Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 4: Dung dịch và nồng độ của dung dịch

docx 12 trang Hà Duyên 22/07/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 4: Dung dịch và nồng độ của dung dịch", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_th.docx
  • pptxBài 4-Dung dịch và nồng độ của dung dịch.pptx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 4: Dung dịch và nồng độ của dung dịch

  1. số (1), (2), (3), (4). dung dịch có thể hòa tan thêm - Cho vào cốc (1) 1 thìa khoảng 3 g muối hạt; chất tan ở một nhiệt độ và áp cốc (2) 1 thìa copper (II) sulfate; suất nhất định. cốc (3) 1 thìa sữa bột; cốc(4) 4 thìa muối ăn. - Dung dịch bão hòa là dung - Khuấy đều 2 phút, sau đó để yên. dịch không thể hòa tan thêm Các nhóm quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời chất tan ở một nhiệt độ và áp câu hỏi: suất nhất định. 1. Trong cốc (1), (2), (3), cốc nào chứa dung dịch? Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết? Chỉ ra chất luận: tan, dung môi trong dung dịch thu được. 1. 2. Phần dung dịch ở cốc (4) có phải là dung dịch - Cốc (1), (2) chứa dung dịch: bão hòa ở nhiệt độ phòng không? Giải thích? chất tan hết, tạo hỗn hợp trong 3. Hãy nêu cách pha dung dịch bão hòa của suốt, đồng nhất; Cốc (3): bột sodium carbonate (Na2CO3) trong nước. không tan, hỗn hợp đục. - HS nhận nhiệm vụ. - Cốc 1: Chất tan là muối ăn, * Thực hiện nhiệm vụ học tập dung môi là nước. - Nhóm HS thực hành thí nghiệm (hoặc quan sát - Cốc 2: chất tan là copper (II) GV làm thí nghiệm) và trả lời câu hỏi. sulfate, dung môi là nước. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần) 2. Dung dịch nước muối trong * Báo cáo kết quả và thảo luận cốc (4) là dung dịch bão hòa vì - Lần lượt HS đại diện các nhóm trình bày kết quả không hòa tan thêm chất tan từng câu (mỗi HS trình bày 1 câu). được nữa. - Các HS còn lại theo dõi, nhận xét (nếu có). 3. Cho chất tan Na2CO3 vào * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ nước, khuấy đều đến khi chất - Học sinh nhận xét, bổ sung. không tan thêm được nữa. Lọc - Giáo viên nhận xét, đánh giá và chốt nội dung lấy dung dịch bãu hòa kiến thức. Na2CO3. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về độ tan. a, Mục tiêu: HS nêu được định nghĩa về độ tan của một chất trong nước và áp dụng công thức để tính được độ tan. b. Nội dung: GV cho HS hoạt động nhóm bàn trả lời các câu hỏi để hình thành kiến thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM * Giao nhiệm vụ học tập II. Độ tan. - GV cho Hs hoạt động cá nhân nghiên Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận nhóm: cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi: KL 1, Thế nào là độ tan của một chất trong - Độ tan của một chất trong nước là số gam nước? chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo 2, Công thức tính độ tan của một chất thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ, áp suất trong nước ? xác định. - GV cho Hs hoạt động nhóm bàn - Công thức tính độ tan: nghiên cứu thông tin SGK và trả lời S=mct.100/m nước câu hỏi: Trong đó: o 1, Ở nhiệt độ 25 C, khi cho 12g muối X + S là độ tan, đơn vị là gam. vào 20 gam nước, khuấy kĩ thì còn lại
