Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 40: Sinh sản ở người

docx 12 trang Hà Duyên 26/07/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 40: Sinh sản ở người", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_th.docx
  • pptxBÀi 40 - Sinh sản ở người.pptx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 40: Sinh sản ở người

  1. Hình 40.2 - Cơ quan sinh dục nữ SGK/165, thành tinh dịch phóng ra ngoài qua ống 166. đái trong dương vật. Tuyết hành tiết dịch bôi trơn khi quan hệ tình dục. Chức năng của cơ quan sinh dục nữ Buồng trứng sản sinh ra trứng. Phễu dẫn trứng hứng và đưa trứng sau khi rụng vào ống dẫn trứng. Tử cung làm nhiệm vụ nuôi dưỡng thai nhi phát triển. Âm đạo là nơi tiếp nhận tinh trùng và là đường ra của trẻ khi sinh. Tuyến tiền liệt tiết dịch nhờn để bôi trơn âm đạo. - GV Cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin 2. Giúp duy trì nhiệt độ thích hợp cho việc phần I SGK/165, 166. sản sinh tinh trùng. - GV cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi KL: SGK/166: Hệ sinh dục có chức năng duy trì nòi Đọc thông tin trên kết hợp quan sát hình 40.1 và giống thông qua quá trình sinh sản. 40.2 để thực hiện yêu cầu và trả lời câu hỏi sau: 1. Cơ quan sinh dục nam: 1. Trình bày chức năng của các cơ quan sinh - Cấu tạo: gồm hai tinh hoàn nằm trong dục nam và nữ. 2. Tinh hoàn nằm trong bìu có thuận lợi gì cho bìu, mào tinh, ống dẫn tinh, túi tinh, việc sản sinh tinh trùng? ống đái, dương vật. - HS rút ra kết luận về cấu tạo và chức năng - Chức năng: Sản sinh ra tinh trùng của cơ quan sinh dục nam và cơ quan sinh 2. Cơ quan sinh dục nữ: dục nữ, chức năng của hệ sinh dục. - Cấu tạo: gồm hai buồng trứng, ống Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập dẫn trứng, tử cung và âm đạo. - HS quan sát Hình 40.1, Hình 40.2 - Chức năng: Sản sinh ra trứng, bảo vệ SGK/165, 166. và nuôi dưỡng thai nhi cho đến khi sinh - HS cá nhân nghiên cứu thông tin phần I ra. SGK/165, 166. - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK/166. - HS rút ra kết luận về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục nam và cơ quan sinh dục nữ, chức năng của hệ sinh dục. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS các nhóm trả lời câu hỏi, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đưa ra kết luận về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục nam và cơ quan sinh dục nữ, chức năng của hệ sinh dục. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung kiến thức Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về thụ tinh và thụ thai. a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm thụ tinh và thụ thai; nêu được hiện tượng kinh nguyệt và cách phòng tránh thai.
