Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 33: Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người

docx 17 trang Hà Duyên 24/07/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 33: Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_th.docx
  • pptxtiết 99, 100, 101 BÀi 33 - Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người.pptx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 33: Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người

  1. a. Mục tiêu: Nêu được chức năng của máu; nêu tên các thành phần của máu và chức năng của mỗi thành phần. b. Nội dung: Học sinh hoạt động cá nhân, nghiên cứu thông tin SGK/128; nêu khái niệm về chất dinh dưỡng và dinh dưỡng . Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Máu. học tập 1. Các thành phần của máu. - GV chiếu Hình 33.1- Các thành Gợi ý câu trả lời của hoạt động nhóm: phần của máu cho HS quan sát. 1, Tên và chức năng các thành phần của máu được đánh số trong Hình 33.1: 1. Tiểu cầu: Tham gia bảo vệ cơ thể nhờ cơ chế làm đông máu. 2. Hồng cầu: Vận chuyển oxygen và carbon dioxide trong máu. 3. Bạch cầu: Tham gia bảo vệ cơ thể. 4. Huyết tương: Duy trì máu ở trạng thái lỏng giúp máu dễ dàng lưu thông trong mạch; vận - GV Cho HS cá nhân nghiên cứu chuyển chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác thông tin SGK/135 và chất thải. - HS thảo luận nhóm theo bàn trả lời 2, - Nếu thiếu một trong các thành phần của máu câu hỏi: thì cơ thể sẽ gặp các bệnh lý liên quan đến máu, 1, Xác định tên và chức năng các ảnh hưởng đến chức năng của nhiều cơ quan, thành phần của máu được đánh số thậm chí tử vong. trong Hình 33.1 - Ví dụ: 2, Điều gì sẽ xảy ra với cơ thể chúng + Nếu thiếu tiểu cầu sẽ gây tình trạng xuất huyết, ta nếu thiếu một trong các thành phần khả năng đông máu và khả năng chống nhiễm của máu? trùng sẽ giảm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học + Nếu thiếu hồng cầu có thể gây bệnh thiếu máu, tập hoặc có triệu chứng như khó thở, chóng mặt, da - HS hoạt động cá nhân quan sát xanh, tim đập nhanh, Hình 33.1; nghiên cứu thông tin + Nếu thiếu bạch cầu thường khiến sức đề kháng trong sgk/135; thảo luận nhóm bàn của cơ thể yếu hơn, dễ nhiễm trùng và trả lời câu hỏi KL: Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo * Huyết tương : Duy trì máu ở trạng thái lỏng luận giúp máu dễ dàng lưu thông trong mạch; vận - GV đại diện các nhóm trình bày, chuyển chất dinh dưỡng, các chất cần thiết các HS nhóm khác theo dõi, nhận khác và chất thải. xét bổ sung (nếu có). * Các tế bào máu gồm: Bước 4: Đánh giá kết quả thực + Hồng cầu : Vận chuyển oxygen và carbon hiện nhiệm vụ dioxide trong máu. - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội + Bạch cầu : Tham gia bảo vệ cơ thể. dung kiến thức + Tiểu cầu : Tham gia bảo vệ cơ thể nhờ cơ chế làm đông máu. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về miễn dịch và vaccine.