  2. 5gam muối không tan. Tính độ tan của + mct là khối lượng chất tan, đơn vị là gam. muối X + m nước là khối lượng nước, đơn vị là gam. 2, Ở 18oC, khi hòa tan hết 53 gam - Độ tan của hầu hết các chất rắn đều tăng Na2CO3 trong 250 gam nước thì được khi nhiệt độ tăng dung dịch bão hòa. Tính độ tan của 1, Lấy khối lượng muối ban đầu trừ đi khối lượng Na2CO3 trong nước ở nhiệt độ trên. muối không tan sẽ tính được lượng muối đã tan - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: trong nước. Từ đó tính ra độ tan của muối ăn 1. Theo em, độ tan của một chất phụ thuộc trong 20g nước (20ml) là: 12 - 5 = 7 (g) vào yếu tố nào? Vậy độ tan của muối ăn là: S = (7.100)/20 = 3,5g 2. Khi nhiệt độ tăng thì độ tan tăng hạy 2, Áp dụng công thức ta có độ tan của o giảm. Na2CO3 trong nước ở 18 C là: - GV mở rộng cho HS về độ tan của S = (53.100)/250 = 21,2g chất khí trong nước. Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận cặp - HS nhận nhiệm vụ. đôi: 1. Độ tan của một chất sẽ phụ thuộc và nhiệt * Thực hiện nhiệm vụ học tập độ và áp suất. - HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi. 2. Đối với chất rắn, nhiệt độ tăng thì độ tan - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS tăng. Đối với chất khí nhiệt độ tăng, độ tan (nếu cần) giảm. * Báo cáo kết quả và thảo luận Mở rộng: - Đại diện HS trả lời câu hỏi của GV. - Ngày nóng, cá thường ngoi lên mặt nước để - Các HS còn lại theo dõi, nhận xét hô hấp vì độ tan của oxygen giảm khi nhiệt độ (nếu có). tăng. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm - Trong sản xuất nước ngọt có gas, người ta vụ nén khí carbondioxide ở áp suất cao để tăng - Học sinh nhận xét, bổ sung. độ tan trong nước. - Giáo viên nhận xét, đánh giá và chốt → Độ tan của chất khí giảm khi nhiệt độ nội dung kiến thức. tăng, áp suất giảm. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về nồng độ phần trăm. a, Mục tiêu: Giúp HS phát triển năng lực tính toán với đại lượng nồng độ phần trăm, khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch. b. Nội dung: GV giới thiệu về nồng độ phần trăm của dung dịch, hướng dẫn HS cách áp dụng công thức tính toán nồng độ phần trăm, HS trả lời các câu hỏi trong sgk. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM * Giao nhiệm vụ học tập III. Nồng độ dung dịch. - GV cho Hs hoạt động cá nhân nghiên 1. Nồng độ phần trăm. cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi: Hướng dẫn trả lời câu hỏi hoạt động cá Câu 1: Thế nào là nồng độ phần trăm nhân: của một dung dịch? KL Câu 2: Công thức tính nồng độ phần - Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một trăm của một dung dịch ? dung dịch cho biết số gam chất tan có Câu 3: Cách tính khối lượng dung dịch trong 100 gam dung dịch. khi biết khối lượng chất tan và khối - Công thức tính nồng độ phần trăm: lượng dung môi?. C%=mct.100/mdd(%) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn Trong đó: vận dụng công thức làm Bài tập 1: + C% là nồng độ phần trăm (%).
  3. Bài tập1: Dung dịch nước oxy già chứa + mct là khối lượng chất tan, đơn vị là gam. chất tan hydrogen peroxide (H2O2). + mdd là khối lượng dung dịch, đơn vị là a, Tính khối lượng hydrogen peroxide gam. có trong 50 gam dung dịch nước oxy - Khối lượng dung dịch = Khối lượng chất già 3% tan + Khối lượng dung môi b. Tính khối lượng dung dịch nước oxy (mdd = mct + mdm) già 3% có chứa 15 gam hydrogen Hướng dẫn trả lời bài tập hoạt động nhóm: peroxide (H2O2) Bài tập 1: c. Tính nồng độ phần trăm của dung a, mddH2O2=50g; C%H2O2 = 3%; mH2O2=? dịch nước oxy già biết trong 200 gam Khối lượng hydrogen peroxide có trong 50 dung dịch có 30 gam hydrogen gam dung dịch nước oxy già 3% là: peroxide (H2O2) mH2O2 = (C%H2O2 .mddH2O2)/100 - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi vận = (3x50)/100=1,5g dụng công thức làm Bài tập 2: b. mH2O2=15g; C%H2O2 = 3%; mddH2O2=? Bài