  2. b. Nội dung: HS quan sát Hình 40.3 - Thụ tinh và thụ thai và nghiên cứu thông tin phần II - SGK/166, hoạt động nhóm trả lời câu hỏi SGK/166, rút ra kết luận về thụ tinh và thụ thai. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Thụ tinh và thụ thai. - GV cho HS quan sát Hình 40.3 - Thụ tinh và thụ thai và nghiên cứu thông tin phần II - SGK/166. Gợi ý trả lời câu hỏi hoạt động nhóm: Sự thụ tinh là quá trình kết hợp giữa trứng và tinh trùng tạo thành hợp tử. Sự thụ thai xảy ra khi phôi làm tổ được ở tử cung. KL: 1. Thụ tinh: Sự thụ tinh là quá trình kết hợp giữa trứng và tinh trùng - GV cho HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi tạo thành hợp tử. SGK/166: Em hãy phân biệt thụ tinh và thụ thai. 2. Thụ thai: - GV cho HS rút ra kết luận về thụ tinh và thụ thai. Sự thụ thai xảy ra khi phôi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập làm tổ được ở tử cung. - HS quan sát Hình 40.3 - Thụ tinh và thụ thai và nghiên cứu thông tin phần II - SGK/166. - HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi SGK/166. - HS rút ra kết luận về thụ tinh và thụ thai. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS các nhóm trả lời câu hỏi, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đưa ra kết luận về thụ tinh và thụ thai. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung kiến thức Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về tượng kinh nguyệt và các biện pháp tránh thai. a. Mục tiêu: Nêu được hiện tượng kinh nguyệt và cách phòng tránh thai. b. Nội dung: - HS quan sát Hình 40.4 - Chu kì kinh nguyệt và nghiên cứu thông tin phần 1 - SGK/167, hoạt động nhóm trả lời câu hỏi SGK/167 và rút ra kết luận về hiện tượng kinh nguyệt. - HS nghiên cứu thông tin phần 2 - SGK/167, hoạt động nhóm trả lời câu hỏi nội dung hoạt động SGK/167- Tìm hiểu vai trò của các biện pháp tránh thai và rút ra kết luận các biện pháp tránh thai. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Hiện tượng kinh - GV cho HS quan sát Hình 40.4 - Chu kì kinh nguyệt và nguyệt và các biện pháp
  3. nghiên cứu thông tin phần 1 - SGK/167. tránh thai. 1. Hiện tượng kinh nguyệt: Gợi ý trả lời câu hỏi hoạt động nhóm: Trong một chu kì kinh nguyệt, từ ngày 1 → 5 lớp niêm mạc tử cung bị bong ra (mỏng). Từ ngày 6 → 28 lớp niêm mạc tử cung liên tục phát triển (dày lên) Sự dày lên của lớp niêm - GV cho HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi SGK/167: mạc tử cung để chuẩn bị Dựa vào thông tin trong hình 40.4 em hãy mô tả sự thay đón phôi xuống làm tổ. đổi độ dày niêm mạc tử cung trong chu kì kinh nguyệt. Theo em, sự thay đổi này có ý nghĩa gì? - GV cho HS rút ra kết luận về hiện tượng kinh nguyệt. - GV cho HS - GV cho HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi KL: nội dung hoạt động SGK/167: Hiện tượng kinh nguyệt ở Tìm hiểu vai trò và các biện pháp tránh thai. nữ giới diễn ra theo chu Đọc thông tin trên kết hợp tìm hiểu thông tin trên các kì khi trứng không được phương tiện khác, thảo luận để trả lời các câu hỏi và yêu thụ tinh. cầu sau: 2. Các biện pháp tránh 1, Cần sử dụng các biện pháp tránh thai trong những thai thai: trường hợp nào? Tại sao? Gợi ý trả lời câu hỏi 2, Nêu các biện pháp tránh thai và tác dụng của mỗi biện hoạt động nhóm: pháp đó theo mẫu sau: 1, Bảng 40.1. Biện pháp tránh thai và tác dụng của mỗi biện KL: pháp. - Nguyên tắc tránh thai là Biện pháp tránh thai Tác dụng ngăn không cho trứng Sử dụng thuốc tránh Ngăn không cho trứng chín và rụng, tránh không thai hàng ngày chín và rụng cho tinh trùng gặp trứng, Sử dụng thuốc tránh ? hoặc chống sự làm tổ của thai khẩn cấp trứng đã thụ tinh. Sử dụng bao cao su ? - Một số biện pháp tránh ? ? thai thường được sử dụng - GV cho HS rút ra kết luận về các biện pháp tránh thai. như: Sử dụng bao cao su, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập sử dụng thuốc tránh thai - HS quan sát Hình 40.4 - Chu kì kinh nguyệt và nghiên hằng ngày, đặt vòng cứu thông tin phần 1 - SGK/167. tránh thai, - HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi SGK/167. - HS rút ra kết luận về hiện tượng kinh nguyệt. - HS nghiên cứu thông tin phần 2 - SGK/167, hoạt động nhóm trả lời câu hỏi nội dung hoạt động SGK/167. - HS rút ra kết luận về các biện pháp tránh thai.