  2. a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm miễn dịch, kháng nguyên, kháng thể; vai trò của vaccine và tiêm vaccine trong việc phòng bệnh; trình bày được cơ chế miễn dịch trong cơ thể người. b. Nội dung: - Học sinh hoạt động cá nhân, nghiên cứu thông tin SGK/136; nêu khái niệm về kháng nguyên, kháng thể; hoạt động của bạch cầu bảo vệ cơ thể; vaccine. - HS hoạt động nhóm bàn trả lời câu hỏi hoạt động SGK/136. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm 2. Miễn dịch và vaccine. vụ học tập Gợi ý câu trả lời của hoạt động cá nhân: - GV cho HS quan sát Hình KL: 33.2; 33.3 SGK/136. - Kháng nguyên là những chất khi xâm nhập vào cơ - GV Cho HS cá nhân nghiên thể có khả năng kích thích cơ thể tạo ra các kháng cứu thông tin SGK/136. thể tương ứng. - HS nêu khái niệm kháng - Kháng thể là những phân tử protein do một loại nguyên, kháng thể, miễn dịch, bạch cầu (tế bào lympho B) tạo ra để chống lại các vaccine kháng nguyên - Hs thảo luận nhóm bàn trả lời - Tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo câu hỏi: cơ chế chìa khóa và ổ khóa để tạo phản ứng miễn 1, Giải thích vì sao con người dịch sống trong môi trường chứa - Miễn dịch là khả năng cơ thể chống lại một số yếu nhiều vi khuẩn có hại nhưng tố gây bệnh bằng cách tạo ra lại kháng thể chống lại vẫn có thể sống khỏe mạnh các yếu tố gây bệnh đó. 2, Tiêm vaccine có vai trò gì - Vaccine là chế phẩm chứa một lượng rất nhỏ trong việc phòng bệnh? kháng nguyên hoặc mầm bệnh đã được bất hoạt Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ hoặc làm giảm độc lực, có vai trò kích thích cơ thể học tập tạo ra kháng thể chống lại tác nhân gây bệnh. - HS hoạt động cá nhân nghiên Gợi ý câu trả lời của hoạt động nhóm: cứu thông tin trong sgk/128 và 1, Con người sống trong môi trường chứa nhiều vi trả lời câu hỏi khuẩn có hại nhưng vẫn có thể sống khỏe mạnh vì cơ Bước 3: Báo cáo kết quả và thể có khả năng nhận diện, ngăn cản sự xâm nhập của thảo luận mầm bệnh, đồng thời chống lại mầm bệnh khi nó đã - GV gọi ngẫu nhiên một vài xâm nhập vào cơ thể, đó gọi là khả năng miễn dịch của Hs trình bày, các HS khác theo cơ thể. 2, Việc tiêm vaccine giúp con người chủ động tạo ra dõi, nhận xét bổ sung (nếu có). miễn dịch cho cơ thể: Mầm bệnh đã chết hoặc suy Bước 4: Đánh giá kết quả yếu, trong vaccine có tác dụng kích thích tế bào thực hiện nhiệm vụ bạch cầu tạo ra kháng thể, kháng thể tạo ra tiếp tục - GV nhận xét, đánh giá, chốt tồn tại trong máu giúp cơ thể miễn dịch với bệnh đã nội dung kiến thức được tiêm vaccine. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu các nhóm máu và truyền máu. a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm nhóm máu; phân tích được vai trò của việc hiểu biết về nhóm máu trong thực tiễn. b. Nội dung: - HS cá nhân, nghiên cứu thông tin SGK/137 rút ra kết luận về nhóm máu, truyền máu.
  3. - HS thảo luận nhóm theo bàn trả lời câu hỏi của GV. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Nhóm máu và truyền máu. - GV Cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin Gợi ý câu trả lời của hoạt động cá SGK/137 về nhóm máu và truyền máu: nhân: + Các nhóm máu ở người. - Ở người có 4 nhóm máu là: A, B, + Đặc điểm của từng nhóm máu (Kháng AB, O. nguyên, kháng thể). - Đặc điểm của từng nhóm máu: + Khi nào thì một người phải truyền máu? Bảng 33.1. Các loại nhóm máu: + Khi truyền máu phải đảm bảo nguyên tắc Nhóm máu A B AB O nào? Đặc điểm Kháng nguyên Không có - HS thảo luận nhóm theo bàn trả lời câu hỏi: A B A, B trên hồng cầu A, B Kháng thể Không 1. Vẽ Hình 33.4 vào vở rồi hoàn thành sơ đồ trong huyết β α α, β có α, β truyền máu bằng cách đánh dấu chiều mũi tương tên để thể hiện mối quan hệ cho, nhận giữa - Khi người bị mất máu nhiều cần các nhóm máu. phải truyền máu. - Nguyên tắc: Máu của người cho phải cùng nhóm với máu của người nhận. Gợi ý câu trả lời của hoạt động nhóm: - Sơ đồ truyền máu thể hiện mối quan hệ cho, nhận giữa các nhóm máu: 2, Giả sử một người có nhóm máu A cần được truyền máu, người này có thể nhận những nhóm máu nào? Nếu truyền nhóm máu không phù hợp sẽ dẫn đến hậu quả gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập 2, - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin - Nếu một người có nhóm máu A cần trong sgk/128 và trả lời câu hỏi được truyền máu, người này có thể Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận nhận nhóm máu A và nhóm máu O. - GV gọi ngẫu nhiên một vài Hs trình bày, - Nếu truyền nhóm máu không phù các HS khác theo dõi, nhận xét bổ sung (nếu hợp sẽ xảy ra hiện tượng kết dính có). làm phá hủy hồng cầu của máu Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện truyền ngay trong lòng mạch máu, nhiệm vụ đồng thời, có thể gây ra hiện tượng - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung kiến sốc và nguy hiểm đến tính mạng thức người nhận máu. Hoạt động 2.4: Tìm hiểu cấu tạo của hệ tuần hoàn. a. Mục tiêu: Kể tên được các cơ quan của hệ tuần hoàn; nêu được chức năng của mỗi cơ quan . b. Nội dung: - HS quan sát Hình 33.5 SGK/138 - Hệ tuần hoàn ở người.
