Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 31: Hệ vận động ở người
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 31: Hệ vận động ở người", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_th.docx
tiết 92, 93, 94 Bài 31 - Hệ vận động ở người.pptx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 31: Hệ vận động ở người
- Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, ghi nhận các ý kiến của HS. - GV chưa chốt kiến thức mà dẫn dắt vào bài học mới. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của hệ vận động a. Mục tiêu: - Nêu được cấu tạo, chức năng và phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động. - Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động. Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động. Giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương. b. Nội dung: GV yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân đọc thông tin mục I SGK trang 125, quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm cặp đôi và trả lời các câu hỏi trong phần lệnh SGK/126. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập I. Cấu tạo và chức năng của hệ vận - GV yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân động đọc thông tin mục I SGK trang 125, quan 1. Cấu tạo của hệ vận động sát hình ảnh, thảo luận nhóm cặp đôi và Gợi ý trả lời câu hỏi 1 của hoạt động căp trả lời các câu hỏi sau: đôi: 1. Quan sát hình 31.1 SGK, phân loại các 1. Hệ vận động ở người có cấu tạo gồm bộ xương vào ba phần của bộ xương. Chỉ ra xương và hệ cơ. vị trí của các xương đó trên cơ thể của Phân loại các xương vào 3 phần của bộ em. xương: - Xương đầu: Xương sọ não, xương sọ mặt. - Xương thân: Xương ức, xương sườn, xương sống. - Xương chi: Xương tay, xương chân. ( HS tự chỉ ra vị trí của các xương trên cơ thể mình) 2. Quan sát hình 31.2, liên hệ kiến thức KL: về đòn bẩy đã học ở bài 19, cho biết tay ở - Hệ vận động ở người có cấu tạo gồm bộ tư thế nào có khả năng chịu tải tốt hơn. xương và hệ cơ. - Xương được cấu tạo từ chất hữu cơ và chất khoáng. Bộ xương người trưởng thành chia làm ba phần: xương đầu, xương thân, xương chi. - Cơ bám vào xương nhờ các mô liên kết như dây chằng, gân. 2. Chức năng của hệ vận động - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Gợi ý trả lời câu hỏi 2 của hoạt động căp Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập đôi: - HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin, 2. Bộ xương tạo nên khung cơ thể, giúp cơ thảo luận và trả lời câu hỏi. thể có hình dạng nhất định và bảo vệ cơ - GV quan sát, định hướng, hỗ trợ HS nếu thể. Cơ bám vào xương, khi cơ co hay dãn cần thiết.
- Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận sẽ làm xương cử động, giúp cơ thể di - GV mời ngẫu nhiên HS báo cáo câu trả chuyển và vận động. lời. - Tay ở tư thế co có khả năng chịu tải tốt - Các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ hơn, do khớp xương tạo kết nối kiểu đòn sung ý kiến. bẩy giữa các xương. Khớp xương tạo nên Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện điểm tựa, sự co cơ tạo nên lực kéo, nhờ nhiệm vụ vậy xương có khả năng chịu tải cao khi - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. vận động. - HS rút ra kiến thức về cấu tạo và chức KL: năng của hệ vận động - Bộ xương tạo nên khung cơ thể, giúp cơ - Giáo viên nhận xét, đánh giá và chốt nội thể có hình dạng nhất định và bảo vệ cơ dung về cấu tạo và chức năng của hệ vận thể. Cơ bám vào xương, khi cơ co hay dãn động. sẽ làm xương cử động, giúp cơ thể di - Giải quyết câu hỏi mở đầu. chuyển và vận động. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động a. Mục tiêu: - Trình bày được một số bệnh, tật và bệnh học đường liên quan đến hệ vận động. - Nêu được biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng chống bệnh. - Tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học, khu dân cư. b. Nội dung: - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin SGK và dựa vào kiến thức thực tế, hoạt động nhóm để tìm hiểu về một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động. - GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS: Tìm hiểu các bệnh về hệ vận động (nguyên nhân, số lượng người mắc) trong trường học và khu dân cư; đề xuất và tuyên truyền biện pháp phòng bệnh, bảo vệ hệ vận động. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Một số bệnh, tật liên - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS quan sát hình quan đến hệ vận động ảnh, đọc thông tin SGK và dựa vào kiến thức thực tế, hoạt động nhóm để tìm hiểu về một số bệnh, tật liên quan đến 1. Tật cong vẹo cột sống hệ vận động. + Nhóm 1,2: Tìm hiểu về tật cong vẹo cột sống. Tìm hiểu trong lớp có bao nhiêu bạn mắc tật cong vẹo cột sống. - Tật cong vẹo cột sống là tình trạng cột sống không giữ được trạng thái bình thường, các đốt sống bị xoay lệch về một bên, + Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về bệnh loãng xương. Quan sát cong quá mức về phía hình 31.4 và dự đoán xương nào bị giòn, dễ gãy. Từ đó trước hay phía sau. nêu tác hại của bệnh loãng xương. - Cong vẹo cột sống có thể do tư thế hoạt động không đúng trong thời gian dài,
- mang vác vật nặng thường xuyên, do tai nạn hay còi xương. - GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS và báo cáo vào tiết 2. Bệnh loãng xương học sau: Tìm hiểu các bệnh về hệ vận động (nguyên nhân, số lượng người mắc) trong trường học và khu dân cư; đề - Cơ thể thiếu calcium và xuất và tuyên truyền biện pháp phòng bệnh, bảo vệ hệ vận phosphorus sẽ thiếu động. nguyên liệu để kiến tạo - HS tiếp nhận nhiệm vụ. xương nên mật độ chất Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập khoáng trong xương thưa - HS hoạt động nhóm, thực hiện nhiệm vụ học tập. dần, dẫn đến bệnh loãng - HS về nhà thực hiện nhiệm vụ. xương. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV đại diện các nhóm trình bày phần tìm hiểu của - Bệnh này thường gặp ở nhóm. người cao tuổi. Khi bị - Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, góp ý và đặt câu chấn thương, người mắc hỏi nếu có. bệnh loãng xương có nguy - HS báo cáo bài tập về nhà vào tiết sau. cơ gãy xương cao hơn Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ người không mắc bệnh - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá và chốt nội dung về một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về ý nghĩa của tập thể dục, thể thao a. Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao và chọn phương pháp luyện tập thể thao phù hợp. b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và dựa vào kiến thức thực tế để nêu ý nghĩa của luyện tập thể dục, thể thao. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Ý nghĩa của tập thể dục, - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và dựa vào thể thao kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi: Gợi ý trả lời câu hỏi hoạt 1, Nêu ý nghĩa của luyện tập thể dục, thể thao. động: 2, Ở nhà, em đã và đang luyện tập bộ môn thể dục, - Tập thể dục thể thao có vai trò thể thao nào? kích thích tăng chiều dài và chu - HS tiếp nhận nhiệm vụ. vi của xương, cơ bắp nở nang và rắn chắc, tăng cường sự dẻo Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập dai của cơ thể. - HS hoạt động nhóm, thực hiện nhiệm vụ học tập. - Lựa chọn phương pháp luyện - GV quan sát và hỗ trợ HS nếu cần thiết. tập thể dục, thể thao cần đảm Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận bảo phù hợp với mức độ, thời - GV đại diện các nhóm trình bày phần tìm hiểu của gian luyện tập; thích hợp với lứa nhóm. tuổi; đảm bảo sự thích ứng của
- - Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, góp ý và đặt cơ thể. câu hỏi nếu có. - Một số phương pháp luyện tập Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phù hợp dành cho lứa tuổi 14 – - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. 15 như: đi bộ, chạy bộ, đạp xe, - Giáo viên nhận xét, đánh giá và chốt nội dung về nhảy dây, bơi lội, bóng rổ, cầu ý nghĩa của tập thể dục, thể thao. lông, bóng đá, Hoạt động 2.4: Thực hành: Sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương a. Mục tiêu: Thực hiện được sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương. b. Nội dung: - GV đưa ra câu hỏi dẫn dắt: Những nguyên nhân nào có thể dẫn đến gãy xương? Khi bị gãy xương chúng ta cần phải làm gì? - GV yêu cầu HS tìm hiểu các dụng cụ cần chuẩn bị và các bước tiến hành sơ cứu và băng bó người bị gãy xương. - GV yêu cầu HS quan sát chiếu video hướng dẫn sơ cứu hoặc GV thực hiện sơ cứu trực tiếp. Chia lớp thành 4 – 6 nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 1 HS đóng vai người bị thương, 1 HS hỗ trợ, 1 HS thực hiện sơ cứu. Thực hiện theo vòng tròn. - HS thực hành, sau đó thảo luận trả lời câu hỏi. Tổ chức thực hiện Sản phẩm (Hoạt động của GV và HS) (Yêu cầu cần đạt) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập IV. Thực hành: Sơ cứu và băng bó khi - GV đưa ra câu hỏi dẫn dắt: người khác bị gãy xương 1. Những nguyên nhân nào có thể dẫn đến gãy xương? Khi bị gãy xương chúng Gợi ý trả lời câu hỏi 1: ta cần phải làm gì? 1. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến gãy - GV yêu cầu HS tìm hiểu các dụng cụ xương như tai nạn giao thông, tai nạn thể cần chuẩn bị và các bước tiến hành sơ thao,... Khi bị gãy xương cần phải thực cứu và băng bó người bị gãy xương. hiện sơ cứu đúng cách, không nên nắp bóp - GV chiếu video hướng dẫn sơ cứu hoặc bữa bãi. GV thực hiện sơ cứu trực tiếp. Chia lớp Chuẩn bị: SGK/127 thành 4 - 6 nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 1 HS Cách tiến hành: đóng vai người bị thương, 1 HS hỗ trợ, 1 a) Sơ cứu gãy xương cẳng tay HS thực hiện sơ cứu. Thực hiện theo Bước 1: Đặt tay bị gãy vào sát thân nạn vòng tròn. nhân. - Sau đó trả lời các câu hỏi: 2. Khi thực hiện buộc cố định nẹp cần lưu Bước 2: Đặt hai nẹp vào hai phía của cẳng ý những điều gì? tay, nẹp dài từ khuỷu tay tới cổ tay, đồng 3. Có thể sử dụng những dụng cụ nào thời lót bông/ gạc y tế hoặc miếng vải sạch tương tự nẹp và dây vải rộng bản trong vào phía trong nẹp. điều kiện thực tế khi sơ cứu và băng bó Bước 3: Dùng dây vải rộng bản/ băng y tế người khác bị gãy xương? buộc cố định nẹp. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 4: Dùng khăn vải làm dây đeo vào Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập cổ để đỡ cẳng tay treo trước ngực, cẳng tay - HS trả lời câu hỏi. vuông góc với cánh tay. - HS hoạt động nhóm, thực hành theo b) Sơ cứu gãy xương chân hướng dẫn của GV.
