Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 32: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 32: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_th.docx
tiết 95, 96, 97, 98 Bài 32 Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người.pptx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 32: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người
- được biến đổi nhờ sự xúc tác của các enzyme) tạo thành các chất đơn giản. Các chất dinh dưỡng được hấp thụ ở ruột non, các chất không được tiêu hóa và hấp thu được thải ra ngoài qua hậu môn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, ghi nhận các ý kiến của HS. - GV chưa chốt kiến thức mà dẫn dắt vào bài học mới 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm chất dinh dưỡng và dinh dưỡng. a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng và mối quan hệ giữa tiêu hóa, dinh dưỡng. b. Nội dung: Học sinh hoạt động cá nhân, nghiên cứu thông tin SGK/128; nêu khái niệm về chất dinh dưỡng và dinh dưỡng . Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Khái niệm chất dinh dưỡng - GV Cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin và dinh dưỡng. SGK/128. - HS nêu khái niệm chất dinh dưỡng và dinh - Chất dinh dưỡng là các chất có dưỡng. trong thức ăn mà cơ thể sử dụng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập làm nguyên liệu cấu tạo cơ thể và - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin trong cung cấp năng lượng cho các sgk/128 và trả lời câu hỏi hoạt động sống. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên một vài Hs trình bày, các HS - Dinh dưỡng là quá trình thu khác theo dõi, nhận xét bổ sung (nếu có). nhận, biến đổi và sử dụng chất Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ dinh dưỡng để duy trì sự sống - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung kiến thức của cơ thể. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của hệ tiêu hóa. a. Mục tiêu: Trình bày được chức năng của hệ tiêu hóa; kể tên được các cơ quan của hệ tiêu hóa, nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của hệ tiêu hóa . b. Nội dung: Học sinh hoạt động cá nhân, nghiên cứu thông tin SGK/129; Hoạt động nhóm bàn trả lời câu hỏi. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Tiêu hóa ở người. - GV Cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin 1. Cấu tạo và chức năng của hệ phần 1 SGK/129 về cấu tạo và chức năng của tiêu hóa. hệ tiêu hóa. Gợi ý trả lời câu hỏi thảo luận: - HS thảo luận nhóm theo bàn trả lời câu hỏi: 1. Tên các cơ quan của hệ tiêu hóa Quan sát Hình 32.1 và dựa vào kiến thức đã tương ứng với những vị trí được học để thực hiện các yêu cầu sau: đánh số trong hình: 1. Tuyến nước bọt 7. Ruột già 2. Hầu 8. Hậu môn 3. Thực quản 9. Túi mật 4. Dạ dày 10. Gan