tập 2: Tính khối lượng H2SO4 có Khối lượng dung dịch nước oxy già 3% có trong 20 gam dung dịch H2SO4 98%. chứa 15 gam hydrogen peroxide (H2O2) là: - HS nhận nhiệm vụ. mddH2O2=(mH2O2 .100 )/C%H2O2 * Thực hiện nhiệm vụ học tập = (15x100)/3 = 500g - HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi. c, mddH2O2=200g;mH2O2= 30g; C%H2O2=? - HS hoạt động nhóm làm bài tập. Nồng độ phần trăm của dung dịch nước - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS oxy già là: (nếu cần) C%H2O2= (mH2O2 .100 )/mddH2O2 * Báo cáo kết quả và thảo luận = (30 .100 )/200=15% - Đại diện HS trả lời câu hỏi của GV. Bài tập 2: - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. mddH2SO4=20g; C%H2SO4 = 98%; mH2SO4=? - Các HS còn lại theo dõi, nhận xét Nồng độ phần trăm được xác định bằng (nếu có). biểu thức: C% = (m .100) /m * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm ct dd Vậy khối lượng H SO có trong 20 gam vụ 2 4 - Học sinh nhận xét, bổ sung. dung dịch H2SO4 98% là: - Giáo viên nhận xét, đánh giá và chốt mH2SO4 = (C%H2SO4.mddH2SO4)/100 nội dung kiến thức. = (98.20)/100 = 19,6(gam). Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về nồng độ mol. a, Mục tiêu: Giúp HS phát triển năng lực tính toán với đại lượng nồng độ mol, số mol chất tan. b. Nội dung: GV giới thiệu về nồng độ mol của dung dịch, hướng dẫn HS cách áp dụng công thức tính toán nồng độ mol, HS trả lời các câu hỏi trong sgk. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM * Giao nhiệm vụ học tập 2. Nồng độ mol. - GV cho Hs hoạt động cá nhân nghiên Hướng dẫn trả lời câu hỏi hoạt động cá cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi: nhân: Câu 1: Thế nào là nồng độ mol của một KL dung dịch? - Nồng độ mol (kí hiệu CM) của một dung Câu 2: Công thức tính nồng độ mol của dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít một dung dịch ? dung dịch.
  4. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn - Công thức tính nồng độ mol: vận dụng công thức làm Ví dụ 1: CM = nct/Vdd Ví dụ 1: Hòa tan 2,7 gam copper(II) Trong đó: chloride vào nước thu được 50mL dung + CM là nồng độ mol của dung dịch (đơn dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch vị là mol/L và được biểu diễn là M). copper(II) chloride thu được? + nct là số mol chất tan, đơn vị là mol. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn + Vdd là thể tích dung dịch, đơn vị là lít vận dụng công thức làm Ví dụ 2: (L). Ví dụ 2: Trộn lẫn 2 lít dung dịch urea Hướng dẫn trả lời bài tập hoạt động 0,02 M (dung dịch A) với 3 lít dung nhóm: dịch urea 0,1 M (dung dịch B), thu Ví dụ 1: được 5 lít dung dịch C. mCuCl2=2,7g; VddCuCl2 = 50mL = 0,05(L); a) Tính số mol urea trong dung dịch A, CMCuCl2=? B và C. - Số mol CuCl2 là: b) Tính nồng độ mol của dung dịch C. nCuCl2 = mCuCl2 /MCuCl2 Nhận xét về giá trị nồng độ mol của = 2,7/135 = 0,02(mol) dung dịch C so với nồng độ mol của - Nồng độ mol của dung dịch copper(II) dung dịch A và B. chloride là: - HS nhận nhiệm vụ. CMCuCl2 = nCuCl2 /VddCuCl2 * Thực hiện nhiệm vụ học tập = 0,02/0,05 = 0,4(mol/L) = 0,4M - HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi. Ví dụ 2: - HS hoạt động nhóm làm bài tập. Nồng độ mol được xác định bằng biểu - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS thức: CM = n/V ⇒ n = CM.V (nếu cần) a) Số mol urea trong dung dịch A là: * Báo cáo kết quả và thảo luận n(A) = 0,02 . 2 = 0,04 (mol). - Đại diện HS trả lời câu hỏi của GV. Số mol urea trong dung dịch B là: - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. n(B) = 0,1 . 