- - GV quản lí HS, hỗ trợ HS trong quá Bước 1: Đặt nạn nhân nằm trên mặt phẳng, trình thực hành. duỗi chân thẳng, bàn chân vuông góc với Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận cẳng chân. - GV đại diện các nhóm trình bày phần tìm hiểu của nhóm. Bước 2: Dùng hai nẹp đặt phía trong và - Các nhóm nhận xét về kết quả băng bó ngoài của chân bị gãy, đồng thời lót bông của nhóm mình và các nhóm khác. hoặc miễng vải sạch ở vị trí tiếp giáp giữa Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện chân và nẹp. nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Bước 3: Dùng dây vải rộng bản/ băng y tế - Giáo viên nhận xét, đánh giá và chốt nội buộc cố định hai nẹp với nhau ở các vị trí dung kiến thức. trên và dưới vùng gãy để cố định - GV Cho HS hệ thống lại các nội dung chính của bài thông qua mục Em đã học. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về hệ vận động ở người, khắc sâu mục tiêu bài học. b. Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm. c. Sản phẩm: Các câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm: Bài tập tiết 92: Câu 1. Hệ vận động ở người có cấu tạo gồm: A. Cơ đầu và cơ B. Xương thân và xương chi. thân. C. Bộ xương và hệ D. Xương thân và hệ cơ. cơ. Câu 2. Chất nào trong xương có vai trò làm xương bền chắc? A. Chất hữu cơ. B. Chất khoáng. C. Chất vitamin. D. Chất hóa học. Câu 3. Xương sườn thuộc phần nào của bộ xương? A. Xương đầu. B. Xương chi. C. Xương thân. D. Xương bụng. Câu 4: Bộ xương người được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào? A. 3 phần: xương đầu, xương thân, xương các chi B. 4 phần: xương đầu, xương thân, xương tay, xương chân. C. 2 phần: xương đầu, xương thân D. 3 phần: xương đầu, xương cổ, xương thân Câu 5: Bộ xương có vai trò: A. Nâng đỡ cơ thể B. Bảo vệ các cơ quan C. Giúp cơ thể vận động D. Cả A, B và C Câu 6: Xương trẻ nhỏ khi gãy thì mau liền hơn vì A. thành phần chất cốt giao nhiều hơn chất khoáng B. thành phần chất cốt giao ít hơn chất khoáng
- C. chưa có thành phần khoáng D. chưa có thành phần chất cốt giao Câu 7. Hai tính chất cơ bản của xương là A. Vận động và đàn hồi B. Đàn hồi và rắn chắc C. Co rút và rắn chắc D. Vận động và co rút Câu 8: Chọn cặp từ thích hợp để điền vào các chỗ trống trong câu sau : Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào (1) tạo ra những tế bào mới đẩy (2) và hóa xương. A. (1) : mô xương cứng ; (2) : ra ngoài. B. (1) : mô xương xốp ; (2) : vào trong. C. (1) : màng xương ; (2) : ra ngoài. D. (1) : màng xương ; (2) : vào trong. Câu 9: Thành phần cấu tạo của xương A. Chủ yếu là chất hữu cơ (cốt giao) B. Chủ yếu là chất vô cơ (muối khoáng) C. Chất hữu cơ (cốt giao) và chất vô cơ (muối khoáng) có tỉ lệ chất cốt giao không đổi D. Chất hữu cơ (cốt giao) và chất vô cơ (muối khoáng) có tỉ lệ chất cốt giao thay đổi theo độ tuổi Câu 10: Cơ có hai tính chất cơ bản, đó là A. co và dãn. B. gấp và duỗi. C. phồng và xẹp. D. kéo và đẩy. Câu 11: Cơ sẽ bị duỗi tối đa trong trường hợp nào dưới đây ? A. Mỏi cơ. B. Liệt cơ. C. Viêm cơ. D. Xơ cơ. Câu 12: Chức năng của hai đầu xương là: A. Giảm ma sát trong khớp xương. B. Phân tán lực tác động C. Tạo các ô chứa tủy đỏ. D. Tất cả các đáp án trên Câu 13: Chất khoáng chủ yếu cấu tạo nên xương người là A. Fe (iron). B. Ca (calcium). C. P (phosphorus). D. Mg (magnesium). Bài tập tiết 93: Câu 1. Nguyên nhân nào dưới đây thường gây bệnh loãng xương? A. Tư thế hoạt động không đúng cách trong thời gian ngắn. B. Cơ thể thiếu calcium và phosphorus. C. Do tai nạn giao thông. D. Cơ thể thiếu cholesterol và vitamin. Câu 2. Để cơ và xương phát triển tốt cần A. Có một chế độ dinh dưỡng hợp lí. B. Rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên. C. Lao động vừa sức. D. Tất cả các đáp án trên. Câu 3: Để chống vẹo cột sống, cần phải làm gì? A. Khi ngồi phải ngay ngắn, không nghiêng vẹo B. Mang vác về một bên liên tục C. Mang vác quá sức chịu đựng D. Cả ba đáp án trên Câu 4: Tật cong vẹo cột sống do nguyên nhân chủ yếu nào? A. Ngồi học không đúng tư thế B. Đi giày, guốc cao gót D. Thức ăn thiếu vitamin A, C C. Thức ăn thiếu canxi Câu 5: Thiếu vitamin D sẽ gây bệnh A. Thiếu máu B. Tê phù C. Còi xương ở trẻ và loãng xương ở người lớn D. Khô giác mạc ở mắt. Câu 6: Trong cử động gập cánh tay, các cơ ở hai bên cánh tay sẽ A. Co duỗi ngẫu nhiên B. Cùng co C. Co duỗi đối kháng D. Cùng duỗi