  4. - HS cá nhân, nghiên cứu thông tin SGK/137 về cấu tạo của hệ tuần hoàn. - HS nêu cấu tạo của hệ tuần hoàn. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Hệ tuần hoàn. - GV chiếu Hình 33.5 SGK/138 - Hệ tuần hoàn ở 1. Cấu tạo của hệ tuần hoàn. người. - Hệ tuần hoàn gồm tim và hệ mạch. - Tim: Hoạt động như một chiếc bơm, vừa hút, vừa đẩy máu lưu thông trong hệ tuần hoàn. - Hệ mạch: gồm động mạch, - GV Cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin SGK/137 mao mạch, tĩnh mạch, trong về cấu tạo của hệ tuần hoàn và thực hiện yêu cầu: đó động mạch vận chuyển + Nêu cấu tạo của hệ tuần hoàn ở người. máu từ tim đến mao mạch để + Vai trò của từng thành phần trong hệ tuần hoàn. trao đổi nước, chất khí, các chất giữa máu và các tế bào; Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập máu trao đổi tại mao mạch - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin trong theo tĩnh mạch trở về tim. sgk/137; quan sát Hình 33.5 SGK/138 - Hệ tuần hoàn ở người, thực hiện yêu cầu của GV. KL: Cấu tạo của hệ tuần hoàn Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận gồm có tim và hệ mạch. Trong - GV gọi ngẫu nhiên một vài Hs trình bày, các HS đó, hệ mạch gồm động mạch, khác theo dõi, nhận xét bổ sung (nếu có). mao mạch và tĩnh mạch; các Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ mạch máu có dạng ống, hợp - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung kiến thức thành một hệ thống kín. Hoạt động 2.5: Tìm hiểu chức năng của hệ tuần hoàn. a. Mục tiêu: Nêu được chức năng của hệ tuần hoàn. b. Nội dung: - HS cá nhân, nghiên cứu thông tin phần 2 SGK/138 về chức năng của hệ tuần hoàn. - HS hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Chức năng của hệ tuần hoàn. - GV Cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin KL: SGK/138 về chức năng của hệ tuần hoàn. Sự phối hợp các cơ quan thể - GV cho HS thảo luận cặp đôi thực hiện yêu cầu: hiện chức năng của cả hệ tuần Nêu sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng hoàn: của cả hệ tuần hoàn. + Tim hoạt động như một chiếc bơm, vừa hút, vừa đẩy máu lưu Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông trong hệ tuần hoàn. - HS hoạt động cặp đôi thực hiện yêu cầu của GV. + Động mạch vận chuyển máu Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận từ tim đến mao mạch để trao đổi - GV gọi ngẫu nhiên một vài Hs trình bày, các HS nước, chất khí, các chất giữa
  5. khác theo dõi, nhận xét bổ sung (nếu có). máu và các tế bào; máu trao đổi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ tại mao mạch theo tĩnh mạch trở - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung kiến thức về tim. Hoạt động 2.6: Tìm hiểu một số bệnh về máu và tim mạch. a. Mục tiêu: Nêu được một số bệnh về máu, tim mạch và cách phòng chống; vận dụng được hiểu biết về máu và tuần hoàn để bảo vệ bản thân và gia đình. b. Nội dung: Học sinh hoạt động cá nhân, nghiên cứu thông tin SGK/138,139; quan sát Hình 33.6 SGK/141; Hoạt động nhóm bàn trả lời câu hỏi. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao III. Một số bệnh về máu và tim mạch. nhiệm vụ học tập Gợi ý trả lời câu hỏi thảo luận: 1, - GV cho HS quan sát Tên bệnh Nguyên nhân Triệu chứng Hậu quả - Do không sản xuất đủ hoặc Mệt mỏi, da Khiến cơ thể mệt mỏi Hình 33.6 SGK/141 về giảm số lượng hồng cầu hoặc xanh, tim đập và suy giảm chất lượng mạch máu. huyết sắc tố (hemoglobin) nhanh, đau thắt cuộc sống; có thể dẫn dẫn đến máu giảm khả năng ngực, ngất và khó đến các biến chứng Thiếu vận chuyển oxygen trong cơ thở khi gắng nghiêm trọng như rối máu thể. sức loạn nhịp tim kéo dài, - GV Cho HS cá nhân - Hoặc do mất quá nhiều máu ngất xỉu đột ngột, mẹ nghiên cứu thông tin phần khi bị thương, khi đến kì kinh bầu có thể sinh non, nguyệt. thậm chí tử vong. III SGK/138, 139 - Một - Huyết áp tăng cao lúc đầu Nhức đầu, tê Có thể gây ra nhiều số bệnh về máu và tim có thể do sau khi luyện tập hoặc ngứa râm biến chứng như nguy thể dục, thể thao, khi tức giận ran ở các chi, hiểm về sau như: nhồi mạch. hay khi bị sốt, Nếu tình chóng mặt, hoa máu cơ tim, đột quỵ, - HS thảo luận nhóm theo trạng này kéo dài có thể làm mắt, buồn nôn, suy Huyết tổn thương cấu trúc thành chảy máu cam, bàn trả lời câu hỏi: áp cao động mạch và gây ra bệnh huyết áp cao. Quảng cáo 1, Tìm hiểu nguyên nhân, - Do chế độ ăn nhiều đường triệu chứng, hậu quả của và muối, thức ăn chứa nhiều chất béo, một số bệnh về máu, tim - Do chế độ ăn chưa hợp lí, Các triệu chứng - Làm hẹp lòng mạch, hút thuốc lá, ít vận động, cụ thể phụ thuộc mạch bị xơ vữa, dẫn mạch. dẫn đến hàm lượng vào vị trí động đến tăng huyết áp, giảm cholesterol trong máu tăng mạch bị xơ vữa dòng máu, tạo thành cao kết hợp với Ca2+ ngấm như: Đau thắt các cục máu đông dẫn 2, Vận dụng hiểu biết về vào thành mạch. ngực, tê bì tay đến tắc mạch. Nếu các Xơ vữa chân hoặc cảm cục máu đông xuất hiện các bệnh đã tìm hiểu, đề động giác yếu ớt vô ở động mạch vành tim mạch xuất biện pháp phòng lực, khó nói hoặc gây đau tim, còn ở bệnh, bảo vệ hệ tuần nói lắp, mất thị động mạch não là lực tạm thời ở nguyên nhân gây đột hoàn và cơ thể. Giải một mắt hoặc cơ quỵ. thích cơ sở của các biện mặt bị rủ xuống, pháp đó. 2, Biện pháp phòng bệnh, bảo vệ hệ tuần hoàn và cơ thể Bước 2: Thực hiện và cơ sở của các biện pháp đó. nhiệm vụ học tập Các biện pháp Cơ sở khoa học Có chế độ dinh dưỡng hợp lí, đủ chất; Bổ sung sắt và các chất cần thiết tốt cho hệ hạn chế thức ăn chế biến sẵn chứa tuần hoàn. Hạn chế các tác nhân gây hại cho - HS cá nhân nghiên cứu nhiều muối, đường hoặc dầu mỡ. hệ tuần hoàn như tăng huyết áp, xơ vữa động mạch, thông tin phần III Hạn chế sử dụng các chất kích thích Hạn chế tình trạng chất kích thích làm tăng SGK/138, 139 - Một số như rượu, bia, thuốc lá, huyết áp và làm tăng trọng lượng cơ thể. Tạo cuộc sống vui tươi, thoải mái về Giúp hệ tuần hoàn làm việc hiệu quả, hạn chế
  6. bệnh về máu và tim mạch. tinh thần, giảm căng thẳng. tăng huyết áp. Rèn luyện thể dục, thể thao vừa sức, Nâng dần sức chịu đựng của tim và cơ thể, hợp lí. tăng khả năng hoạt động của hệ tuần hoàn. - HS thảo luận nhóm theo Khám sức khỏe định kì. Nắm được các chỉ số của cơ thể, từ đó có kế hoạch cải thiện sức khỏe tốt hơn. bàn trả lời câu hỏi: Đảm bảo môi trường sống sạch sẽ, tiêu Giảm thiếu tối đa sự ảnh hưởng và gây hại diệt các tác nhân truyền bệnh qua của các tác nhân truyền bệnh qua đường máu. đường máu. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận KL: - Một số bệnh về máu và tim mạch: Thiếu máu, huyết áp cao; - GV gọi đại diện các xơ vữa động mạch nhóm trình bày, các nhóm - Một số biện pháp phòng bệnh, bảo vệ hệ tuần hoàn: khác theo dõi, nhận xét bổ + Có chế độ dinh dưỡng hợp lí, đủ chất; hạn chế thức ăn chế sung (nếu có). biến sẵn chứa nhiều muối, đường hoặc dầu mỡ. + Hạn chế sử dụng các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá.. + Tạo cuộc sống vui tươi, thoải mái về tinh thần, giảm căng Bước 4: Đánh giá kết thẳng. quả thực hiện nhiệm vụ + Rèn luyện thể dục, thể thao vừa sức, hợp lí. + Khám sức khỏe định kì. + Đảm bảo môi trường sống sạch sẽ, tiêu diệt các tác nhân - GV nhận xét, đánh giá, truyền bệnh qua đường máu. chốt nội dung kiến thức Hoạt động 2.7: Thực hành: Thực hiện tình huống giả định cấp cứu người bị chảy máu. a. Mục tiêu: Thực hiện được tình huống giả định cấp cứu người bị chảy máu. b. Nội dung: Học sinh hoạt động cá nhân, quan sát Hình 33.7, 33.8, nghiên cứu thông tin SGK/139; Hoạt động nhóm thực hành sơ cứu người bị chảy máu theo các bước. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập IV. Thực hành: Thực - GV cho HS quan sát Hình 33.7 - Sơ cứu chảy máu ở tay. hiện tình huống giả - GV Cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin về cách sơ định cấp cứu người bị cứu chảy máu mao mạch và tĩnh mạch SGK/139. chảy máu, tai biến, đột - HS thảo luận nhóm thực hành sơ cứu chảy máu mao quỵ và đo huyết áp. mạch và tĩnh mạch theo các bước SGK/139: Bước 1: Dùng ngón tay bịt chặt miệng vết thương cho tới a. Sơ cứu cầm máu khi thấy máu không chảy nữa. trong các trường hợp giả Bước 2: Sát trùng vết thương bằng cồn iodine. định. Bước 3: Che kín miệng vết thương bằng bông, gạc, băng * Sơ cứu chảy máu mao gạc. mạch và tĩnh mạch - GV cho HS quan sát Hình Hình 33.8 – Gây áp lực gián Cách tiến hành: Các bước tiếp lên động mạch để cầm máu. SGK/139. - GV Cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin về cách sơ cứu chảy máu động mạch cánh tay SGK/140. * Sơ cứu chảy máu động - HS thảo luận nhóm thực hành sơ cứu chảy máu động mạch cánh tay. mạch cánh tay theo các bước SGK/140:
  7. Bước 1: Dùng ngón tay cái dò tìm vị trí động mạch cánh tay,khi thấy dấu hiệu mạch đập rõ thì ấn mạnh để làm Cách tiến hành: Các bước ngừng chảy máu ở vết thương. SGK/140. Bước 2: Buộc dây garô Dùng dây cao su hay dây vải mềm buộc chặt ở vị trí gần sát vết thương (cao hơn vết thương về phía tim) với lưc ép đủ làm cầm máu. Bước 3: sát trùng vết thương bằng cồn iodine rồi che kín miệng vết thương. Bước 4: Đưa người bị thương đến cơ sở y tế gần nhất. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin trong sgk/130. - HS thảo luận nhóm thực hành sơ cứu theo các bước. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS đại diện các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình, các nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung kiến thức Hoạt động 2.8: Thực hành: Thực hiện tình huống giả định cấp cứu người bị tai biến, đột quỵ. a. Mục tiêu: Thực hiện được tình huống giả định cấp cứu người bị tai biến, đột quỵ. b. Nội dung: Học sinh hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin SGK/140; Hoạt động nhóm thực hành sơ cứu giả định người bị đột quỵ. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. b. Sơ cứu đột quỵ. - GV Cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin về cách sơ cứu người bị đột quỵ SGK/140. - HS thuyết trình cách sơ cứu người bị đột quỵ theo các Cách tiến hành: Các bước SGK/140: bước SGK/140. Bước 1: Gọi người trợ giúp và nhanh chóng gọi cấp cứu 115. Bước 2: Trong thời gian chờ xe cấp cứu đến, cần đặt phần đầu và lưng của nạn nhân nằm nghiêng để tránh bị sặc đường thở. Bước 3: Nới lỏng quần áo cho rộng, thoáng; mở phần cổ áo để kiểm tra tình trạng hô hấp của nạn nhân. Bước 4: Dùng vải mềm cuốn vào ngón tay trỏ rồi lấy sạch đờm, dãi trong miệng nạn nhân. Bước 5: Ghi lại thời điểm nạn nhân khởi phát biểu hiện đột quỵ,những loại thuốc mà nạn nhân đang dùng hoặc mang theo đơn thuốc đang có. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin trong sgk/140.