  4. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS nhóm trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung. - HS đưa ra kết luận về hiện tượng kinh nguyệt và các biện pháp tránh thai. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung kiến thức Hoạt động 2.4: Tìm hiểu một số bệnh lây truyền qua đường sinh dục. a. Mục tiêu: - Kể tên và trình bày được cách phòng chống một số bệnh lây truyền qua đường sinh dục. - Nêu được ý nghĩa và các biện pháp bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên; vận dụng được hiểu biết về sinh sản để bảo vệ sức khỏe bản thân. - Điều tra được sự hiểu biết của học sinh trong trường học về sức khỏe sinh sản vị thành niên (an toàn tình dục). b. Nội dung: - HS quan sát Hình 40.5 SGK/168, nghiên cứu thông tin phần 1 - SGK/168, hoạt động nhóm trả lời câu hỏi nội dung hoạt động SGK/168 và rút ra kết luận về một số bệnh lây truyền qua đường sinh dục. - HS nghiên cứu thông tin phần 2 - SGK/168, hoạt động nhóm trả lời câu hỏi SGK/168 về bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên và rút ra kết luận về bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên. - HS hoạt động nhóm thực hiện nội dung hoạt động SGK/169 - Điều tra hiểu biết của học sinh về sức khỏe sinh sản vị thành niên. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập IV. Một số bệnh lây truyền - GV cho HS quan sát Hình 40.5 SGK/168, qua đường sinh dục và bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên. 1. Một số bệnh lây truyền qua đường sinh dục. Gợi ý trả lời câu hỏi hoạt động nhóm: KL: Một số bệnh lây truyền qua nghiên cứu thông tin phần 1 - SGK/168, hoạt động đường sinh dục phổ biến như nhóm trả lời câu hỏi nội dung hoạt động SGK/168: bệnh giang mai, bệnh lậu, hội Tìm hiểu tác hại và biện pháp phòng chống các bệnh chúng AIDS, lây truyền qua đường sinh dục: 1, Các bênh lây truyền qua đường sinh dục có thể 2. Bảo vệ sức khỏe sinh sản vị gây ra những hậu quả gì? thành niên. 2, Từ những hiểu biết về các bệnh lây truyền qua Gợi ý trả lời câu hỏi hoạt động đường sinh dục, em hãy đề xuất biện pháp phòng nhóm: chống các bệnh đó.
  5. - GV cho HS rút ra kết luận về một số bệnh lây 1. Bảo vệ sức khỏe sinh sản vị truyền qua đường sinh dục. thành niên có ý nghĩa giúp sức - HS nghiên cứu thông tin phần 2 - SGK/168. khỏe về thể chất, tinh thần và - HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi SGK/168 về bảo hoạt động của cơ quan sinh dục vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên: ở tuổi vị thành niên khỏe mạnh, 1. Bảo vệ sức khoẻ sinh sản vị thành niên có ý nghĩa từ đó, đảm bảo tương lai sự gì? nghiệp của trẻ, góp phần nâng 2. Em có thể vận dụng những kiến thức về sinh sản cao chất lượng dân số. để bảo vệ sức khoẻ bản thân như thế nào? 2. Em có thể vận dụng những - GV cho HS rút ra kết luận về về bảo vệ sức khỏe kiến thức về sinh sản để bảo vệ sinh sản vị thành niên. sức khỏe bản thân bằng cách: - GV cho HS hoạt động nhóm thực hiện nội dung - Tìm hiểu thông tin về sức khỏe hoạt động SGK/169: sinh sản từ nguồn kiến thức Điều tra hiểu biết của học sinh về sức khỏe sinh sản đáng tin cậy. vị thành niên. - Nâng cao sức khỏe, vệ sinh cá 1, Tiến hành điều tra trong trường học hiểu biết của nhân và cơ quan sinh dục đúng các bạn về sức khỏe sinh sản vị thành niên theo mẫu cách, sinh hoạt điều độ, tập thể điều tra Bảng 