Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 38: Hệ nội tiết ở người

docx 8 trang Hà Duyên 26/07/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 38: Hệ nội tiết ở người", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_th.docx
  • pptxBÀi 38 - Hệ nội tiết ở người.pptx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 38: Hệ nội tiết ở người

  1. hòa đường huyết bị rối loạn có thể dẫn đến lượng đường trong máu quá cao hoặc quá thấp, lâu dài có thể gây ra bệnh lý như bệnh tiểu đường hay chứng hạ đường huyết. KL: - Các tuyến nội tiết ở người gồm: Tuyến yên; tuyến giáp; tuyến tụy; tuyến trên thận; tuyến sinh dục. - GV Cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin - Chức năng: các tuyến nội tiết tiết ra phần I SGK/157, 158. các hormone giúp điều khiển, điều - GV cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: hoà hoạt động của các cơ quan nói 1, Nêu chức năng của các tuyến nội tiết. riêng và cơ thể nói chung. 2, Em hãy giải thích vì sao hoạt động của các hormone tuyến tụy giúp ổn định lượng đường trong máu. Quá trình tiết hormone điều hòa đường huyết bị rối loạn có thể dẫn đến hậu quả gì? - HS rút ra kết luận về các tuyến nội tiết trong cơ thể người. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động cá nhân quan sát Hình 38.1, 38.2 SGK/157, 158; nghiên cứu thông tin trong sgk/157, 158. - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK/158: - HS rút ra kết luận về về các tuyến nội tiết trong cơ thể người. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS các nhóm trả lời câu hỏi, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đưa ra kết luận về các tuyến nội tiết trong cơ thể người. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung kiến thức Hoạt động 2.2: Tìm hiểu một số bệnh liên quan đến hệ nội tiết. a. Mục tiêu: - Nêu được một số bệnh liên quan đến hệ nội tiết và cách phòng chống các bệnh đó; vận dụng được hiểu biết về các tuyến nội tiết để bảo vệ sức khỏe bản thân và người thân trong gia đình. - Tìm hiểu được các bệnh nội tiết ở địa phương (tiểu đường, bướu cổ do thiếu iodine ) b. Nội dung: Học sinh nghiên cứu thông tin phần II SGK/159; hoạt động nhóm trả lời câu hỏi phần hoạt động SGK/159 và rút ra kết luận một số bệnh liên quan đến hệ nội tiết c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện:
  2. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Một số bệnh liên quan - GV cho HS nghiên cứu thông tin phần II SGK/159. đến hệ nội tiết. - GV Cho HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi phần Gợi ý câu trả lời của hoạt hoạt động SGK/159 động nhóm: Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi và thực hiện 1, các yêu cầu sau: 1. Bệnh đái tháo đường 1, Em hãy nêu các biểu hiện trên cơ thể và đề xuất - Đái tháo đường là bệnh rối biện pháp phòng chống đối với: loạn chuyển hoá glucose trong a, Bệnh tiểu đường. máu do thiếu hormone insulin b, Bệnh bướu cổ do thiếu iodine. hoặc insulin không tác dụng 2, Vận dụng hiểu biết về các tuyến nội tiết, em hãy điều hoà đủ lượng đường đề xuất các biện pháp bảo vệ sức khỏe bản thân và trong máu. gia đình, nêu tác dụng của các biện pháp đó. - Triệu chứng của bệnh bao 3, Tìm hiểu một số bệnh nội tiết thường gặp ở địa gồm ăn nhiều, uống nhiều, đi phương theo gợi ý trong Bảng 38.1. tiểu nhiều, sụt cân,... - Bệnh có thể gây nhiều biến Số lượng Biện pháp chứng nguy hiểm như mù loà, Tên Nguyên người phòng tổn thương dây thần kinh, hoại bệnh, tật nhân mắc chống tử da. ? ? ? ? 