến 300C nên nuôi ở đây sẽ chết - Loài cá C giới hạn sinh thái ngoài khoảng 150C đến 300C - GV cho HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi nội dung nên nuôi ở đây sẽ chết 2, Những cây này cần ít ánh hoạt động SGK/73: sáng độ ẩm cao( ưu bóng, ưa 1, Ở một địa phương, người ta có ý định nhập nội ba ẩm) Những loại cây này là loài cá(A, B, C) về nuôi. Nhiệt độ trung bình trong năm những loài cây ưa bóng, có khả 0 0 tại đây dao động từ 15 C đến 30 C . Dựa vào thông năng sinh trưởng và phát triển tin về giới hạn sinh thái nhiệt độ của mỗi loài cá (Hình tốt trong điều kiện cường độ 41.4) hãy cho biết nên nhập loại cá nào để nuôi tại đây ánh sáng thấp (dưới tán rừng). và giải thích. Khi đem ra trồng nơi trống trải, sự tác động trực tiếp của cường độ ánh sáng cao khiến cho các hoạt động sinh lí của cây bị rối loạn (đặc biệt là hoạt động quang hợp), từ đó, ảnh hưởng xấu đến năng suất của cây trồng. KL: - Giới hạn sinh thái là 2, Tại sao một số loài cây trồng dưới tán rừng cho khoảng giá trị của một nhân năng suất cao hơn khi trồng ở nơi trống trải? tố sinh thái mà trong khoảng - GV cho HS rút ra rút ra kết luận về giới hạn sinh thái. đó, sinh vật có thể tồn tại và Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập phát triển ổn định theo thời - HS quan sát sơ đồ Hình 41.3 - Sơ đồ mô tả giới hạn gian sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi và nghiên cứu thông - VD: cá rô phi ở Việt nam tin phần III - SGK/171. có khoảng giới hạn sinh thái - HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi nội dung hoạt về nhiệt độ từ 5,60C đến động SGK/73: 420C - HS rút ra rút ra kết luận về giới hạn sinh thái. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS nhóm trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung. - HS đưa ra kết luận về giới hạn sinh thái. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung kiến thức - GV cho HS đọc mục Em có biết SGK/173.
- - GV cho HS hệ thống lại các nội dung chính của bài theo mục Em đã học SGK/173. - GV cho HS thực hiện mục Em có thể SGK/173 tại nhà. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Sử dụng kiến thức đã học để trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm. b. Nội dung: HS cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV Cho HS cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm: Bài tập tiết 122: Câu 1: Yếu tố nào dưới đây là nhân tố hữu sinh? A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm. B. Chế độ khí hậu, nước, ánh sáng. C. Con người và các sinh vật khác. D. Các sinh vật khác và ánh sáng. Câu 2: Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái A. Vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật B. Hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật C. Vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật D. Hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật Câu 3: Môi trường bao gồm A. nguồn thức ăn cung cấp cho sinh vật. B. các yếu tố của khí hậu tác động lên sinh vật. C. tập hợp tất cả các yếu tố bao quanh sinh vật. D. các yếu tố về nhiệt độ, độ ẩm. Câu 4: Cơ thể sinh vật được coi là môi trường sống khi A. Chúng là nơi ở của các sinh vật khác. B. Các sinh vật khác có thể đến lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể chúng. C. Cơ thể chúng là nơi ở, nơi lấy thức ăn, nước uống của các sinh vật khác. D. Cơ thể chúng là nơi sinh sản của các sinh vật khác. Câu 5: Yếu tố ánh sáng thuộc nhóm nhân tố sinh thái nào? A. Vô sinh. B. Hữu sinh. C. Vô cơ. D. Chất hữu cơ. Câu 6: Các loại môi trường chủ yếu của sinh vật là A. đất, nước, trên mặt đất - không khí. B. đất, trên mặt đất- không khí. C. đất, nước và sinh vật. D. đất, nước, trên mặt đất- không khí và sinh vật. Câu 7: Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm A. Tất cả các nhân tố vật lí, hóa học của môi trường xung quanh sinh vật B. Đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các nhân tố vật lí bao quanh sinh vật