- Câu 7: Ở người già, trong khoang xương có chứa gì ? A. Máu. B. Mỡ. C. Tủy đỏ. D. Nước mô. Câu 8: Vì sao xương đùi của con người lại phát triển hơn so với phần xương tương ứng của thú ? A. Vì con người cường độ hoạt động mạnh hơn các loài thú khác nên kích thước các xương chi (bao gồm cả xương đùi) phát triển hơn. B. Vì con người có tư thế đứng thẳng nên trọng lượng phần trên cơ thể tập trung dồn vào hai chân sau và xương đùi phát triển để tăng khả năng chống đỡ cơ học. C. Vì xương đùi ở người nằm ở phần dưới cơ thể nên theo chiều trọng lực, chất dinh dưỡng và canxi tập trung tại đây nhiều hơn, khiến chúng phát triển lớn hơn so với thú. D. Tất cả các phương án đưa ra. Câu 9: Hiện tượng mỏi cơ có liên quan mật thiết đến sự sản sinh loại axit hữu cơ nào ? A. Axit axetic. B. Axit malic. C. Axit acrylic. D. Axit lactic. Câu 10: Các nan xương sắp xếp như thế nào trong mô xương xốp ? A. Xếp nối tiếp nhau tạo thành các rãnh chứa tủy đỏ B. Xếp theo hình vòng cung và đan xen nhau tạo thành các ô chứa tủy đỏ C. Xếp gối đầu lên nhau tạo ra các khoang xương chứa tủy vàng D. Xếp thành từng bó và nằm giữa các bó là tủy đỏ Câu 11: Sự khác biệt trong hình thái, cấu tạo của bộ xương người và bộ xương thú chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây? A. Tư thế đứng thẳng và quá trình lao động. B. Sống trên mặt đất và cấu tạo của bộ não C. Tư thế đứng thẳng và cấu tạo của bộ não D. Sống trên mặt đất và quá trình lao động Câu 12: Xương nào dưới đây có hình dạng và cấu tạo có nhiều sai khác với các xương còn lại? A. Xương đốt sống. B. Xương bả vai. C. Xương cánh chậu. D. Xương sọ. Câu 13: Khi cơ co thì bắp cơ ngắn lại và to về bề ngang là do: A. Vân tối dày lên B. Một đầu cơ to và một đầu cố định C. Các tơ mảnh xuyên xâu vào vùng tơ dày làm vân tối ngắn lại D. Cả ba đáp án trên đều đúng Bài tập tiết 94: Câu 1: Để cơ và xương phát triển cân đối chúng ta cần lưu ý điều gì A. Khi đi, đứng hay ngồi học, làm việc cần giữ đúng tư thế, tránh cong vẹo cột sống. B. Lao động vừa sức C. Rèn luyện thân thể thường xuyên D. Tất cả các đáp án trên Câu 2: Khi sơ cứu cho người bị gãy xương cần chú ý A. Không được nắn bóp bừa bãi, dùng nẹp bang cố định chỗ gãy. B. Chườm nước đá lạnh cho đỡ đau C. Rửa sạch vết thương, rồi bang buộc chặt chỗ gãy D. Tất cả các đáp án trên Câu 3: Xương có chứa thành phần hóa học là
- A. Chất hữu cơ và vitamin B. Chất vô cơ và muối khoáng C. Chất hữu cơ và chất vô cơ (chất khoáng) D. Chất vô cơ và vitamin Câu 4: Chất khoáng có chức năng A. làm cho xương có tính mền dẻo B. làm cho xương bền chắc C. làm cho xương tăng trưởng D. Cả đáp án A và C Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở con người ? A. Xương lồng ngực phát triển theo hướng lưng – bụng B. Lồi cằm xương mặt phát triển C. Xương cột sống hình vòm D. Cơ mông tiêu giảm Câu 6: Hoạt động co cơ có ý nghĩa gì? A. Giúp cơ thể di chuyển. B. Giúp cơ thể vận động C. Con người lao động được. D. Cả ba đáp án trên Câu 7: Đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ là: A. Tế bào cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc nối liền nhau B. Mỗi đơn vị cấu trúc có tơ cơ dày, tơ cơ mảnh xếp xen kẽ nhau C. Mỗi đơn vị cấu trúc đều có thành phần mềm dẻo phù hợp với chức năng co dãn cơ D. Cả A, B đều đúng Câu 8: Chức năng của cột sống là: A. Bảo vệ tim, phổi và các cơ quan phía bên trong khoang bụng B. Giúp cơ thể đứng thẳng, gắn xương sườn với xương ức thành lồng ngực C. Giúp cơ thể đứng thẳng và lao động D. Bảo đảm cho cơ thể