2. Bệnh bướu cổ do thiếu - HS rút ra kết luận một số bệnh liên quan đến hệ nội iodine tiết - Bướu cổ là tình trạng phì đại Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập tuyến giáp do cơ thể thiếu - HS nghiên cứu thông tin phần II SGK/159. iodine dẫn đến hormone - HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi phần hoạt động thyroxine (TH) không được SGK/159 tiết ra. - HS rút ra kết luận một số bệnh liên quan đến hệ nội - Người mắc bệnh có triệu tiết chứng chậm lớn, trí tuệ phát Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận triển chậm, giảm sút trí nhớ và - HS các nhóm trả lời câu hỏi nội dung hoạt động, hoạt động thần kinh suy giảm. HS khác nhận xét, bổ sung. 2, - HS nêu kết luận về một số bệnh liên quan đến hệ Các biện pháp bảo vệ sức nội tiết. khỏe: Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Chế độ ăn uống đầy đủ chất - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung kiến thức dinh dưỡng và vi chất. - GV cho HS đọc thông tin mục Em có biết - Tránh stress, căng thẳng kéo SGK/159. dài. - GV cho HS hệ thống lại các nội dung chính của bài - Hoạt động thể lực vừa sức theo mục Em đã học SGK/159. thường xuyên.; - Ngủ đủ và ngủ sâu giấc; Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Sử dụng kiến thức đã học để trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm. b. Nội dung: HS cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
  3. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV Cho HS cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm: Bài tập tiết 115: Câu 1: Tuyến nào dưới đây vừa có chức năng ngoại tiết, vừa có chức năng nội tiết ? A. Tuyến cận giáp. B. Tuyến yên. C. Tuyến trên thận. D. Tuyến sinh dục. Câu 2: Hormone insulin do tuyến tuỵ tiết ra có tác dụng sinh lí như thế nào ? A. Chuyển glicogen thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ B. Chuyển glucozơ thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ C. Chuyển glicogen thành glucozơ dự trữ trong gan và cơ D. Chuyển glucozơ thành glicogen dự trữ trong gan và cơ Câu 3: Trong cơ thể người, tuyến nội tiết nào đóng vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác ? A. Tuyến sinh dục. B. Tuyến yên. C. Tuyến giáp. D. Tuyến tuỵ. Câu 4: Dấu hiệu nào dưới đây xuất hiện ở độ tuổi dậy thì của cả nam và nữ ? A. Lớn nhanh. B. Xuất hiện mụn trứng cá. C. Mọc lông nách. D. Tất cả các phương án còn lại. Câu 5: Hormone glucagon chỉ có tác dụng làm tăng đường huyết, ngoài ra không có chức năng nào khác. Ví dụ trên cho thấy tính chất nào của hormone ? A. Tính đặc hiệu. B. Tính phổ biến. C. Tính đặc trưng cho loài. D. Tính bất biến. Câu 6: Ở nữ giới, hormone nào có tác dụng sinh lí tương tự như testosteron ở nam giới ? A. Ađrenalin. B. Insulin. C. Progesteron. D. Ơstrogen Câu 7: Iôt là thành phần không thể thiếu trong hormone nào dưới đây ? A. Tiroxin. B. Oxitoxin. C. Canxitonin. D. Glucagon Câu 8: Hormone điều hoà sinh dục nam có thể được tiết ra bởi tuyến nội tiết nào dưới đây ? A. Tuyến tùng. B. Tuyến trên thận. C. Tuyến tuỵ. D. Tuyến giáp Câu 9: Hormone nào dưới đây có tác dụng tăng cường sự co bóp cơ trơn, hỗ trợ quá trình tiết sữa và sinh nở ở phụ nữ ? A. Oxitoxin. B. Canxitonin. C. Insulin. D. Tiroxin Câu 10: Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết có tên gọi là gì ? A, Kháng nguyên B, Hormone C, Enzim D, Kháng thể Câu 11: Đặc điểm của tuyến nội tiết là gì? A, Tuyến không có ống dẫn B, Chất tiết ngấm thẳng vào máu C, Chất tiết được theo ống dẫn tới các cơ quan D, Cả A và B Bài tập tiết 116: Câu 1: Nhóm nào dưới đây gồm hai loại hormone có tác dụng sinh lý trái ngược nhau ? A. Insulin và canxitonin. B. Oxitoxin và tiroxin C. Insulin và glucagon. D. Insulin và tiroxin Câu 2: Dấu hiệu nào dưới đây thường xuất hiện ở tuổi dậy thì của nam ? A. Vú phát triển. B. Sụn giáp phát triển, lộ hầu C. Hông nở rộng. D. Xuất hiện kinh nguyệt Câu 3: Dịch tiết của tuyến nào dưới đây không đi theo hệ thống dẫn ?
  4. A. Tuyến nước bọt. B. Tuyến sữa. C. Tuyến giáp. D. Tuyến mồ hôi. Câu 4: Tuyến nội tiết nào có khối lượng lớn nhất trong cơ thể người ? A. Tuyến giáp. B. Tuyến tùng. C. Tuyến yên. D. Tuyến trên thận Câu 5: Bệnh tiểu đường có liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của hormone nào dưới đây ? A. GH. B. Glucagon. C. Insulin. D. Ađrenalin. Câu 6: Khi tác động lên buồng trứng, FSH có vai trò gì ? A. Kích thích tiết testosteron. B. Kích thích bao noãn phát và tiết ơstrogen C. Kích thích quá trình sinh tinh. D. Tất cả các phương án còn lại Câu 7: Hormone nào dưới đây do phần tuỷ tuyến trên thận tiết ra ? A. Norađrenalin. B. Cooctizon. C. Canxitonin. D. Tiroxin Câu 8: Chỉ cần một lượng rất nhỏ, hormone đã tạo ra những chuyển biến đáng kể ở môi trường bên trong cơ thể. Điều này cho thấy tính chất nào của hormone ? A. Có tính đặc hiệu. B. Có tính phổ biến. C. Có tính đặc trưng cho loài. D. Có hoạt tính sinh học rất cao. Câu 9: Người bị bệnh Bazơđo thường có biểu hiện như thê nào ? A. Sút cân nhanh. B. Mắt lồi. C. Mất ngủ, luôn trong trạng thái hồi hộp, căng thẳng D. Tất cả các phương án còn lại. Câu 10: Hiện tượng “người khổng lồ” có liên quan mật thiết đến việc dư thừa hormone nào ? A. GH B. FSH C. LH D. TSH Câu 11: Loại hormone nào dưới đây giúp điều chỉnh đường huyết khi cơ thể bị hạ đường huyết ? A. Ađrenalin. B. Norađrenalin. C. Glucagon. D. Tất cả các phương án còn lại. Câu 12: Sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết được phân bố đi khắp cơ thể qua con đường nào ? A, Hệ thống ống dẫn chuyên biệt B, Đường máu C, Đường bạch huyết D, Ống tiêu hóa Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS cá nhân trả lời câu hỏi trắc nghiệm và giải thích. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi trắc nghiệm. - HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV Nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tiễn. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống thực tiễn. c. Sản phẩm: Kết quả thực hiện bài tập của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Bài tập tiết 115: Câu 1. Kể tên các tuyến nội tiết chịu ảnh hưởng của các hooc môn tuyến yên? Hướng dẫn trả lời
  5. Các tuyển nội tiết: + Tuyến sinh dục + Tuyến giáp + Tuyến trên thận Câu 2. Hãy kể tên các tuyến mà em đã biết và cho biết chúng thuộc các loại tuyến nào? Hướng dẫn trả lời - Tuyến ngoại tiết: tuyến nước bọt, tuyến mồ hôi.. - Tuyến nội tiết: tuyến yên, tuyến tuỵ . Bài tập tiết 116: Câu 3. Cho biết người có triệu chứng được thể hiện trong hình mắc bệnh gì? Nguyên nhân là gì? Hướng dẫn trả lời Người có triệu chứng được thể hiện trong hình đang mắc bệnh bướu cổ. - Nguyên nhân gây bệnh bướu cổ: + Nguyên nhân chủ yếu là do cơ thể thiếu iodine dẫn đến hormone thyroxin của tuyến giáp không được tiết ra, khi đó tuyến yên sẽ tiết ra TSH để tăng cường hoạt động của tuyến giáp, gây phì đại tuyến giáp. + Một số nguyên nhân khác có thể gây bướu cổ là ăn các loại thức ăn hoặc dùng thuốc khiến chức năng tổng hợp hormone tuyến giáp bị ức chế; do rối loạn hoạt động tuyến giáp bẩm sinh; Câu 4. Ai có khả năng mắc bướu cổ? Hướng dẫn trả lời Bất cứ ai cũng có thể bị bướu cổ. Tuy nhiên, bướu cổ có khả năng phát triển ở những phụ nữ khi sinh cao hơn khoảng bốn lần so với nam giới. Nguy cơ phát triển bướu cổ của bạn cũng tăng lên khi bạn già đi, đặc biệt là sau 40 tuổi Câu 5. Đề xuất một số biện pháp phòng chống bệnh đái tháo đường. Hướng dẫn trả lời Một số biện pháp phòng chống bệnh đái tháo đường: - Cần có chế độ dinh dưỡng phù hợp: hạn chế chất bột đường, chất béo; tăng cường ăn các loại rau quả tốt cho sức khỏe; - Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên. - Kiểm soát cân nặng của cơ thể, tránh tình trạng thừa cân, béo phì. - Không hoặc hạn chế tối đa việc sử dụng các loại chất kích thích như thuốc lá, rượu bia,
  6. - Thường xuyên kiểm tra lượng đường máu. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HS: Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động. HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. * Hướng dẫn HS tự học ở nhà 1. Ôn tập lại các kiến thức bài 38. 2. Làm bài tập bài 38 trong SBT 3. Đọc trước nội dung bài 39: Da và điều hòa thân nhiệt ở người.