- C. Đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các chất hóa học của môi trường xung quanh sinh vật D. Đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật Câu 8: Da người có thể là môi trường sống của những loài sinh vật nào? A. Giun đũa kí sinh. B. Chấy, rận, nấm. C. Sâu. D. Thực vật bậc thấp. Câu 9: Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng? A. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh ở xung quanh sinh vật. B. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung quanh sinh vật, trừ nhân tố con người. C. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh xung quanh sinh vật. D. Môi trường gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật. Câu 10: Các nhân tố sinh thái được chia thành những nhóm nào sau đây? A. Vô sinh và con người. B. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm và sinh vật. C. Vô sinh và hữu sinh. D. Con người và các sinh vật khác. Câu 11. Nhân tố sinh thái là A. các yếu tố của môi trường không tác động tới đời sống sinh vật. B. các yếu tố của môi trường tác động hoặc không tác động tới sinh vật. C. các yếu tố của môi trường tác động tới đời sống sinh vật. D. tất cả các yếu tố có trong môi trường. Câu 12. Các nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố sinh thái vô sinh? A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, thực vật. B. Gió, ánh sáng, nhiệt độ, động vật. C. Khí hậu, thổ nhưỡng, vi sinh vật, ánh sáng. D. Mưa, ánh sáng, nhiệt độ, đất. Câu 13. Nhóm sinh vật nào sau đây sống ở môi trường nước là A. cây rong đuôi chó, cây hoa súng. B. cây hoa hồng, cây hoa đào. C. cây phong lan, cây tầm gửi. D. cây bằng lăng, cây hoa phượng. Câu 14. Nhóm sinh vật nào sau đây sống ở môi trường đất- không khí là A. Chim bồ câu, cá chim, chim sẻ. B. Cá trôi, cá quả, cá rô phi. C. Cây bàng, báo, sư tử. D. Giun đất, rết, dế trũi. Câu 15. Nhóm nhân tố hữu sinh là: A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, thực vật. B. Khí hậu, nước, ánh sáng, động vật. C. Con người, động vật, thực vật, vi sinh vật. D. Động vật, thực vật và ánh sáng. Câu 16. Giun đất sống ở A. môi trường trong đất. B. môi trường nước. C. môi trường sinh vật. D. môi trường trên mặt đất – không khí.
- Bài tập tiết 123: Câu 1: Trong tự nhiên, nhân tố sinh thái tác động đến sinh vật A. Một cách độc lập với tác động của các nhân tố sinh thái khác B. Trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố sinh thái khác C. Trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố vô sinh D. Trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố hữu sinh Câu 2: Những nhân tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là A. Nhân tố hữu sinh. B. Nhân tố vô sinh. C. Các bệnh truyền nhiễm. D. Nước, không khí, độ ẩm, thực vật ưa sáng. Câu 3: Có thể xếp con người vào nhóm nhân tố sinh thái nào? A. Vô sinh. B. Hữu sinh. C. Hữu sinh và vô sinh. D. Hữu cơ. Câu 4: Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định được gọi là gì? A. Giới hạn sinh thái. B. Tác động sinh thái C. Khả năng cơ thể. D. Sức bền của cơ thể. Câu 5: Sinh vật sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở vị trí nào trong giới hạn sinh thái? A. Gần điểm gây chết dưới. B. Gần điểm gây chết trên. C. Ở điểm cực thuận. D. Ở trung điểm của điểm gây chết dưới và điểm gây chết trên. Câu 6: Cây xanh sống trong môi trường nào? A. Đất và không khí. B. Đất và nước. C. Không khí và nước. D. Đất. Câu 7: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái, thì chúng có vùng phân bố như thế nào? A. Có vùng phân bố rộng. B. Có vùng phân bố hạn chế. C. Có vùng phân bố hẹp. D. Không xác định được vùng phân bố. Câu 8: Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật A. không phụ thuộc vào mức độ tác động của chúng. B. tỉ lệ thuận vào mức độ tác động của chúng C. tỉ lệ nghịch vào mức độ tác động của chúng D. tùy thuộc vào mức độ tác động của chúng. Câu 9: Cá rô phi nuôi ở nước ta có giới hạn sinh thái từ 5 - 42°C. Điều giải thích đúng là A. nhiệt độ 5°C là giới hạn trên, 42°C là giới hạn dưới. B. nhiệt độ 5°C là giới hạn dưới, 42°C là giới hạn trên. C. nhiệt độ 42°C là giới hạn trên. D. nhiệt độ 5°C gọi là giới hạn dưới, > 42°C là giới hạn trên. Câu 10: Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với A. tất cả các nhân tố sinh thái. B. nhân tố sinh thái hữu sinh. C. nhân tố sinh thái vô sinh. D. một nhân tố sinh thái nhất định.