  8. - HS thảo luận nhóm thực hành sơ cứu theo các bước. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS đại diện các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình, các nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung kiến thức Hoạt động 2.9: Thực hành: Thực hiện tình huống giả định đo huyết áp. a. Mục tiêu: Thực hiện được các bước đo huyết áp bằng huyết áp kế đồng hồ. b. Nội dung: - Học sinh hoạt động nhóm đo huyết áp bằng huyết áp kế đồng hồ. - Hoạt động nhóm bàn trả lời câu hỏi. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập c, Đo huyết áp (bằng huyết áp kế đồng - GV Cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin hồ) về cách tiến hành đo huyết áp bằng huyết áp kế đồng hồ SGK/140 - Cách tiến hành: Các bước SGK/140. - Đọc chỉ số đo huyết áp của bản thân - HS thảo luận nhóm thực hiện đo huyết áp và của các bạn trong nhóm. bằng huyết áp kế đồng hồ theo các bước: - Nhận xét chỉ số đo được. Bước 1: Yêu cầu người đo huyết áp nằm Biết rằng huyết áp bình thường tối hoặc ngồi ở tư thế thoải mái, duỗi thẳng thiểu là 60 mmHg đến dưới 90 mmHg cánh tay. Xác định vị trí của động mạch và tối đa là từ 90 mmHg đến dưới 140 cánh tay để đặt ống nghe. mmHg. Bước 2: Quấn vòng bít của huyết áp kế quanh vị trí đặt ống nghe. Gợi ý trả lời câu hỏi thảo luận: Bước 3: Vặn chặt núm xoay và bóp quả 1, Khi thực hiện biện pháp buộc dây bóng cao su để bơm khí vào vòng bít của garô cần lưu ý: huyết áp kế cho đến khi đồng hồ chỉ khoảng - Cần dò tìm được vị trí động mạch để 160-180 mmHg thì dừng lại. làm ngừng sự chảy máu ở vết thương. Bước 4: Vặn ngược núm xoay để từ từ xả - Buộc dây garô ở vị trí gần sát vết hơi, đồng thời đeo ống nghe tim phổi để thương (cao hơn vết thương về phía nghe thấy tiếng đập đầu tiên, đó là huyết áp tim). tối đa. Tiếp tục nghe cho đến khi không có - Buộc dây garô với lực ép đủ làm tiếng đập nữa, đó là huyết áp tối thiểu.. cầm máu, tránh trường hợp thắt quá - Đọc chỉ số đo huyết áp của bản thân và chặt gây dập nát tổ chức phần mềm, của các bạn trong nhóm. Nhận xét chỉ số đo gây liệt chi hoặc trường hợp thắt garô được, biết rằng huyết áp bình thường tối không đủ chặt làm máu tiếp tục chảy, thiểu là 60 mmHg đến dưới 90 mmHg và tối đồng thời ứ tắc tĩnh mạch có thể gây đa là từ 90 mmHg đến dưới 140 mmHg. tím thẫm. - Ghi chú thời gian đặt garô, không - HS thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi: buộc quá lâu vì có thể làm hoại tử 1, Khi thực hiện biện pháp buộc dây garô phần cơ quan bên dưới chỗ thắt garô. cần lưu ý những điều gì? 2, Vì sao chỉ dùng biện pháp buộc dây 2,
  9. garô để sơ cứu những vết thương chảy máu - Chỉ dùng biện pháp buộc dây garô động mạch ở tay hoặc chân? Những vết để sơ cứu những vết thương chảy máu thương chảy máu động mạch không phải ở động mạch ở tay hoặc chân vì: Tay và tay, chân cần được xử lí như thế nào? chân là những mô đặc nên biện pháp buộc dây garô mới có hiệu quả. Ở Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập những vị trí khác (như bẹn, bụng, đầu, - HS hoạt động nhóm thực hành đo huyết áp cổ) biện pháp buộc dây garô vừa theo các bước. không có hiệu quả cầm máu, vừa gây - HS thảo luận nhóm theo bàn trả lời câu nguy hiểm đến tính mạng. hỏi. - GV theo dõi các nhóm thực hành, hỗ trợ - Những vết thương chảy máu động khi cần thiết. mạch không phải ở tay, chân cần được Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận xử lí bằng cách: một mặt cho