3 = 0,3 (mol). - Các HS còn lại theo dõi, nhận xét (nếu Số mol urea trong dung dịch C là: có). n(C) = 0,04 + 0,3 = 0,34 (mol). * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm b) Nồng độ mol của dung dịch C là: CM(C) vụ = 0,34/5 = 0,068(M). - Học sinh nhận xét, bổ sung. Ta có: Nồng độ mol của dung dịch A < - Giáo viên nhận xét, đánh giá và chốt Nồng độ mol của dung dịch C < Nồng độ nội dung kiến thức. mol của dung dịch B. Hoạt động 2.4: Thực hành pha chế dung dịch theo một nồng độ cho trước. a. Mục tiêu: Giúp HS phát triển năng lực tính toán và thực hành pha chế dung dịch. b. Nội dung: HS tính toán và thực hành pha chế một dung dịch cụ thể. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM * Giao nhiệm vụ học tập IV. Thực hành pha chế một dung dịch - GV cho Hs hoạt động nhóm bàn nghiên theo một nồng độ cho trước. cứu thông tin SGK vận dụng kiến thức đã Hướng dẫn tính toán và pha chế 100(g) học để thực hành tính toán, pha chế dung dung dịch NaCl 0,9%: dịch và trả lời câu hỏi theo yêu cầu sau: * Tính toán: Pha 100 gam dung dịch muối ăn nồng độ - Khối lượng muối ăn (NaCl) có trong 0,9% 100g dung dịch muối ăn 0,9% là:
  5. Chuẩn bị: muối ăn khan, nước cất; cốc mNaCl = (C%NaCl . mddNaCl)/100 thuỷ tinh, cân, ống đong. = (0,9.100)/100 = 0,9(g) Tiến hành: - Khối lượng nước cần dùng cho sự pha - Xác định khối lượng muối ăn (m1) và chế là: nước (m2) dựa vào công thức: mH2O = mddNaCl – mNaCl C% = (mct.100)/mdd = 100 - 0,9 = 99,1(g) - Cân m1 gam muối ăn rồi cho vào cốc * Cách pha chế: thuỷ tinh. - Cân lấy 0,9(g) muối ăn (NaCl) cho vào - Cân m2 gam nước cất, rót vào cốc, lắc cốc thủy tinh có dung tích 100 (mL) đều cho muối tan hết. - Cân lấy 99,1(g) nước và cho tiếp vào Trả lời câu hỏi: cốc. 1. Tại sao phải dùng muối ăn khan để - Dùng đũa thủy tinh khuấy đều ta thu pha dung dịch? được 100(g) dung dịch NaCl 0,9% 2. Dung dịch muối ăn nồng độ 0,9% có Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần trả lời thể được dùng để làm gì? câu hỏi: - HS nhận nhiệm vụ. 1. Dùng muối ăn khan pha dung dịch để * Thực hiện nhiệm vụ học tập xác định được chính xác khối lượng - HS hoạt động nhóm tính toán, trình bày chất tan. cách pha chế dung dịch và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu 2. Dung dịch muối ăn nồng độ 0,9% có cần) thể được dùng với các mục đích khác * Báo cáo kết quả và thảo luận nhau như: - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Làm thuốc nhỏ mắt, thuốc nhỏ mũi, - Các HS còn lại theo dõi, nhận xét (nếu thuốc nhỏ tai, súc miệng và rửa vết có). thương, giúp làm sạch, loại bỏ chất bẩn, * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ vi khuẩn, ngăn ngừa viêm nhiễm - Học sinh nhận xét, bổ sung. - Dùng làm dịch truyền vào cơ thể để - Giáo viên nhận xét, đánh giá và chốt nội điều trị tình trạng mất nước do một số dung kiến thức. bệnh lí gây ra như đái tháo đường, viêm dạ dày 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Làm được một số bài tập trắc nghiệm. b. Nội dung: HS cá nhân làm bài tập trắc nghiệm và giải thích. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của học sinh d Tổ chức thực hiện: * Giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS làm một số bài tập trắc nghiệm: Bài tập tiết 9: Câu 1: Nước không thể hòa tan chất nào sau đây? A. Đường. B. Muối. C. Cát. D. Mì chính Câu 2: Điền vào chỗ trống: "Dung môi thường là nước ở thể ..., chất tan có thể ở thể rắn, lỏng hoặc khí" A. Lỏng. B. Rắn. C. Khí. D. Tất cả các đáp án trên Câu 3: Dung dịch bão hòa là gì?