- 5. Tuyến tụy 11. Khoang miệng 6. Ruột non 2. Tên ba cơ quan mà thức ăn không đi qua là: gan, ruột già, hậu môn. KL: 1. Nêu tên các cơ quan của hệ tiêu hóa tương - Hệ tiêu hóa có các cơ quan ứng với những vị trí được đánh số trong hình. (miệng, hầu, thực quản, dạ dày, 2. Xác định tên ba cơ quan mà thức ăn không ruột non, ruột già, hậu môn) và các đi qua. tuyến tiêu hóa (tuyến nước bọt, tụy, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập gan, mật ) - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin trong sgk/129 thảo luận nhóm theo bàn trả lời - Chức năng: Biến đổi thức ăn câu hỏi. thành các chất dinh dưỡng mà cơ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận thể có thể hấp thụ được và loại chất - GV gọi đại diện các nhóm trình bày, các thải ra khỏi cơ thể. nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung kiến thức Hoạt động 2.3: Tìm hiểu quá trình tiêu hóa ở người. a. Mục tiêu: Trình bày được năng của mỗi cơ quan trong hệ tiêu hóa và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của hệ tiêu hóa . b. Nội dung: Học sinh hoạt động cá nhân, nghiên cứu thông tin SGK/129; Hoạt động nhóm bàn trả lời câu hỏi. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm 2. Quá trình tiêu hóa ở người. vụ học tập Gợi ý trả lời câu hỏi thảo luận: 1. Quá trình tiêu hóa thức ăn trong hệ tiêu hóa trải qua - GV Cho HS cá nhân nghiên sự tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học nhờ sự phối cứu thông tin phần 2 SGK/129 hợp các cơ quan trong hệ tiêu hóa: về quá trình tiêu hóa ở người. - Thức ăn khi đi vào khoang miệng được tiêu hóa cơ học nhờ hoạt động nhai, nghiền của răng và đảo trộn - HS thảo luận nhóm theo bàn của lưỡi. Tiêu hóa hóa học nhờ enzyme amylase của tuyến nước bọt giúp biến đổi một phần tinh bột chín trả lời câu hỏi: trong thức ăn thành đường maltose. - Sau đó, thức ăn được đẩy xuống thực quản và đưa tới 1, Thảo luận về sự phối hợp các dạ dày. Dạ dày co bóp giúp thức ăn được nhuyễn và cơ quan thể hiện chức năng của thấm đều dịch vị. Enzyme pepsin trong dịch vị giúp cả hệ tiêu hóa. biến đổi một phần protein trong thức ăn. - Thức ăn từ dạ dày được chuyển xuống ruột non, tại 2, Nêu mối quan hệ giữa tiêu đây có ba loại dịch là dịch tụy, dịch mật và dịch ruột hóa và dinh dưỡng chứa các enzyme giúp biến đổi chất dinh dưỡng trong
- thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ được. học tập - Phần lớn chất dinh dưỡng đã được hấp thụ qua thành ruột non, thức ăn chuyển xuống ruột già sẽ hấp thụ - HS hoạt động cá nhân nghiên thêm một số chất dinh dưỡng, chủ yếu hấp thụ lại cứu thông tin trong sgk/129 nước, cô đặc chất bã. Hoạt động của một số vi khuẩn của ruột già phân giải những chất còn lại tạo thành thảo luận nhóm theo bàn trả lời phân và thải ra ngoài nhờ nhu động của ruột già theo câu hỏi. cơ chế phản xạ qua hậu môn. 2. Mối quan hệ giữa tiêu hóa và dinh dưỡng: Hoạt Bước 3: Báo cáo kết quả và động của hệ tiêu hóa giúp biến đổi thức ăn thành các thảo luận chất đơn giản tạo thuận lợi cho quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng trong dinh dưỡng. - GV gọi đại diện các nhóm Không có hoạt động tiêu hóa thì hoạt động dinh dưỡng trình bày, các nhóm khác theo không thể diễn ra một cách hiệu quả. dõi, nhận xét bổ sung (nếu có). KL: - Quá trình tiêu hóa thức ăn trong hệ tiêu hóa trải Bước 4: Đánh giá kết quả qua sự tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học nhờ sự thực hiện nhiệm vụ phối hợp các cơ quan trong hệ tiêu hóa: - Hoạt động của hệ tiêu hóa giúp biến đổi thức ăn - GV nhận xét, đánh giá, chốt thành các chất đơn giản tạo thuận lợi cho quá trình nội dung kiến thức thu nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng trong dinh dưỡng. - Không có hoạt động tiêu hóa thì hoạt động dinh dưỡng không thể diễn ra một cách hiệu quả. Hoạt động 2.4: Tìm hiểu một số bệnh về đường tiêu hóa. Hoạt động 2.4.1: Tìm hiểu về sâu răng. a. Mục tiêu: Trình bày được các giai đoạn hình thành lỗ sâu răng; đề xuất được biện pháp giúp phòng, chống sâu răng. b. Nội dung: Học sinh hoạt động cá nhân, quan sát Hình 32.2, nghiên cứu thông tin SGK/130; Hoạt động nhóm bàn trả lời câu hỏi. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm III. Một số bệnh về đường tiêu hóa. vụ học tập 1. Sâu răng. - GV cho HS quan sát Hình Gợi ý trả lời câu hỏi thảo luận: 32.2 - Các giai đoạn sâu răng. 1. Các giai đoạn hình thành lỗ sâu răng: - Giai đoạn 1: Men răng bị ăn mòn, có thể xuất hiện những - GV Cho HS cá nhân nghiên đốm mờ đục, sau đó, dần ăn mòn men răng. - Giai đoạn 2: Xoang sâu lan đến ngà răng, xuất hiện những cứu thông tin phần 1 SGK/130 lỗ sâu răng màu đen. về sâu răng. - Giai đoạn 3: Viêm tủy răng. Tủy răng sẽ bị vi khuẩn tấn công khi mất đi 2 lớp bảo vệ bên ngoài là men răng và ngà - HS thảo luận nhóm theo bàn răng, dẫn đến nhiễm khuẩn và viêm tủy răng. thực hiện các yêu cầu sau: 2. - Một số biện pháp giúp phòng, chống sâu răng: + Sử dụng kem đánh răng có chứa Fluoride để vệ sinh răng miệng sau mỗi lần ăn uống. Đặc biệt, phải đánh răng ít nhất
- hai lần trong ngày (vào buổi tối trước khi đi ngủ và buổi sáng sau khi thức dậy). + Sử dụng chỉ nha khoa hoặc bàn chải đánh răng có đầu nhỏ để vệ sinh các kẽ răng. + Xây dựng thói quen ăn uống lành mạnh, khoa học: hạn 1, Quan sát Hình 32.2, thảo chế ăn đồ nóng, lạnh đột ngột; giảm đồ ăn ngọt; tăng cường ăn rau, củ, quả. luận về các giai đoạn hình + Thực hiện khám và lấy vôi răng theo định kỳ hoặc theo thành lỗ sâu răng. chỉ dẫn của bác sĩ. 2, Đề xuất một số biện pháp - Các việc nên làm để hạn chế những ảnh hưởng tới sức giúp phòng, chống sâu răng khỏe khi đã bị sâu răng: và các việc nên làm để hạn + Đối với những răng bị hư, bạn nên tham khảo ý kiến của chế những ảnh hưởng tới sức bác sĩ để phục hồi hoặc che lấp phần răng bị hư bằng cách trám răng. khỏe khi đã bị sâu răng. + Thực hiện vệ sinh răng miệng đúng cách. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Hạn chế ăn vặt, nhất là những thức ăn ngọt, chứa nhiều học tập đường (như bánh, kẹo,...), đồ ăn có mùi nồng (như mắm - HS hoạt động cá nhân nghiên tôm) hoặc các loại nước uống có gas. cứu thông tin trong sgk/130 + Sử dụng kẹo cao su xylitol kết hợp với Fluoride để giảm thảo luận nhóm theo bàn trả lời thiểu nguy cơ. câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả và KL: thảo luận - Sâu răng là tình trạng tổn thương phần mô cứng - GV gọi đại diện các nhóm của răng do vi khuẩn gây ra, hình thành các lỗ nhỏ trình bày, các nhóm khác theo trên răng. Khi lỗ sâu răng lan sâu và rộng sẽ gây dõi, nhận xét bổ sung (nếu có). đau. Bước 4: Đánh giá kết quả - Cần vệ sinh răng miệng đúng cách để phòng sâu thực hiện nhiệm vụ răng và hạn chế sự lan rộng của các lỗ sâu răng. - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung kiến thức Hoạt động 2.4: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của hệ tiêu hóa. Hoạt động 2.4.2: Tìm hiểu về Viêm loét dạ dày – tá tràng. a. Mục tiêu: - Trình bày được nguyên nhân, triệu chứng của bệnh viêm loét dạ dày – tá tràng; cách phòng chống bệnh đó; - Vận dụng để phòng chống các bệnh về tiêu hóa cho bản thân và gia đình. b. Nội dung: Học sinh hoạt động cá nhân, quan sát Hình 32.3, nghiên cứu thông tin SGK/130; Hoạt động nhóm bàn trả lời câu hỏi. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm 2. Viêm loét dạ dày – tá tràng vụ học tập Gợi ý trả lời câu hỏi thảo luận: - GV cho HS quan sát Hình 1. 32.3 – Dạ dày và tá tràng bị - Người bị viêm loét dạ dày – tá tràng nên sử dụng các viêm loét. loại thức ăn, nước uống như: cơm mềm, chuối, nước ép táo, sữa chua, rau củ màu đỏ và xanh đậm, ngũ cốc, trà thảo dược, nghệ và mật ong Vì đây là những thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất, có tác dụng bảo vệ
- niêm mạc dạ dày, giúp cho việc chữa lành các vết loét hoặc có khả năng giúp giảm tiết acid. - Người bị viêm loét dạ dày – tá tràng không nên sử dụng: các đồ uống có cồn (rượu, bia, cà phê, ); các gia vị cay nóng (ớt, tiêu, ); đồ ăn chiên xào nhiều dầu mỡ; trái cây chua; nước ngọt, đồ uống có ga, Vì đây - GV Cho HS cá nhân nghiên là những thực phẩm dễ gây tổn thương đến niêm mạc cứu thông tin phần 2 SGK/130 dạ dày, làm tăng acid dạ dày, đầy bụng, khó tiêu, Viêm loét dạ dày – tá tràng. 2. Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa và cơ sở khoa học của các biện pháp: - HS thảo luận nhóm theo bàn Biện pháp Cơ sở khoa học thực hiện các yêu cầu sau: Ăn chậm nhai kĩ, ăn đúng Giúp thuận lợi cho quá giờ, đúng bữa, hợp khẩu vị; trình tiêu hóa cơ học và 1, Người bị viêm loét dạ dày – tá tạo bầu không khí vui vẻ tiêu hóa hóa học được tràng nên và không nên sử dụng thoải mái khi ăn; sau khi ăn hiệu quả. các loại thức ăn, đồ uống nào? cần có thời gian nghỉ ngơi hợp lí. Em hãy kể tên và giải thích. Có chế độ dinh dưỡng hợp lí, Đảm bảo đủ chất dinh 2, Dựa vào thông tin trên, em xây dựng thói quen ăn uống dưỡng, tránh cho các cơ hãy nêu các biện pháp bảo vệ lành mạnh. quan tiêu quá phải làm hệ tiêu hóa và cơ sở khoa học việc quá sức. của các biện pháp đó.. Ăn uống hợp vệ sinh, thực Tránh các tác nhân gây hiện an toàn thực phẩm. hại cho các cơ quan tiêu Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ hóa. học tập Uống đủ nước; tập thể dục Giúp cho cơ thể và hệ - HS hoạt động cá nhân nghiên thể thao phù hợp. tiêu hóa khỏe mạnh. cứu thông tin trong sgk/130 thảo luận nhóm theo bàn trả lời KL: câu hỏi. - Viêm loét dạ dày – tá tràng là bệnh do tổn thương viêm và loét lớp niêm mạc dạ dày hoặc tá tràng, lớp Bước 3: Báo cáo kết quả và niêm mạc bị bào mòn. thảo luận - Nguyên nhân do vi khuẩn HP hoặc thói quen ăn - GV gọi đại diện các nhóm uống không khoa học. trình bày, các nhóm khác theo - Biểu hiện: Đau bụng, đầy hơi, khó tiêu dõi, nhận xét bổ sung (nếu có). - Cách phòng bệnh: Duy trì chế độ ăn uống, nghỉ ngơi và sinh hoạt phù hợp.. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung kiến thức Hoạt động 2.5: Tìm hiểu chế độ dinh dưỡng ở người. - Trình bày được chế độ dinh dưỡng của con người ở các độ tuổi; nêu được nguyên tắc lập khẩu phần ăn cho con người; - Thực hành xây dựng chế độ dinh dưỡng cho bản thân và những người trong gia đình. b. Nội dung: Học sinh hoạt động cá nhân, quan sát Bảng 32.1, nghiên cứu thông tin SGK/131; Hoạt động nhóm bàn trả lời câu hỏi.
- Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập IV. Chế độ dinh dưỡng ở người. - GV cho HS quan sát Bảng 32.1 – Nhu cầu Gợi ý trả lời câu hỏi thảo luận: dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt 1. Nam/ngày. - Chế độ dinh dưỡng của cơ thể người phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: nhu cầu dinh dưỡng, độ tuổi, giới tính, hình thức lao động, trạng thái sinh lí của cơ thể, - Ví dụ: + Trẻ em cần có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn người cao tuổi. - + Người lao động chân tay có nhu cầu GV Cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin dinh dưỡng cao hơn nhân viên văn phần IV SGK/131 chế độ dinh dưỡng ở phòng. người + Người bị bệnh và khi mới khỏi bệnh - HS thảo luận nhóm theo bàn thực hiện các cần được cung cấp chất dinh dưỡng yêu cầu sau: nhiều hơn để phục hồi sức khỏe. Dựa vào thông tin trên, thảo luận nhóm để thực + Phụ nữ mang thai cần có chế độ dinh hiện yêu cầu và trả lời các câu hỏi sau: dưỡng tăng thêm năng lượng, bổ sung 1, Chế độ dinh dưỡng của cơ thể người phụ chất đạm và chất béo, bổ sung các thuộc vào những yếu tố nào? Cho ví dụ. khoáng chất. 2, Thực hành xây dựng khẩu phần ăn cho bản 2. thân theo các bước sau: Bước 1: Kẻ bảng ghi nội dung cần xác Bước 1: Kẻ bảng ghi nội dung cần xác định định theo mẫu Bảng 32.2. theo mẫu Bảng 32.2. Bước 2: Điền tên thực phẩm và xác định lượng thực phẩm ăn được. - Ví dụ: Gạo tẻ + X: Khối lượng cung cấp, X = 400g. Bước 2: Điền tên thực phẩm và xác định + Y: Lượng thải bỏ, Y = 400 × 1% = 4g. lượng thực phẩm ăn được. + Z: Lượng thực phẩm ăn được Xác định tên thực phẩm và lượng thực phẩm Z = 400 – 4 = 396g. ăn được (Z), Z = X – Y. Trong đó: X là khối Tính tương tự với các loại thực phẩm khác. lượng cung cấp; Y là lượng thải bỏ, Y = X × tỉ Bước 3: Xác định giá trị dinh dưỡng của lệ thải bỏ. các loại thực phẩm. Lưu ý: Xác định tỉ lệ thải bỏ của thực phẩm - Ví dụ: Giá trị dinh dưỡng của gạo tẻ bằng cách tra bảng 32.3. + Protein = (7,9 x 396)/100= 31,29 g. + Lipid = (1,0 x 396)/100= 3, 96 g. + Carbohydrate = (75,9 x 396)/100 = 300,57 g. Tính tương tự với các loại thực phẩm khác. Bảng kết quả sau khí tính toán xong các loại thực phẩm trong khẩu phần ở bên dưới: Bước 4: Đánh giá chất lượng khẩu phần ăn:
- - Protein: 31,29 + 22,4 + 6,1 + 0,96 + 0,35 = 61,1 (g) - Lipid: 3,96 + 12, 6 + 0,56 + 0,5 + 58,45 = 76,07 (g) - Carbohydrate: 300,57 + 11,5 + 22,6 + 0,35 = 335 (g) - Năng lượng: 1362 + 191 + 76 + 99 + 529 = 2257 (Kcal) - Chất khoáng: Calcium = 845,5 (mg), sắt = 22,51 (mg). - Vitamin: A = 0,52 (mg), B1 = 3,06 (mg), B2 = 2,56 (mg), PP = 23,6 (mg), C = 217,8 (mg). So sánh với các số liệu bảng 31.2, ta thấy đây là khẩu phần ăn tương đối hợp lí, đủ Bước 3: Xác định giá trị dinh dưỡng của các chất cho lứa tuổi 12 - 14. loại thực phẩm. Bước 5: Báo cáo kết quả sau khi đã điều Xác định giá trị dinh dưỡng của từng loại thực chỉnh khẩu phần ăn. phẩm bằng cách lấy số liệu ở Bảng 32.3 nhân với khối lượng thực phẩm ăn được (Z) chia KL: cho 100. - Các loại thức ăn khác nhau chứa các Bước 4: Đánh giá chất lượng của khẩu phần. nhóm chất dinh dưỡng khác nhau như Cộng các số liệu đã liệt kê, đối chiếu với Bảng protein, carbohydrate, lipid, vitamin, 32.1, từ đó điều chỉnh chế độ ăn uống chất khoáng. - Một chế độ dinh dưỡng hợp lí cần chứa đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng và năng lượng cần thiết mà cơ thể sử dụng mỗi ngày. - Chế độ dinh dưỡng không hợp lý có thể gây ra bệnh về dinh dưỡng. Bước 5: Báo cáo kết quả sau khi đã điều chỉnh khẩu phần ăn. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin trong sgk/130 thảo luận nhóm theo bàn trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung kiến thức
- Bảng kết quả sau khi tính toán xong các loại thực phẩm trong khẩu phần Năng Tên Chất khoáng Khối lượng (g) Thành phần dinh dưỡng (g) lượng Vitamin (mg) thực (mg) (Kcal) phẩm X Y Z Protein Lipid Carbohydrate Calcium Sắt A B1 B2 PP C Gạo tẻ 400 4,0 396 31,29 3,96 300,57 1362 273,6 10,3 - 0,8 0,0 12,7 0,0 Thịt gà 200 104 96 22,4 12,6 0,0 191 11,5 1,5 0,12 0,2 0,2 7,8 3,8 ta Rau 300 114 186 6,1 0,56 11,5 76 536 10 - 1,9 2,2 2,6 166 dền đỏ Xoài 200 40,0 160 0,96 0,5 22,6 99 16 0,64 - 0,16 0,16 0,5 48 chín Bơ 70 0,0 70 0,35 58,45 0,35 529 8,4 0,07 0,4 0,0 0,0 0,0 0,0 Hoạt động 2.6: Tìm hiểu an toàn vệ sinh thực phẩm. a. Mục tiêu: - Trình bày được một số vấn đề về an toàn thực phẩm. - Vận dụng được các hiểu biết về an toàn vệ sinh thực phẩm để đề xuất các biện pháp lựa chọn, bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn cho bản thân và gia đình; đọc và hiểu được ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì thực phẩm và biết cách sử dụng thực phẩm đó một cách phù hợp. b. Nội dung: Học sinh hoạt động cá nhân, quan sát Hình 32.4, nghiên cứu thông tin SGK/133; Hoạt động nhóm bàn trả lời câu hỏi. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm V. An toàn vệ sinh thực phẩm. vụ học tập Gợi ý trả lời câu hỏi thảo luận: - GV cho HS quan sát Hình 1. Ý nghĩa của thông tin trên bao bì (hạn sử dụng, giá trị 32.4 – Nấm mốc ở quả cam. dinh dưỡng, ) thực phẩm đóng gói: - Hạn sử dụng: Giúp người tiêu dùng biết được thời gian sản phẩm có thể giữ được giá trị dinh dưỡng và đảm bảo - GV Cho HS cá nhân nghiên an toàn trong điều kiện bảo quản được ghi trên nhãn. cứu thông tin phần V SGK/133 Không nên sử dụng thực phẩm đã quá hạn sử dụng. An toàn vệ sinh thực phẩm. - Giá trị dinh dưỡng: Giúp người tiêu dùng xác định được hàm lượng, giá trị dinh dưỡng của sản phẩm để lựa chọn - HS thảo luận nhóm theo bàn đúng nhu cầu. vận dụng hiểu biết về an toàn - Thông tin nhà sản xuất, nguồn gốc xuất xứ: Giúp người tiêu dùng xác định rõ nguồn gốc, đảm bảo vệ sinh an toàn vệ sinh thực phẩm, hãy thực thực phẩm. hiện các yêu cầu sau: - Hướng dẫn sử dụng: Giúp người tiêu dùng bảo quản và chế biến đúng cách, giữ được các chất dinh dưỡng có trong 1, Cho biết ý nghĩa của thông sản phẩm. tin trên bao bì (hạn sử dụng, 2. giá trị dinh dưỡng, ) thực - Một số bệnh do mất vệ sinh an toàn thực phẩm: + Ngộ độc thực phẩm cấp tính gây rối loạn tiêu hóa gây phẩm đóng gói. đầy hơi, đau bụng, tiêu chảy; rối loạn thần kinh gây đau đầu, chóng mặt, hôn mê, tê liệt các chi, 2, Trình bày một số bệnh do + Có thể gây ra các biến chứng nguy hiểm sau một thời mất vệ sinh an toàn thực gian như ung thư, rối loạn chức năng không giải thích phẩm. Đề xuất các biện pháp được, vô sinh, gây quái thai, lựa chọn, bảo quản và chế - Các biện pháp lựa chọn, bảo quản và chế biến thực phẩm giúp phòng chống các bệnh trên:
- biến thực phẩm giúp phòng + Biện pháp lựa chọn thực phẩm: Lựa chọn thực phẩm chống các bệnh vừa nêu. tươi, an toàn, nguồn gốc rõ ràng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Biện pháp bảo quản thực phẩm: Lựa chọn các phương pháp bảo quản an toàn, phù hợp cho từng loại thực phẩm học tập như: những thực phẩm dễ hỏng như rau, quả, cá, thịt tươi, cần được bảo quản lạnh; không để lẫn thực phẩm - HS hoạt động cá nhân nghiên ăn sống với thực phẩm cần nấu chín; cứu thông tin trong sgk/130 + Biện pháp chế biến thực phẩm: Chế biến hợp vệ sinh như thảo luận nhóm theo bàn trả lời ngâm rửa kĩ, nấu chín, khu chế biến thực phẩm phải đảm câu hỏi. bảo sạch sẽ, thực phẩm sau khi chế biến cần được che đậy cẩn thận, KL: Bước 3: Báo cáo kết quả và - An toàn vệ sinh thực phẩm là giữ cho thực phẩm thảo luận không bị nhiễm khuẩn, nhiễm độc và biến chất. - GV gọi đại diện các nhóm - Khi ăn phải thực phẩm không an toàn có thể bị trình bày, các nhóm khác theo ngộ độc thực phẩm, rối loạn tiêu hóa gây đau bụng, dõi, nhận xét bổ sung (nếu có). tiêu chảy.... Bước 4: Đánh giá kết quả - Để giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, cần lựa chọn thực hiện nhiệm vụ thực phẩm đảm bảo vệ sinh; nguồn gốc rõ ràng; chế - GV nhận xét, đánh giá, chốt biến, bảo quản đúng cách; các thực phẩm chế biến nội dung kiến thức sẵn phải còn hạn sử dụng Hoạt động 2.7: Thực hiện dự án: Điều tra một số bệnh đường tiêu hóa và vấn đề vệ sin an toàn thực phẩn. a. Mục tiêu: - Điều tra một số bệnh đường tiêu hóa trong trường học hoặc tại địa phương. - Điều tra được vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương. b. Nội dung: Học sinh hoạt động cá nhân, nghiên cứu thông tin SGK/133, 134; Hoạt động nhóm bàn thực hiện dự án điều tra: một số bệnh đường tiêu hóa trong trường học hoặc tại địa phương và vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập VI. Dự án: Điều tra một - GV Cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin phần VI số bệnh đường tiêu hóa và SGK/133 về mục tiêu và cách tiến hành dự án: Điều tra vấn đề vệ sinh an toàn một số bệnh đường tiêu hóa trong trường học hoặc tại thực phẩm. địa phương và vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương (Giáo viên giao nhiệm vụ cho nhóm HS thực Kết quả dự án: hiện ở nhà từ tiết học trước, tiết này HS chỉ báo cáo lại kết quả hoạt động của nhóm) Nội dung bảng 32.4; 32.5 - HS thảo luận nhóm vận dụng hiểu biết về an toàn vệ sinh thực phẩm, hãy thực hiện dự án điều tra theo các bước sau: a, Điều tra một số bệnh đường tiêu hóa trong trường học hoặc tại địa phương. Bước 1: Điều tra các bệnh về tiêu hóa xuất hiện trong trường học hoặc tại địa phương, số người mắc và tìm