được vận động dễ dàng Câu 9: Biên độ co cơ có mối tương quan như thế nào với khối lượng của vật cần di chuyển ? A. Biên độ co cơ chỉ phụ thuộc vào khối lượng của vật cần di chuyển mà không chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố khác B. Biên độ co cơ không phụ thuộc vào khối lượng của vật cần di chuyển C. Biên độ co cơ tỉ lệ thuận với khối lượng của vật cần di chuyển D. Biên độ co cơ tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật cần di chuyển Câu 10: Để tăng cường khả năng sinh công của cơ và giúp cơ làm việc dẻo dai, chúng ta cần lưu ý điều gì ? A. Tắm nóng, tắm lạnh theo lộ trình phù hợp để tăng cường sức chịu đựng của cơ B. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao C. Tất cả các phương án còn lại D. Lao động vừa sức Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS cá nhân thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV mời HS cá nhân trả lời từng câu hỏi. - Các HS còn lại lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu:Vận dụng hiểu biết về hệ vận động và bệnh học đường để bảo vệ bản thân, tuyên truyền và giúp đỡ người khác. b. Nội dung: Dựa vào kiến thức đã học, hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm: Các câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học về hệ vận động, hoạt động nhóm theo bàn trả lời các câu hỏi sau: Bài tập tiết 92: Câu 1: Hãy giải thích vì sao người già dễ bị gãy xương, và khi gãy xương thì sự phục hồi xương diễn ra chậm, không chắc chắn? Gợi ý trả lời Vì người già sự phân hủy hơn sự tạo thành, đồng thời tỉ lệ chất cốt giao giảm, vì vậy xương giòn, xốp nên dễ bị gãy và khi bị gãy xương xương thì sự phục hồi xương diễn ra chậm, không chắc chắn. Câu 2: Nêu đặc điểm cấu tạo của xương phù hợp với chức năng nâng đỡ và vận động? Gợi ý trả lời * Cấu tạo của xương phù hợp với chức năng vận động: Bộ xương người có khoảng 206 chiếc, gắn với nhau nhờ các khớp, có 3 loại khớp Khớp bất động: gắn chặt các xương với nhau bảo vệ nâng đỡ. VD: khớp giữa xương đỉnh và xương trán, khớp giữa xương đỉnh và xương thái dương, khớp giữa xương liên hàm với xương hàm trên... Khớp bán động: Khả năng hoạt động hạn chế để bảo vệ các cơ quan như tim , phổi..ví dụ khớp ở cột sống, lồng ngực Khớp động: khả năng hoạt động rộng, chiếm phần lớn trong cơ thể giúp cho cơ thể vận động dễ dàng. Ví dụ khớp xương chi * Cấu tạo của xương phù hợp với chức năng nâng đỡ - Thành phần hóa học: Gồm chất vô cơ và hữu cơ. Chất vô giúp xương rắn, chống đỡ được sức nặng của cơ thể và trọng lượng mang vác. Chất hữu cơ làm cho xương có tính đàn hồi chống lại các lực tác động, làm cho xương không bị giòn, không bị gãy. - Cấu trúc: xương có cấu trúc đảm bảo tính vững chắc là hình ống, cấu tạo bằng mô xương cứng, ở thân xương dài, mô xương xốp gồm các nan xương xếp vòng cung. Bài tập tiết 93: Câu 3: Thế nào là bệnh học đường vẹo cột sống, nguyên nhân và hậu quả? Gợi ý trả lời * Vẹo cột sống là tình trạng cột sống bị uốn cong sang bên phải hoặc bên trái theo hình chữ C hay chữ S (thuận hoặc ngược). Cong cột sống là khi cột sống xuất hiện những đoạn cong bất thường theo 2 dạng: gù (cột sống phần ngực uốn cong quá mức ra phía sau); ưỡn (cột sống phần thắt lưng uốn cong quá mức ra phía trước). * Các nguyên nhân bao gồm: - Tư thế ngồi học không đúng: lệch vai sang trái hoặc sang phải, cúi đầu quá thấp. - Học sinh phải ngồi học trong thời gian quá dài trên những bộ bàn ghế không đúng kích thước. - Học sinh có thói quen mang cặp một bên mà không đeo cặp trên hai vai. - Do phải lao động sớm: gánh vác, gặt hái, bế em hoặc mắc phải một số di chứng của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, lao cột sống, bại liệt.