40.2. dục thường xuyên, chế độ dinh Bảng 40.2. dưỡng hợp lí nhằm nâng cao Nội dung điều tra Có Không sức đề kháng cho cơ thể. Biết về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục ? ? Biết việc nạo, phá thai ảnh hưởng xấu đến sức khỏe - Không sử dụng các chất kích ? ? sinh sản thích, không xem phim ảnh, Biết các biện pháp phòng ngừa xâm hại tình dục ? ? website không phù hợp để tránh Biết về các biện pháp tránh thai ngoài ý muốn ? ? Biết nguyên nhân, triệu chứng, cách phòng chống những ảnh hưởng tiêu cực đến ? ? bệnh lậu sức khỏe thể chất và tinh thần. Biết nguyên nhân, triệu chứng, cách phòng chống ? ? - Có hành vi đúng mực với giang mai Biết nguyên nhân, triệu chứng, cách phòng chống người khác giới, giữ tình bạn ? ? AIDS trong sáng, giúp đỡ nhau cùng 2, Từ kết quả điều tra, em hãy cùng bạn xây dựng tiến bộ và giảm nguy cơ bị xâm nội dung tuyên truyền nhằm nâng cao hiểu biết về hại. sức khỏe sinh sản vị thành niên. - Không nên quan hệ tình dục để tránh mang thai ngoài ý Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập muốn, mắc các bệnh lây truyền - HS quan sát Hình 40.5 SGK/168, nghiên cứu thông qua đường sinh dục và vi phạm tin phần 1 - SGK/168, hoạt động nhóm trả lời câu pháp luật. hỏi nội dung hoạt động SGK/168. KL: - HS rút ra kết luận về một số bệnh lây truyền qua Bảo vệ sức khỏe sinh sản vị đường sinh dục. thành niên có ý nghĩa giúp sức - HS nghiên cứu thông tin phần 2 - SGK/168. khỏe về thể chất, tinh thần và - HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi SGK/168 về bảo hoạt động của cơ quan sinh dục vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên. ở tuổi vị thành niên khỏe mạnh, - HS rút ra kết luận về về bảo vệ sức khỏe sinh sản vị từ đó, đảm bảo tương lai sự thành niên. nghiệp của trẻ, góp phần nâng Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận cao chất lượng dân số. - HS các nhóm trả lời câu hỏi, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đưa ra kết luận về một số bệnh lây truyền qua
  6. đường sinh dục và bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung kiến thức. - GV cho HS đọc mục Em có biết SGK/169. - GV cho HS hệ thống lại các nội dung chính của bài theo mục Em đã học SGK/169. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Sử dụng kiến thức đã học để trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm. b. Nội dung: HS cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV Cho HS cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm: Bài tập tiết 119: Câu 1: Ở cơ quan sinh dục nam, bộ phận nào là nơi sản xuất ra tinh trùng ? A. Ống dẫn tinh. B. Túi tinh. C. Tinh hoàn. D. Mào tinh. Câu 2: Ở cơ quan sinh dục nữ, bộ phận nào dưới đây nối trực tiếp với ống dẫn trứng ? A. Âm vật B. Tử cung. C. Âm đạo. D. Tất cả các phương án còn lại. Câu 3: Sau khi hoàn thiện về cấu tạo, tinh trùng được dự trữ ở đâu ? A. Ống đái. B. Mào tinh. C. Túi tinh. D. Tinh hoàn. Câu 4: Một người phụ nữ bình thường có khoảng bao nhiêu trứng đạt đến độ trưởng thành ? A. 2000 trứng. B. 400 trứng. C. 1000 trứng. D. 800 trứng. Câu 5: Sau khi được tạo ra tại tinh hoàn, tinh trùng sẽ được đưa đến bộ phận nào để tiếp tục hoàn thiện về cấu tạo ? A. Mào tinh. B. Túi tinh. C. Ống đái. D. Tuyến tiền liệt. Câu 6: Ở nam giới khoẻ mạnh, số lượng tinh trùng trong mỗi lần phóng tinh nằm trong khoảng bao nhiêu ? A. 