- hiểu nguyên nhân gây bệnh. Bước 2: Thảo luận, đề xuất các biện pháp phòng chống bệnh. Bước 3: Viết báo cáo theo mẫu Bảng 32.4 Bảng 32.4 Tên Số người Nguyên Biện pháp bệnh mắc nhân phòng chống ? ? ? ? b, Điều tra về vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương. Bước 1: Điều tra về các trường hợp mất vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương và tìm hiểu nguyên nhân. Bước 2: Thảo luận, đề xuất các biện pháp phòng chống. Bước 3: Viết báo cáo theo mẫu Bảng 32.5 Bảng 32.5 Trường hợp mất vệ sinh Nguyên Biện pháp an toàn thực phẩm nhân phòng chống ? ? ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động nhóm theo bàn nắm bắt tình hình thực tế tại trường học, địa phương hoàn thiện các nội dung bảng 32.4; 32.5. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi đại diện các nhóm trình bày báo cáo của nhóm, các nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, và kết luận. Hoạt động 4: Luyện tập a. Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học. b. Nội dung: HS cá nhân trả lời các câu hỏi : c. Sản phẩm: HS trình bày các phương án trả lời. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm: Bài tập tiết 95: Câu 1. Cơ quan tiêu hóa nào không tiêu hóa thức ăn? A. Miệng B. Thực quản C. Dạ dày D. Ruột non Câu 2. Cơ quan tiết dịch mật tiêu hóa lipit là cơ quan nào? A. Gan B. Tụy C. Ruột D. khoang miệng Câu 3. Bộ phận trong ống tiêu hóa dài nhất là
- A. dạ dày. B. ruột non. C. thực quản. D. Ruột già. Câu 4. Tuyến tiêu hoá nào dưới đây không nằm trong ống tiêu hoá? A. Tuyến ruột B. Tuyến vị C. Tuyến tuỵ D. Tuyến nước bọt Câu 5. Thế nào là sự tiêu hoá thức ăn? A. Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng B. Cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng qua thành ruột C. Thải bỏ các chất thừa không hấp thụ được D. Cả A, B và C. Câu 6: Quá trình tiêu hóa được thực hiện bởi hoạt động của: A. Các tuyến tiêu hóa. B. Các cơ quan trong ống tiêu hóa C. Hoạt động của các enzyme. D. Các cơ quan trong ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa. Câu 7: Chất nào dưới đây bị biến đổi thành chất khác qua quá trình tiêu hoá? A. Vitamin. B. Ion khoáng. C. Carbohydrat. D. Nước Câu 8: Các hoạt động xảy ra trong quá trình tiêu hóa là? A. Ăn và uống. B. Thải phân C. Hấp thụ chất dinh dưỡng. D. Tất cả các đáp án trên Câu 9: Tiêu hóa thức ăn bao gồm các hoạt động ? A. Tiêu hóa lí học. B. tiêu hóa hóa học C. Tiết dịch vị tiêu hóa. D. Tất cả các đáp án trên Bài tập tiết 96: Câu 1. Việc làm nào dưới đây có thể gây hại cho men răng của bạn ? A. Uống nước lọc B. Ăn kem C. Uống sinh tố bằng ống hút D. Ăn rau xanh Câu 2. Bệnh về đường tiêu hóa thường gặp nhất ở trẻ em là? A. Tiêu chảy B. Trào ngược acid C. Bệnh sa dạ dày D. Bệnh viêm đại tràng Câu 3. Loại thức uống nào dưới đây gây hại cho gan của bạn ? A. Rượu trắng B. Nước lọc C. Nước khoáng D. Nước ép trái cây Câu 4. Bệnh đau dạ dày có thể phát sinh từ nguyên nhân nào dưới đây ? A. Căng thẳng thần kinh kéo dài B. Ăn các loại thức ăn thô cứng hoặc quá cay nóng C. Nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori D. Tất cả các phương án. Câu 5. Loại đồ ăn/thức uống nào dưới đây tốt cho hệ tiêu hoá ? A. Nước giải khát có ga B. Khoai lang C. Lạp xưởng D. Xúc xích Câu 6: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở? A. Chỉ phụ thuộc vào thành phần các chất chứa trong thức ăn B. Chỉ phụ thuộc vào năng lượng chứa trong thức ăn C. Phụ thuộc vào thành phần và năng lượng các chất chứa trong thức ăn D. Khả năng hấp thu chất dinh dưỡng của cơ thể Câu 7: Người béo phì nên ăn loại thực phẩm nào dưới đây?