  6. A. Là dung dịch hòa tan chất tan B. Là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan C. Là dung dịch giữa dung môi và chất tan D. Không có đáp án đúng Câu 4: Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì A. Chất tan. B. Dung môi. C. Chất bão hòa. D. Chất chưa bão hòa. Câu 5: Khi hòa tan 100 ml rượu etylic vào 50 ml nước thì A. chất tan là rượu etylic, dung môi là nước. B. chất tan là nước, dung môi là rượu etylic. C. nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi. D. cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi. Câu 6: Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là? A. Nước và đường. B. Dầu ăn và xăng. C. Rượu và nước. D. Dầu ăn và cát. Câu 7: Dung dịch là gì? A. Hỗn hợp đồng nhất của chất tan và nước B. Hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi C. Hỗn hợp chất tan và nước D. Hỗn hợp chất tan và dung môi Câu 8: Hòa tan 3 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối. Chất tan là A. muối NaCl. C. muối NaCl và nước. B. nước. D. dung dịch nước muối thu được. Câu 9: Độ tan là gì? A. Số kilogam chất đó tan được trong một lít nước để tạo ra dung dich bão hòa để nhiệt độ xác định B. Là số gam chất đó tan ít nhất trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa ở nhiệt độ xác định C. Là số gam chất đó tan nhiều nhất trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa nhiệt độ xác định D. Là số gam chất đó không tan trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa ở nhiệt độ xác định Câu 10: Cách cơ bản đề nhận biết kim loại chất rắn tan hay không tan là A. Quỳ tím. B. Nước. C. Hóa chất. D. Cách nào cũng được. Câu 11: Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào? A. Nhiệt độ. B. Áp suất. C. Loại chất. D. Môi trường. Câu 12: Xăng có thể hòa tan A. Nước. B. Dầu ăn. C. Muối biển. D. Đường. Câu 13. Dung dịch chưa bão hòa là dung dich A. không thể hòa tan thêm chất tan B. có thể hòa tan thêm chất tan C. không thể hòa tan thêm nước D. có thể hòa tan thêm dung dịch Câu 14. Dung dịch bão hòa là dung dich A. không thể hòa tan thêm chất tan B. có thể hòa tan thêm chất tan C. không thể hòa tan thêm nước D. có thể hòa tan thêm dung dịch Câu 15. Chất tan là chất A. có thể tan trong dung môi. B. không thể tan trong dung môi. C. tan một phần trong dung môi D. có thể tan trong nước muối. Câu 16. Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước
  7. A. biến đổi ít B. tăng C. giảm D. không đổi Câu 17. Hòa tan muối ăn vào nước ta thu được . muối A. huyền phù B. dung dịch C. chất tan D. dung môi Câu 18. Hòa tan đường vào cốc nước ta thu được dung dịch nước đường. Chất tan là A. nước và đường B. đường C. nước D. nước đường Bài tập tiết 10: Câu 19: Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết A. số mol chất tan trong một lít dung dịch. B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. C. số mol chất tan có trong 150 gam dung dịch. D. số gam chất tan có trong dung dịch. Câu 20: Hòa tan 40g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được A. 150 gam. B. 170 gam. C. 200 gam. D. 250 gam. Câu 21: Dung dich sodium hydroxide (NaOH) 4M (D = 1,43 g/ml). Tính C% A. 11% B. 12,2% C. 11,19% D. 11,179% Câu 22: Hòa tan 15 gam sodium chloride (NaCl) vào 55 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch là A. 21,43%. B. 26,12%. C. 28,10%. D. 29,18%. Câu 23: Hòa tan 50 gam muối ăn (sodium chloride: NaCl) vào nước thu được dung dịch có nồng độ 20%. Khối lượng dung dịch muối ăn pha chế được là A. 250 gam. B. 200 gam. C. 300 gam. D. 350 gam. Câu 24. Nồng độ phần trăm là gì? A. Là số mol chất đó tan có trong trong 1 lít dung dịch. B. Là số gam chất đó tan trong 1 lít nước. C. Là số mol chất đó không tan trong 100 gam dung dịch. D. Là số gam chất đó tan trong 100 gam nước. Bài tập tiết 11: Câu 25: Trộn 100 ml dung dịch NaOH 1M với 150ml dung dịch NaOH aM, thu được dung dịch có nồng độ 1,6M. Giá trị của a là A. 0,5. B. 1,0. C. 1,5. D. 2,0. Câu 26: Nồng độ mol của dung dịch cho biết A. số gam dung môi có trong 100 gam dung dịch. B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. C. số mol chất tan có trong một lít dung dịch. D. số mol chất tan có trong dung dịch. Câu 27: Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 8,5 gam sodium nitrate (NaNO3). Nồng độ mol của dung dịch là A. 0,2M. B. 0,3M. C. 0,4M. D. 0,5M. Câu 28: Kí hiệu nồng độ mol: A. CM. B. CM C. MC. D. MC Câu 29: Trộn lẫn 2 lít dung dịch urea 0,02 M (dung dịch A) với 3 lít dung dịch urea 0,1 M (dung dịch B), thu được 5 lít dung dịch C. Tính nồng độ mol của dung dịch C A. 0,43 M. B. 0,34 M. C. 0.68 M. D. 0,86 M
  8. Câu 30: Nồng độ của dung dịch tăng nhanh nhất khi nào? A. Tăng lượng chất tan đồng thời tăng lượng dung môi B. Tăng lượng chất tan đồng thời giảm lượng dung môi C. Tăng lượng chất tan đồng thời giữ nguyên lượng dung môi D. Giảm lượng chất tan đồng thời giảm lượng dung môi Câu 31: Trong phòng thí nghiệm có các lọ đựng dung dịch KCl, HCl, KOH có cùng nồng độ 1M. Lấy một ít mỗi dung dịch trên vào ống nghiệm riêng biệt. Hỏi phải lấy như thế nào để số mol chất tan trong mỗi ống nghiệm là bằng nhau? A. Lấy các thể tích dung dịch KCl, HCl, KOH lần lượt là: 100ml, 120ml, 150 ml. B. Lấy các thể tích dung dịch bằng nhau. C. Lấy các thể tích dung dịch KCl, HCl, KOH lần lượt là: 100ml, 200ml, 150 ml. D. Lấy các thể tích dung dịch KCl, HCl, KOH lần lượt là: 50ml, 120ml, 150 ml. Câu 32. Nồng độ mol là gì? A. Là số mol chất đó tan có trong trong 1 lít dung dịch. B. Là số gam chất đó tan trong 1 lít nước. C. Là số mol chất đó không tan trong 100 gam dung dịch. D. Là số gam chất đó tan trong 100 gam nước. Câu 33. Một viên chloramin B (C6H5ClNNaO2S) 0,25 gam dùng để khử khuẩn 25 lít nước. Tính nồng độ mol của chloramin B có trong 25 lít nước A. 4,68.10-5M B. 4,86.10-5M C. 8,68.10-5M D. 8,86.10-5M Bài tập tiết 12: Câu 34: Ở nhiệt độ 25 oC, khi cho 12 gam muối X vào 20 gam nước, khuấy kĩ thì còn lại 5 gam muối không tan. Tính độ tan của muối X. A. 35 B. 36 C. 37 D. 38 Câu 35. Khi sản xuất nước ngọt có gas người ta thường nén khí carbon dioxide ở áp suất cao nhằm mục đích gì? A. tăng khả năng hòa tan của khí carbon dioxide trong nước. B. giảm khả năng hòa tan của khí carbon dioxide trong nước. C. không làm thay đổi khả năng hòa tan của khí carbon dioxide trong nước. D. giảm nhanh lượng khí carbon dioxide trong nước. Câu 36. Nước muối sinh lí (dung dịch NaCl 0,9%) được sử dụng nhiều trong y học, trong cuộc sống hàng ngày nước muối sinh lí cũng có rất nhiều ứng dụng như dùng để súc miệng, ngâm, rửa rau quả, Để pha chế 500g nước muối sinh lí ta cần: A. 4,5g NaCl và 495,5g nước B. 5,4g NaCl và 494,6g nước C. 4,5g NaCl và 504,5g nước D. 5,4g NaCl và 505,4 nước * Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS cá nhân lựa chọn đáp án và giải thích - GV theo dõi, đôn đốc hỗ trợ HS nếu cần * Báo cáo kết quả và thảo luận - HS cá nhân báo cáo kết quả từng câu hỏi, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tiễn. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống thực tiễn.