50 – 80 triệu. B. 500 – 700 triệu. C. 100 – 200 triệu. D. 200 – 300 triệu Câu 7: Trong cơ quan sinh dục nữ, sự thụ tinh thường diễn ra ở đâu ? A. Âm đạo. B. Ống dẫn trứng. C. Buồng trứng. D. Tử cung. Câu 8: Thông thường, sau khi thụ tinh thì mất bao lâu để hợp tử di chuyển xuống tử cung và làm tổ tại đấy ? A. 7 ngày. B. 14 ngày. C. 24 ngày. D. 3 ngày. Câu 9: Trong 3 tháng đầu của thai kỳ, hormone progesteron được tiết ra chủ yếu nhờ bộ phận nào ? A. Tử cung. B. Thể vàng. C. Nhau thai. D. Ống dẫn trứng. Câu 10. Trong cơ quan sinh dục nữ, tinh trùng có khả năng sống sót từ A. 8 – 10 ngày. B. 5 – 7 ngày. C. 1 – 2 ngày. D. 3 – 4 ngày. Bài tập tiết 120: Câu 1: Hiện tượng kinh nguyệt là dấu hiệu chứng tỏ
  7. A. trứng đã được thụ tinh nhưng không rụng. B. hợp tử được tạo thành bị chết ở giai đoạn sớm. C. trứng không có khả năng thụ tinh. D. trứng chín và rụng nhưng không được thụ tinh. Câu 2: Chu kì rụng trứng ở người bình thường nằm trong khoảng A.14 – 20 ngày. B. 24 – 28 ngày. C. 28 – 32 ngày. D. 35 – 40 ngày. Câu 3: Ở nữ giới có chu kì kinh nguyệt đều đặn là 28 ngày thì trong các thời điểm sau, nồng độ LH đạt giá trị cao nhất ở thời điểm nào ? A. Ngày thứ 28 tính từ ngày kinh đầu tiên của chu kì gần nhất B. Ngày thứ 14 tính từ ngày kinh đầu tiên của chu kì gần nhất C. Ngày kinh đầu tiên của mỗi chu kì D. Ngày kinh cuối cùng của mỗi chu kì Câu 4: Vì sao ở độ tuổi sơ sinh, tỉ lệ bé trai (XY) luôn lớn hơn tỉ lệ bé gái (XX) ? A. Vì các hợp tử mang cặp NST giới tính XX (quy định bé gái) dễ bị chết ở trạng thái hợp tử. B. Vì tinh trùng X có sức sống kém hơn nên dễ khả năng tiếp cận trứng luôn kém hiệu quả hơn tinh trùng X. C. Vì tinh trùng Y nhỏ và nhẹ, bơi nhanh nên khả năng tiếp cận trứng (cơ sở để tạo ra bé trai) cao hơn tinh trùng X (cơ sở để tạo ra bé gái). D. Tất cả các phương án còn lại. Câu 5: Ở nữ giới, trứng sau khi thụ tinh thường làm tổ ở đâu ? A. Buồng trứng. B. Âm đạo. C. Ống dẫn trứng. D. Tử cung. Câu 6: Thai nhi thực hiện quá trình trao đổi chất với cơ thể mẹ thông qua bộ phận nào ? A. Buồng trứng. B. Ruột. C. Nhau thai. D. Ống dẫn trứng. Câu 7: Hiện tượng chậm kinh có thể phát sinh do nguyên nhân nào dưới đây ? A. Tác dụng phụ của các loại thuốc : thuốc tránh thai, thuốc chống trầm cảm, B. Tất cả các phương án còn lại C. Mang thai D. Rối loạn tâm lý : lo âu, căng thẳng, . Câu 8: Ở những phụ nữ có chu kì kinh nguyệt đều đặn là 28 ngày thì nếu trứng không được thụ tinh, thể vàng sẽ được bong ra sau A. 14 ngày. B. 28 ngày. C. 32 ngày. D. 20 ngày. Câu 9. Vì sao chúng ta không nên mang thai khi ở tuổi vị thành niên ? A. Vì con sinh ra thường nhẹ cân và có tỉ lệ tử vong cao. B. Vì mang thai sớm thường mang đến nhiều rủi ro như sẩy thai, sót rau, băng huyết, nhiễm khuẩn, nếu không cấp cứu kịp thời có thể nguy hiểm đến tính mạng. C. Vì sẽ ảnh hưởng đến học tập, vị thế xã hội và tương lai sau này. D. Tất cả các phương án còn lại. Câu 10. Việc nạo phá thai có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây ? A. Vỡ tử cung khi chuyển dạ ở lần sinh sau B. Chửa ngoài dạ con ở lần sinh sau C. Tất cả các phương án còn lại D. Vô sinh Bài tập tiết 121: Câu 1: Tác nhân gây bệnh lậu là một loại A. xoắn khuẩn. B. song cầu khuẩn. C. tụ cầu khuẩn. D. trực khuẩn. Câu 2: Nam giới bị bệnh lậu thường có triệu chứng nào sau đây ? A. Tất cả các phương án còn lại. B. Đái buốt.