băng - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả chặt vết thương, mặt khác lấy ngón tay đo huyết áp; báo cáo kết quả hoạt động trả ấn chặn vào phía đường đi của động lời câu hỏi, các nhóm khác theo dõi, nhận mạch (phía trên vết thương đó). Nếu xét bổ sung (nếu có). người sơ cứu không biết nghiệp vụ cấp Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện cứu vết thương thì cần băng chặt vết nhiệm vụ thương để cầm máu tạm thời bằng mọi - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung kiến cách. Sau đó, nhanh chóng đưa bệnh thức nhân đến cơ sở y tế gần nhất. Hoạt động 2.10: Thực hiện dự án: Điều tra một số bệnh về máu, tim mạch và phong trào hiến máu nhân đạo tại địa phương. a. Mục tiêu: - Điều tra được các bệnh về máu và tim mạch tại địa phương. - Tìm hiểu được phong trào hiến máu nhân đạo tại địa phương. b. Nội dung: Học sinh hoạt động cá nhân, nghiên cứu thông tin SGK/141; Hoạt động nhóm bàn thực hiện dự án điều tra: các bệnh về máu và tim mạch tại địa phương và phong trào hiến máu nhân đạo tại địa phương. c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động điều tra của nhóm HS. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập V- Dự án: Điều tra một số - GV Cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin phần V bệnh về máu, tim mạch và SGK/141 về mục tiêu và cách tiến hành dự án: Điều phong trào hiến máu nhân tra một số bệnh về máu, tim mạch và phong trào hiến đạo tại địa phương. máu nhân đạo tại địa phương. - HS thảo luận nhóm vận dụng hiểu biết về an toàn - Kết quả dự án: vệ sinh thực phẩm, hãy thực hiện dự án điều tra theo - Nội dung bảng 33.2 các bước sau: (Giáo viên giao nhiệm vụ cho nhóm Gợi ý trả lời câu hỏi thảo HS thực hiện ở nhà từ tiết học trước, tiết này HS luận: chỉ báo cáo lại kết quả hoạt động của nhóm) 1, - Cách tiến hành: - Hiến máu không có hại cho sức Bước 1: Lập kế hoạch và tiến hành điều tra một số khỏe nếu thể tích máu hiến phù hợp với thể trạng cũng như tần
  10. bệnh về máu, tim mạch và phong trào hiến máu nhân suất hiến hợp lí. đạo tại địa phương. - Giải thích: Bước 2: Thảo luận, đề xuất các biện pháp phòng + Nếu hiến máu phù hợp thì mặc dù sau khi hiến máu, các chỉ số chống bệnh về máu, tim mạch. trong cơ thể có chút thay đổi Bước 3: Viết báo cáo điều tra một số bệnh về máu, nhưng vẫn nằm trong giới hạn sinh tim mạch theo mẫu Bảng 33.2 và viết một đoạn tổng lí bình thường, không gây ảnh hợp thông tin tìm hiểu về phong trào hiến máu nhân hưởng đến hoạt động thường ngày đạo tại địa phương. của cơ thể. - Kết quả: + Thậm chí, hiến máu còn được xem là một cơ hội giúp sức khỏe Ghi kết quả điều tra một số bệnh về máu và tim mạch được tăng cường tốt hơn vì giúp theo mẫu Bảng 33.2. kích thích khả năng tạo máu, thải Bảng 33.2. sắt ứ trệ trong các cơ quan. Tên Số lượng Nguyên Biện pháp 2, bệnh người mắc nhân phòng chống - Những người có thể hiến máu được là: ? ? ? ? + Người từ 18 – 60 tuổi, cân nặng - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: ít nhất là 42 kg đối với nữ và 45 1, Hiến máu có hại cho sức khỏe không? Vì sao? kg đối với nam. Không bị nhiễm 2, Những ai có thể hiến máu được và những ai hoặc không có các hành vi lây không thể hiến máu? nhiễm HIV và các bệnh lây nhiễm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập qua đường truyền máu khác. + Người đã hiến máu lần gần nhất - HS hoạt động nhóm theo bàn nắm bắt tình hình trước đó 12 tuần hoặc hiến thành thực tế tại địa phương hoàn thiện các nội dung bảng phần máu lần gần nhất trước đó 3 33.2. tuần. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận + Phụ nữ không có thai hoặc - GV gọi đại diện các nhóm trình bày báo cáo của không nuôi con nhỏ dưới 1 tuổi. nhóm, các nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung - Những người không thể hiến máu là: (nếu có). + Người đã nhiễm hoặc đã thực Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hiện hành vi có nguy cơ nhiễm - GV nhận xét, đánh giá, và kết luận. HIV. - GV Cho HS đọc thông tin mục Em có biết + Người đã nhiễm viêm gan B, SGK/141. viêm gan C và các virus lây qua - GV Cho HS hệ thống lại các nội dung của bài theo đường truyền máu. + Người có các bệnh mãn tính: tim mục Em đã học SGK/141. mạch, huyết áp, hô hấp, Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Sử dụng kiến thức đã học để trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm. b. Nội dung: HS cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV Cho HS cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm: Bài tập tiết 99: Câu 1. Hệ mạch máu gồm mấy loại mạch? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2. Chức năng của bạch cầu là gì? A. Vận chuyển chất khí
  11. B. Đông máu giúp cơ thể không bị mất máu nhiều. C. Vận chuyển các chất dinh dưỡng và các chất khác. D. Bảo vệ cơ thể bằng cơ chế thực bào, tiết kháng thể, tiết tế bào limpo T. Câu 3. Khi hồng cầu kết hợp với chất khí nào thì máu sẽ có màu đỏ tươi ? A. N2 B. O2 C. CO2 D. CO Câu 4. Trong máu, huyết tương chiếm tỉ lệ bao nhiêu về thể tích ? A. 75% B. 60% C. 45% D. 55% Câu 5. Ở người, loại mạch nào là nơi xảy ra sự trao đổi chất với tế bào ? A. Mao mạch B. Tĩnh mạch C. Động mạch D. Tất cả các phương án Câu 6. Nhóm máu nào là nhóm máu chuyên nhận? A. A B. B C. O D. AB Câu 7: Loại tế bào máu nào đóng vai trò chủ chốt trong quá trình đông máu ? A. Hồng cầu. B. Bạch cầu. C. Tiểu cầu. D. Tất cả các phương án còn lại Câu 8: Nước mô không bao gồm thành phần nào dưới đây ? A. Huyết tương. B. Hồng cầu. C. Bạch cầu. D. Tiểu cầu Câu 9: Trong hệ nhóm máu ABO, có bao nhiêu nhóm máu không mang kháng thể anpha ? A. 4. B. 1. C. 2. D. 3 Câu 10: Khả năng vận chuyển khí của hồng cầu có được là nhờ loại sắc tố nào ? A. Hemoerythrin. B. Hemoxianin C. Hemoglobin. D. Mioglobin Câu 11: Trong cơ thể sống, tế bào nằm chìm ngập trong loại dịch nào ? A. Nước mô. B. Máu. C. Dịch bạch huyết. D. Dịch nhân. Câu 12: Bệnh nào dưới đây có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm ở hệ tim mạch ? A. Bệnh nước ăn chân. B. Bệnh tay chân miệng. C. Bệnh thấp khớp. D. Bệnh á sừng. Câu 13: Để phòng ngừa các bệnh tim mạch, chúng ta cần lưu ý điều gì ? A. Thường xuyên vận động và nâng cao dần sức chịu đựng B. Nói không với rượu, bia, thuốc lá, mỡ, nội tạng động vật và thực phẩm chế biến sẵn C. Ăn nhiều rau quả tươi, thực phẩm giàu Omega – 3 D. Tất cả các phương án còn lại Câu 14: Ở tim người, tại vị trí nào dưới đây không xuất hiện van ? A. Giữa tĩnh mạch chủ và tâm nhĩ phải. B. Giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái C. Giữa tâm nhĩ phải và tâm thất phải. D. Giữa tâm thất trái và động mạch chủ Bài tập tiết 100: Câu 1. Mao mạch có điểm gì đặc biệt để tăng hiệu quả trao đổi chất với tế bào ? 1. Vận tốc dòng máu chảy rất chậm 2. Thành mạch mỏng chỉ được cấu tạo bởi một lớp biểu bì 3. Phân nhánh dày đặc đến từng tế bào 4. Thành mạch dày có ba lớp.