- * Hậu quả: bệnh cong vẹo cột sống không phải bệnh nguy hiểm, không gây tác hại nghiêm trọng tức thời, tuy nhiên bệnh sẽ ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe thể chất và tâm thần của một thế hệ trong tương lai - Gây lệch trọng tâm cơ thể, làm học sinh ngồi học không được ngay ngắn, gây cản trở cho việc đọc, viết, căng thẳng thị giác và làm trí não kém tập trung dẫn đến ảnh hưởng xấu kết quả học tập. - Gây ảnh hưởng đến hoạt động của tim, phổi và sự phát triển của khung xương chậu (đặc biệt đối với em gái sẽ gây ảnh hưởng đến sinh đẻ khi trưởng thành). - Cơ thể lệch, bước đi không cân đối, bước đi không đều ảnh hưởng đến thẩm mỹ. Câu 4: Em hãy nêu một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng chống các bệnh, tật. Gợi ý trả lời - Bàn ghế học tập cần có kích thước phù hợp với chiều cao của học sinh đối với từng cấp học khi sử dụng. - Đối với học sinh tiểu học và THCS phải sử dụng cặp sách 2 quai để đeo trên vai. - Thầy cô giáo và bố mẹ luôn hướng dẫn, nhắc nhở các em ngồi học đúng tư thế. - Lập thời gian biểu cụ thể cho học tập, vui chơi giải trí, lao động, nghỉ ngơi hợp lý ở trường cũng như ở nhà sao cho phù hợp với từng lứa tuổi cho từng cấp học. - Tập luyện thể dục thường xuyên, sẽ giúp cho xương chắc khỏe, phòng ngừa được bệnh loãng xương. Vận động hợp lý, ngủ đủ giấc giúp tăng cường sức khỏe chung, điều hòa hoạt động của hệ nội tiết, trong đó có tuyến yên, tuyến giáp. Nhờ đó hệ nội tiết tiết các kích thích tố tăng trưởng GH (Growth Hormone) giúp tận dụng hết tiềm năng di truyền, đồng thời kích thích sự phát triển của tế bào xương, tăng chiều dài của xương. - Sự mỏi cơ là do tích tụ các sản phẩm của trao đổi chất trong cơ đang hoạt động như acid lactic, acid phosphoric Nghỉ ngơi đúng cách là yếu tố quan trọng để phục hồi khả năng làm việc của cơ. Cử động, luyện tập đúng phương pháp để phòng tránh chuột rút, giãn cơ - Chế độ dinh dưỡng phải hợp lý, khẩu phần ăn có chứa canxi, phospho, vitamin D, vitamin K2 sẽ giúp cho bộ xương chắc, khỏe. Bài tập tiết 94: 1, Đề xuất và thực hiện một số biện pháp phòng chống các bệnh, tật liên quan đến hệ vận động ở lứa tuổi học đường. 2, Lựa chọn phương pháp luyện tập thể dục, thể thao phù hợp với lứa tuổi. Gợi ý trả lời 1. Một số biện pháp phòng chống các bệnh, tật liên quan đến hệ vận động ở lứa tuổi học đường: - Ngồi học đúng tư thế, lưng thẳng. - Sử dụng bàn ghế có kích thước phù hợp. - Hạn chế mang vác vật nặng. - Có chế độ dinh dưỡng hợp lí, đủ chất. - Thường xuyên rèn luyện thể dục, thể thao phù hợp. - Duy trì cân nặng hợp lí.
- - Loại bỏ những thói quen không tốt cho xương khớp bằng một số biện pháp như: khi dùng điện thoại không nên cúi gằm; khi bê, nhấc đồ không cúi khom người, 2. Lựa chọn phương pháp luyện tập thể dục, thể thao cần đảm bảo phù hợp với mức độ, thời gian luyện tập; thích hợp với lứa tuổi; đảm bảo sự thích ứng của cơ thể. Một số phương pháp luyện tập phù hợp dành cho lứa tuổi 14 – 15 như: đi bộ, chạy bộ, đạp xe, nhảy dây, bơi lội, bóng rổ, cầu lông, bóng đá, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện cá nhân và trả lời câu hỏi (Nếu không đủ thời gian, GV sẽ giao về nhà). Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, góp ý và kết thúc bài học. * Hướng dẫn tự học ở nhà 1. Ôn tập lại các kiến thức bài 31. 2. Làm bài tập bài 31 trong SBT 3. Đọc trước nội dung bài 32: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người.