  9. c. Sản phẩm: Kết quả thực hiện bài tập của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: * Giao nhiệm vụ học tập - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Bài tập tiết 9: 0 Câu 1: Tính độ tan của muối Na 2CO3 trong nước ở 25 C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 76,75 gam Na2CO3 trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Bài tập tiết 11: Câu 2: Hòa tan 20 gam KNO3 vào 180 gam nước thu được dung dịch KNO 3. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KNO3 thu được. Câu 3: Nước muối sinh lí (dung dịch NaCl 0,9%) được sử dụng nhiều trong y học, trong cuộc sống hàng ngày nước muối sinh lí cũng có rất nhiều ứng dụng như dùng để súc miệng, ngâm, rửa rau quả, Hãy tính khối lượng NaCl và khối lượng nước cần dùng để pha được 100g nước muối sinh lí Câu 4: Dung dịch sát khuẩn Povidine 10% được ứng dụng rộng rãi trong sát khuẩn các vết thương. Một chai Povidine 10% có thể tích là 20 ml với nồng độ iodine là 10%, chất lỏng cho vào để hòa tan iodine là cồn 70 0. Hãy tính khối lượng iodine cần lấy để pha được dung dịch cồn iodine có nồng độ 10%. Biết cồn 70 0 có khối lượng riêng là 0,86 g/ml Bài tập tiết 12: Câu 5: Từ muối ăn NaCl, nước cất và các dụng cụ cần thiết. Hãy tính toán và nêu cách pha chế 100 ml dung dịch NaCl có nồng độ 1 M. * Thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi * Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động. HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo luận: Bài tập tiết 9: Câu 1: m 100 76,75 100 S ct 30,7 gam m H O 250 2 Bài tập tiết 11: Câu 2: m 100 20 100 C% ct 10gam m 20 180 dd Câu 3: 0,9% . 100 mct NaCl = 100% = 0,9 (gam) mH2O = mdd – mct = 100 – 0,9 = 99,1 (g) Câu 4: Khối lượng dung dịch lúc sau:
  10. m m m 0 m 0,86.20 dd sau I2 dd coàn 70 I2 mI 17,2(gam) 2 Khối lượng iodine cần lấy để pha được 20 ml dung dịch cồn iodine 10% m .C% (m 17,2).10 dd sau I2 mI 2 100% 100 m 0,1m 1,72 I2 I2 1,72 mI 1,91gam 2 1 0,1 Cách pha chế: Bước 1: Cân chính xác 1,76 gam iodine và cho vào cốc Bước 2: Dùng pipet hút chính xác 20 ml cồn 700 cho vào cốc chứa 1,91 gam iodine Bước 3: Dùng đũa thủy tinh khuấy đều cho đến khi iodine tan hết ta thu được dung dịch cồn iot 10% Bài tập tiết 12: Câu 5: nNaCl = CM.V = 1.0,1 = 0,1 mol mNaCl = nNaCl.MNaCl = 0,1.58,5 = 5,85 g Cách pha chế: Cân 5,85 gam muối ăn NaCl cho vào cốc 200 ml có chia vạch. Sau đó thêm nước đến vạch 100 ml và khuấy đều đến khi muối tan hết ta được 100 ml dung dịch muối ăn NaCl có nồng độ 1 M * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV: Nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học thuộc nội dung bài 4. - Hoàn thành các bài tập bài 4 trong SBT vào vở bài tập. - Đọc trước bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học.