  8. C. Tiểu tiện có máu lẫn mủ. D. Phù nề, đỏ miệng sáo. Câu 3: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau : Bệnh giang mai do một loại gây ra. A. phẩy khuẩn. B. cầu khuẩn. C. virus. D. xoắn khuẩn. Câu 4: Chúng ta có thể lây nhiễm vi khuẩn giang mai qua con đường nào dưới đây ? A. Qua quan hệ tình dục không an toàn. B. Tất cả các phương án còn lại C. Qua truyền máu hoặc các vết xây xát. D. Qua nhau thai từ mẹ sang con Câu 5: Ở người, tinh trùng X và tinh trùng Y sai khác nhau ở phương diện nào ? A. Tất cả các phương án còn lại. B. Kích thước. C. Khối lượng. D. Khả năng hoạt động và sống sót. Câu 6: Bệnh nào dưới đây thường gây tổn thương phủ tạng và hệ thần kinh ? A. Giang mai. B. Lậu. C. Lang ben. D. Vảy nến. Câu 7: Bệnh nào dưới đây lây truyền qua đường tình dục ? A. Tất cả các phương án còn lại. B. Giang mai. C. Lậu. D. Viêm gan B. Câu 8: HIV có thể lây truyền qua con đường nào dưới đây ? A. Đường máu. B. Từ mẹ sang con C. Tất cả các phương án còn lại. D. Qua quan hệ tình dục không an toàn Câu 9: AIDS là chữ tắt của thuật ngữ quốc tế mà nghĩa tiếng Việt là A. Hội chứng bệnh lây truyền qua đường máu. B. Hội chứng bệnh lây truyền qua đường tình dục. C. Hội chứng suy giảm miễn dịch. D. Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải. Câu 10: Khi xâm nhập vào cơ thể người, HIV tấn công chủ yếu vào loại tế bào nào ? A. Đại thực bào. B. Tế bào limphô B. C. Tế bào limphô T. D. Bạch cầu ưa acid. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS cá nhân trả lời câu hỏi trắc nghiệm và giải thích. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi trắc nghiệm. - HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV Nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tiễn. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống thực tiễn. c. Sản phẩm: Kết quả thực hiện bài tập của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Bài tập tiết 119: Câu 1. Chức năng của hệ sinh dục nam và nữ có gì khác nhau? Hướng dẫn trả lời: Sự khác nhau giữa chức năng của hệ sinh dục nam và nữ: - Hệ sinh dục nam có chức năng sản xuất, lưu giữ, nuôi dưỡng tinh trùng và giải phóng tinh trùng trong quá trình thụ tinh; sản xuất hormone điều hòa quá trình sinh tinh trùng.