- Câu 11: Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 2˚C đến 44˚C, điểm cực thuận là 28˚C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 5˚C đến 42˚C, điểm cực thuận là 30˚C. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Vùng phân bố cá chép hẹp hơn cá rô phi vì có điểm cực thuận thấp hơn. B. Vùng phân bố cá rô phi rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn. C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn. D. Cá chép có vùng phàn bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn. Câu 12: Cho các phát biểu sau: 1. Các nhân tố sinh thái thay đổi theo từng mức độ và thời gian. 2. Nhân tố sinh thái được chia thành hai nhóm: nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh, con người không phải là nhân tố sinh thái. 3. Cây xanh là môi trường sống của vi sinh vật và nấm ký sinh. 4. Con người là một nhân tố sinh thái riêng. Trong các phát biểu trên. Các phát biểu sai là: A. 1 B. 2 C. 3 D.4 Câu 13: Vì sao nhân tố con người có tác động mạnh mẽ tới môi trường thiên nhiên? A. Vì con người có tư duy, có lao động. B. Vì con người tiến hóa nhất so với các loài động vật khác. C. Vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, con người có trí tuệ nên vừa khai thác tài nguyên thiên nhiên vừa cải tạo được thiên nhiên. D. Vì con người có khả năng điều khiển thiên nhiên. Câu 14: Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái sau: mức độ ngập nước (1), nhiệt độ không khí (2), kiến (3), ánh sáng (4), rắn hổ mang (5), cây gỗ (6), gỗ mục (7), sâu ăn lá cây (8). Những nhân tố nào thuộc nhóm nhân tố sinh thái vô sinh? A. (1), (2), (4), (7) B. (1), (2), (4), (5), (6) C. (1), (2), (5), (6) D. (3), (5), (6), (8) Câu 15. Cây tầm gửi sống trên cây nhãn, môi trường sống của cây tầm gửi là A. môi trường đất. B. môi trường nước. C. môi trường sinh vật. D. môi trường trên mặt đất – không khí. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS cá nhân trả lời câu hỏi trắc nghiệm và giải thích. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi trắc nghiệm. - HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV Nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tiễn. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống thực tiễn. c. Sản phẩm: Kết quả thực hiện bài tập của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Bài tập tiết 122: Câu 1. Kể tên các môi trường sống của sinh vật? mỗi môi trường cho hai ví dụ về sinh vật sống ở đó.
- Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận: - Môi trường trong đất: giun đất, chuột dúi - Môi trường trên cạn: chó, cây hoa hồng. - Môi trường sinh vật: giun đũa, cây tầm gửi - Môi trường nước: cá mè. Cây rong đuôi chó Câu 2. Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái sau: mức độ ngập nước, kiến, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không khí, rắn hổ mang, áp suất không khí, cây gỗ, gỗ mục, gió thổi, cây cỏ, thảm lá khô, sâu ăn lá cây, độ tơi xốp của đất, lượng mưa. Hãy sắp xếp các nhân tố đó vào từng nhóm nhân tố sinh thái. Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận: Có hai nhóm nhân tố sinh thái chính: - Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh (sống): kiến, rắn hổ mang, cây gỗ, cây cỏ, sâu ăn lá cây. - Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh (không sống): mức độ ngập nước, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không khí, áp suất không khí, gỗ mục, gió thổi, thảm lá khô, độ tơi xốp của đất, lượng mưa. Bài tập tiết 123: Câu 3: Vì sao có nhiều loài cây trồng trong nhà vẫn xanh tốt. Những cây này không cần quá nhiều ánh sáng vẫn phát triển tốt được. Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận: Nhiều loại cây cảnh trồng trong nhà mà vẫn xanh tốt vì những cây này có nhu cầu chiếu sáng không cao (có thể quang hợp ở cường độ ánh sáng thấp ở trong nhà), thường là các cây ưa bóng. Câu 4. Giải thích vì sao trong sản xuất nông nghiệp cây trồng đúng thời vụ cho năng suất cao hơn? Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận: Trong sản xuất nông nghiệp, cây trồng được gieo trồng đúng vụ thường đạt năng suất cao vì: Khi trồng cây đúng thời vụ, cây trồng sẽ có các nhân tố sinh thái vô sinh như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, phù hợp, giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, có sức sống cao, chống chịu tốt với các điều kiện của môi trường. Nhờ đó, cây trồng sẽ cho năng suất cao. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HS: Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động. HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức * Hướng dẫn HS tự học ở nhà 1. Ôn tập lại các kiến thức bài 41. 2. Làm bài tập bài 41 trong SBT 3. Đọc trước nội dung bài 42: Quần thể sinh vật.