  9. - Hệ sinh dục nữ có chức năng sản xuất trứng; là nơi diễn ra quá trình thụ tinh, thụ thai, nuôi dưỡng thai và sinh con; sản xuất hormone điều hòa quá trình sinh trứng. Câu 2. Quan sát Hình 44.1, cho biết cấu tạo cơ quan sinh dục nam gồm những bộ phận nào. Xác định chức năng của các bộ phận đó bằng cách hoàn thành Bảng 44.1. Hướng dẫn trả lời: Bộ phận Chức năng Ống dẫn Dẫn tinh trùng từ tinh hoàn lên túi tinh. Có đoạn hình thành ống phóng tinh. tinh Tuyến Tiết ra chất dịch góp phần hình thành tinh dịch. tiền liệt Tuyền Tiết ra dịch nhầy làm bôi trơn dương vật hoặc chuẩn bị cho quá trình phóng hành tinh. Tinh hoàn Sản xuất ra tinh trùng và tiết ra hormone sinh dục nam (testosterone). Bìu Chứa tinh hoàn, đảm bảo nhiệt độ thích hợp cho quá trình sinh tinh. Dương Chứa ống dẫn nước tiểu (niệu đạo) để bài xuất nước tiểu và tinh trùng ra vật ngoài. Túi tinh Nơi lưu trữ và nuôi dưỡng tinh trùng. Mào tinh Nơi tinh trùng tiếp tục phát triển và hoàn thiện về cấu tạo sau khi được sinh hoàn ra. Bài tập tiết 120: Câu 3. Quan sát Hình 44.2, cho biết cấu tạo cơ quan sinh dục nữ gồm những bộ phận nào. Xác định chức năng của các bộ phận đó bằng cách hoàn thành Bảng 44.2. Hướng dẫn trả lời: Bộ phận Chức năng Ống dẫn Nằm riêng biệt với âm đạo, bài xuất nước tiểu ra ngoài. nước tiểu Tuyến tiền Tiết dịch nhờn để bôi trơn âm đạo. đình Ống dẫn Vừa có chức năng dẫn trứng, vừa là nơi diễn ra quá trình thụ tinh. trứng Là nơi diễn ra quá trình thụ thai và nuôi dưỡng thai. Đẩy thai ra ngoài ở Tử cung cuối thai kì. Phễu dẫn Đón nhận và đưa trứng vào ống dẫn trứng. trứng Là đường dẫn tinh dịch vào tử cung và là đường ra của trẻ trong quá trình Âm đạo sinh nở. Buồng Sản xuất ra trứng, đồng thời tiết ra hormone sinh dục nữ (estrogen và trứng progesterone). Câu 4: Quan sát Hình 44.3 và 44.4, hãy phân biệt thụ tinh và thụ thai. Nếu quá trình thụ thai không xảy ra sẽ gây nên hiện tượng gì?
  10. Hướng dẫn trả lời: Phân biệt thụ tinh và thụ thai: Tiêu chí Thụ tinh Thụ thai Thụ tinh là quá trình tinh trùng Thụ thai là quá trình phôi bám vào niêm Khái kết hợp với trứng tạo thành hợp mạc tử cung, làm tổ và phát triển thành niệm tử. thai. Trong ống dẫn trứng (thường là Vị trí ở khoảng 1/3 phía ngoài của ống Trong tử cung. diễn ra dẫn trứng). Trứng phải gặp được tinh trùng. Điều Phôi phải bám và làm tổ được ở lớp niêm Tinh trùng phải chui được vào kiện mạc tử cung. bên trong trứng. - Nếu quá trình thụ tinh không xảy ra, thể vàng sẽ bị thoái hóa dần làm cho lớp niêm mạc tử cung bong ra từng mảng, thoát ra ngoài cùng với máu và dịch nhầy gây nên hiện tượng kinh nguyệt. Bài tập tiết 121: Câu 5. Dựa vào Hình 44.3 và 44.4, cho biết những điều kiện cần cho sự thụ tinh và thụ thai. - GV cho HS thực hiện ở nhà: Đề xuất cách xây dựng lối sống lành mạnh để bảo vệ sức khỏe sinh sản của bản thân. Hướng dẫn trả lời: - Những điều kiện cần cho sự thụ tinh: Trứng phải gặp được tinh trùng ở thời điểm nhất định. Tinh trùng phải chui được vào bên trong trứng. - Những điều kiện cần cho sự thụ thai: Hợp tử phải bám và làm tổ được ở lớp niêm mạc tử cung. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HS: Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động. HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. * Hướng dẫn HS tự học ở nhà 1. Ôn tập lại các kiến thức bài 40. 2. Làm bài tập bài 40 trong SBT 3. Đọc trước nội dung bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái.